Thông tin về Nhân vật[]
Lời thoại[]
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | ぼくは、今剣!よしつねこうのまもりがたななんですよ!どうだ、すごいでしょう!
よしつねこうとはおてらにいたころからのつきあいで、さいごのときまで、ごいっしょしたんですよ! ……そう……さいごのときまで……。 |
|
Em là Imanotsurugi! Là thanh kiếm đã bảo vệ cho lãnh chúa Yoshitsune đó! Thế nào? Thật tuyệt đúng không? Kể từ khi ngài ấy ở lại chùa, em đã được ở bên cạnh lãnh chúa, tất cả mọi lúc cho đến khi kết thúc! Đúng vậy……cho đến thời khắc cuối cùng…… | ||
Ghi chú:
守り刀 (mamorigatana) - kiếm hộ thân - là một thanh kiếm nhỏ dùng để tự bảo vệ.
Trớ trêu thay, Yoshitsune được cho là đã dùng thanh kiếm này để tự sát, đó là lý do vì sao Imanotsurugi cảm thấy buồn bã khi nhắc đến giây phút cuối cùng của Yoshitsune. | ||
Xuất hiện | ぼくは、今剣! よしつねこうのまもりがたななんですよ! どうだ、すごいでしょう! | |
Em là Imanotsurugi! Thanh kiếm đã được dùng để bảo vệ lãnh chúa Yoshitsune đó! Thế nào? Thật tuyệt đúng không? | ||
Mở đầu | ||
Đăng nhập (đang tải) | とうらん?とけらぶ?うーん | |
---|---|---|
Tou-ran? To-ke-ra-bu? Uu~n. | ||
Đăng nhập (tải xong) |
とうけんらんぶ、はっじまっりまーす | |
Touken Ranbu, bắt đầu nào~ | ||
Bắt đầu chơi | えっへへへ~きょうもぼくとあそんでくださいね~ | |
Ehehehe~ Hôm nay cũng chơi cùng với em nhé! |
Thành | ||
Thành | えっへへへー!ぼくとあそぶとひあそびではすまないぞっておしょうがいってました! | |
---|---|---|
Ehehehe! Trụ trì nói rằng chơi với em thậm chí còn tệ hơn việc đùa với lửa. | ||
Ghi chú:
火遊び (hiasobi) theo nghĩa đen có nghĩa là đùa với lửa, nhưng ở đây nó có thể có nghĩa là đùa với nguy hiểm. Nói cách khác, bạn sẽ không thể thoát được chỉ với vài vết thương nhỏ. | ||
みてのとおり、ぼくはてんぐなんですよ。とんだりはねたりおてのもの! | ||
Người thấy đấy, em là 1 Tengu đó. Bay nhảy chính là sở trường của em! | ||
Ghi chú:
Tengu: (天狗 - Thiên Cẩu) là một sinh vật thần thoại trong văn hóa dân gian Nhật Bản. | ||
むかしはもっと、せがたかかったような……きのせいかな。 | ||
Em cảm thấy dường như em đã từng rất cao lớn trong quá khứ…… Chắc em đang tưởng tượng thôi. | ||
Ghi chú:
Có tin đồn rằng Imanotsurugi ban đầu là một thanh Oodachi, nhưng sau đó được rèn lại để trở thành một Tantou bảo vệ. | ||
Thành (rảnh rỗi) | おとなしくまっていれば、あそんでくれるんですよね? | |
Nếu em chờ ở đây như một đứa bé ngoan, người sẽ chơi với em, phải không? | ||
Thành (bị thương) Lời thoại thứ 2 bị bỏ vào ngày 18/02/2015 |
あいったたたた…やすんじゃだめですかぁ…? | |
A-Au đau quá… Em có thể nghỉ ngơi một chút không…? | ||
(寝息) | ||
(ngáy) | ||
Ghi chú:
寝息 (neiki) nghĩa là hơi thở của một người khi đang ngủ. | ||
Tiễn kiếm tu hành | いってらっしゃーい。ほら、あるじさまもてをふって! | |
Bảo trọng nh~é! Chủ nhân này, người cũng vẫy chào đi! | ||
Yêu cầu tu hành | あるじさま、、おはなしがあります | |
Chủ nhân, em có điều này muốn bàn với người. | ||
Đội ngũ (đội viên) | とうぜんです! | |
Tất nhiên rồi ạ! | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | わーい!ぼくがたいちょうなんですねー!やったー! | |
Oa~! Em là đội trưởng hả~! Yay~! | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | わーい!おやつのじかんですね~ | |
Tuyệt! Đến giờ dùng bữa rồi nhỉ? | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | もぐもぐ | |
Nhoàm nhoàm. | ||
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | わぁー! ごうかなおべんとうですね! | |
Oaa! Bữa ăn hoành tráng quá! | ||
Trang bị | しゃきーん! | |
Ta-daa! | ||
これでよーし! | ||
Được rồi, trông tốt rồi! | ||
あたらしいおもちゃですか? | ||
Đây là đồ chơi mới phải không? | ||
Viễn chinh | はいはーい!バビューンといってきますねー! | |
Được rồi-! Đang đi đây! | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | えんせい、がんばりました! | |
Em đã cố hết sức khi viễn chinh đấy! | ||
Viễn chinh hoàn thành (Cận Thần) | おっ、かえってきましたね | |
Oh, dường như mọi người đã về rồi. | ||
Rèn kiếm | あたらしいなかまがやってきましたよ? | |
Có một người bạn mới ở đây này. | ||
Tạo lính | でーきたっ! | |
Hoàn thành rồi đây~! | ||
Sửa (thương nhẹ) | げたのはなおをなおしてきまーす。 | |
Em đi sửa lại đôi guốc gỗ đây. | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | つかれたので、ねてきまーす…。 | |
Em mệt quá, em muốn ngủ… | ||
Cường hóa | おお!つよくなりましたよー! | |
Ooh! Em đã mạnh hơn rồi này! | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | あるじさま。ごほうびがあるみたいですよ | |
Chủ nhân. Hình như ở đây có một phần thưởng này. | ||
Chiến tích | おてがみ、ぼくがさきにみてもいいですか? | |
Liệu có ổn không khi em xem bức thư trước? | ||
Cửa hàng | あるじさまー。ぼくもなにかかっていいですか? | |
Chủ nhân ơi~Em có thể mua vài thứ không? |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | よーし!いっざしゅっつじーん! | |
---|---|---|
Được rồi ! Ra tiền tuyến nào! | ||
Thấy tài nguyên | おー!なにかありますね。 | |
Ohh~! Có gì đó ở đây này. | ||
Trinh sát | よーし、あいてがゆだんしてるすきに、きしゅうですね! | |
Được rồi, ngay khi kẻ địch mất cảnh giác, chúng ta sẽ đánh úp! Phải không? | ||
Bắt đầu trận đấu | いくさだいくさだー! | |
Đến lúc rồi, đến lúc rồi!
| ||
PvP | ふっふっふ。ぼくらのあそびに、つきあってもらいますよ! | |
Fufufu. Ngươi sẽ được tham gia vào trò chơi của chúng ta! | ||
Tấn công | そーれっ! | |
Nhận lấy này! | ||
つーかまーえたっ! | ||
Bắt được ngươi rồi! | ||
Đòn chí mạng | あははっ!うえですよ! | |
Ahaha! Chuẩn bị đi! | ||
Thương nhẹ | あイタ | |
Đau! | ||
うっ! | ||
Ugh! | ||
Thương vừa/ nặng | うぅ……あれ? ぼくがつかまった? | |
Ugh……hả? Ta đã bị bắt rồi sao? | ||
Chân kiếm tất sát | もうおこった!ほんきでやっちゃいます! | |
Ta giận rồi đấy! Ta sẽ đánh hết sức mình! | ||
Đấu tay đôi | あなたさえたおせば、ぼくのかちなんです | |
Nếu mi bị đánh bại ta sẽ là người thắng ha. | ||
Boss | このさき…なんだかこわいですね | |
Phía trước có hơi đáng sợ… Người nghĩ vậy không? | ||
Thắng trận (MVP) | とーぜんですよね! | |
Đó là điều tất nhiên rồi! | ||
Nâng cấp | よりあしがはやく、よりたかくとべるようになりました! | |
Em có thể chạy nhanh hơn và nhảy cao hơn trước đây rồi!
| ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | そらが…きれい……むらさきの、くも、が……。 | |
Bầu trời…thật đẹp. Nhìn xem……những đám mây tím ở đằng kia…… | ||
Ghi chú:
Tham khảo Lời trăng trối của Yoshitsune với Benkei. |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | はいはい、どうどう | |
---|---|---|
Vâng vâng, đây đây. | ||
Chăm ngựa (xong) | うまのきげんをとるのはとくいなんですよ | |
Em rất giỏi việc chăm ngựa đó. | ||
Làm ruộng | はたけいじりー?ちょっとめんどうだなあ…… | |
Làm ruộng à? Có chút phiền phức đây... | ||
Làm ruộng (xong) | じみちなしごとはにがてなんですよう | |
Em không giỏi làm mấy công việc đơn giản như vậy | ||
Đấu tập | ふふふ、きょうはあなたがあそびあいてですね! | |
Ehehehe, hôm nay người chơi cùng em là ngài à! | ||
Đấu tập (xong) | ふふふ!たのしいおにごっこでした! | |
Ehehehe, trò trốn tìm này vui thật đấy! |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
そんなにぼくとあそびたいんですかー? | |
---|---|---|
Người muốn chơi với em đến vậy sao? | ||
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
しつこいやからには、じんつうりきをつかえって、おしょうが | |
Với mấy kẻ lằng nhằng thì, hãy sử dụng phép thần thông, hòa thượng nói thế. | ||
Ghi chú:
"Hòa thượng" được nhắc đến ở đây là hòa thượng của Chùa Kurama. Tengu, tạo hình nhân vật của Imanotsurugi, được cho là sống trong ngôi chùa này. | ||
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
たんとうがおわったみたいですよ | |
Rèn kiếm đã hoàn tất! | ||
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
ていれがおわったみたいですよ | |
Sửa chữa đã hoàn tất! | ||
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
なにかはじまったみたいですねぇ。おまつりですか? | |
Có cái gì vừa bắt đầu nè. Có phải lễ hội không nhỉ? | ||
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv4】 Kích hoạt tự chiến |
||
【Lv5】 Đổi Background |
どんなふんいきになるんですか? | |
Người định biến nó thành bầu không khí như thế nào vậy ạ? | ||
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
あれー? | |
Hể? | ||
あっ…… | ||
A...! | ||
んー……んぅ~ | ||
Nnnn~ | ||
むずかしいです | ||
Khó quá đi! | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
いっしょにいきますよ | |
Ta cùng đi nào! | ||
【Lv5】 Trang bị Omamori |
おまもり、うれしいな | |
Bùa hộ mệnh ư, em vui lắm! | ||
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
いってきまーす | |
Em đi đâyyy~ |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | あっ、おかえりなさーい!よかったー、なにかあったのかとおもいました | |
---|---|---|
A, mừng Người trở lại! May quá, em cứ lo chuyện gì không hay đã xảy ra. | ||
Mừng Năm mới | あるじさま、としがあけましたね! | |
Chủ nhân, năm mới đã bắt đầu! | ||
Omikuji | おみくじですね! | |
Là rút quẻ ha! | ||
しょうきち。まあまあ、よかったですね! | ||
Tiểu Cát. Tàm tạm thôi, nhưng cũng tốt mà! | ||
ちゅうきち。まあ、よかったですね! | ||
Trung Cát. Mà, cũng tốt ha! | ||
だいきち。よかったですね! | ||
Đại Cát. Tốt quá rồi! | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | はなは、なんどみあげてもきれいです | |
Dẫu ta có nhìn bao nhiêu lần, thì những đóa hoa đó, chúng vẫn thật đẹp. | ||
Tanabata | ||
Ngắm Pháo Hoa | わぁ~ | |
すごいですねー、あるじさま | ||
はなびって、どきどきしませんか? おとがおおきいからかなぁ | ||
Ngắm Pháo Hoa (Ước nguyện) | かいうんしょうふく | |
ううん! | ||
みんなげんきで、またはなびをみたいですね | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Tản bộ (Báo cáo tiến trình) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | おにたいじへ、いきましょう! | |
---|---|---|
Đi nào, bắt Quỷ thôi! | ||
Setsubun (Boss Node) | おには……ここですね | |
Bọn Quỷ... thì ra ở đây. | ||
Setsubun (Ném Đậu) | それっ。おにはーそと!ふくはーうち! | |
Nhận lấy. Quỷ hãy cútt ra! May mắnn mời vào! | ||
おにはそとー! | ||
Quỷ cút raaー! | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | ぼくにまめは、あったりーませーんよ! | |
Ngươi- sẽ không- hại được ta với những hạt đậu này đâu! | ||
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | じゃあ、ぼくがさきにいきまーす! | |
Vậy, em đi trước đâ-y! |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ nhất (2016) | わーい、きょうはおいわいですよ! | |
---|---|---|
Oa~ Hôm nay có cả tiệc ăn mừng này! | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ hai (2017) | あるじさまもいっしよにおいわいしましようよ! | |
Chủ nhân cũng cùng với em ăn mừng đi thôi! | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ ba (2018) | ぼくらもこれでさんしゅうねん。これからもがんばります! | |
Đã được ba năm rồi. Em sẽ tiếp tục cố gắng hết sức mình phục vụ người! | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ tư (2019) | わあ、よんしゅうねんのおいわいのひですね! | |
Waa, hôm nay ta ăn mừng năm thứ tư nhỉ! | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ năm (2020) | ついにぼくらもごしゅうねんです。うれしいなあ! | |
Cuối cùng ta cũng đến năm thứ năm rồi. Vui thật nhỉ! | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) | そうか、ぼくらはろくしゅうねんなんですね。まいとしこのじぎがたのしみです! | |
Ra vậy, chúng ta đang kỉ niệm năm thứ sáu nhỉ? Năm nào em cũng mong chờ dịp này đó! | ||
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | あるじさまがここにきて、もういちねんなんですね | |
Chủ nhân, đã được một năm từ khi người đến đây rồi. | ||
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | あるじさま、きょうはしゅうにんにしゅうねんのきねんびですよ! | |
Chủ nhân, hôm nay là ngày Kỉ niệm năm thứ hai nhậm chức của người! | ||
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | あるじさま、ついにしゅうにんさんしゅうねんですね! | |
Chủ nhân, đã được ba năm Kỉ niệm nhậm chức của người rồi! | ||
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | さあ、しゅうにんよんしゅうねんのきねんびがきましたよ! | |
Nào, hôm nay là ngày Kỉ niệm bốn năm nhậm chức của người đó! | ||
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | しゅうにんごしゅうねん! ごしゅうねんですよあるじさま! すごいですね! | |
Kỉ niệm năm năm nhậm chức! Là năm năm thật đó chủ nhân! Tuyệt quá phải không? | ||
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | きょうはなんのおいわいだとおもいます? そう、しゅうにんろくしゅうねんです! | |
Người có biết hôm nay chúng ta ăn mừng cái gì không? Chính xác, là Kỉ niệm sáu năm nhậm chức của người! | ||
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Chín năm Nhậm chức | ||
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | ぼくは、かこへとんで、ほんとうのれきしをみてきた今剣。 ぼくは、ほんとうのれきしにはいない。……すこしだけかなしいですが、これも、ぼくのれきしですよね。 いまのぼくは、あるじさまだけのまもりがたな。だから、あるじさまにずっとついていきます! | |
Em là Imanotsurugi đã trở về quá khứ và tận mắt chứng kiến những điều thực sự xảy ra trong lịch sử. Cái lịch sử thực tế ấy không hề có em trong đó. ...Em có hơi thất vọng, nhưng đó cũng là lịch sử em mà, đúng không? Em của hiện tại giờ chính là thanh mamorigatana dành riêng cho người, Chủ nhân à. Vì vậy, em sẽ luôn ở bên người tới tận thời khắc cuối cùng. | ||
Xuất hiện | ぼくはすこしおとなになってかえってきましたよ | |
Em đã trở về và trưởng thành hơn một chút. | ||
Thành | ||
Thành | あるじさまはぼくにひどいことさせませんよね | |
---|---|---|
Người tuyệt đối sẽ không để điều gì tồi tệ xảy ra với em, phải không, Chủ nhân? | ||
あるじさま、ぼくがまもりますから、だから、さきにいなくなったりしませんよね | ||
Em sẽ bảo vệ Chủ nhân. Vì vậy, người sẽ không bỏ em mà đi trước đâu, phải không? | ||
あるじさまもいっしょにやまをかけめぐりましょうよ | ||
Cùng em lên núi bay nhảy nhé, Chủ nhân? | ||
Thành (rảnh rỗi) | あるじさまー?あるじさまー?どこへいったんですかー? | |
Chủ nhân? Chủ nhân ơi? Người đi đâu rồi? | ||
Thành (bị thương) | あぁ~、からだがおもい…… | |
Ahh, cơ thể em tự dưng nặng nề quá… | ||
Tiễn kiếm tu hành | すぐかえってきますよ。まってるあいだはぼくとあそびましょう! | |
Cậu ấy sẽ sớm trở về thôi. Lúc này, người có thể chơi đùa với em mà! | ||
Đội ngũ (đội viên) | わくわく、わぁくわく! | |
(phấn khích) | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | よーしみんな、ぼくについてきてください! | |
Được rồi mọi người, theo sát em nhé! | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | わーい!おだんご、おだんご! | |
Tuyệt! Dango, dango! | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | むしゃむしゃ | |
Nhoàm nhoàm. | ||
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | あるじさま、きょうのおべんとうはごうかですね! | |
Chủ nhân, bữa ăn hôm nay thật hoành tráng nhỉ? | ||
Trang bị | しゃきーん!! | |
Ta-daa! | ||
よーし、これであそびはいいんですね | ||
Được rồi, chơi thế này cũng chẳng hề hấn gì đâu! | ||
どうですか?にあうますか? | ||
Trông thế nào ạ? Em mặc thế này đẹp chứ? | ||
Viễn chinh | あるじさま、るすのあいだにぼくのことわすれただめですよ | |
Đừng quên em khi em ra ngoài nhé, Chủ nhân. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | えんせい、がんばりました! | |
Chúng em đã cố hết sức mình trong cuộc viễn chinh! | ||
Viễn chính hoàn thành (Cận Thần) | おつとめごくろうさまです! | |
Cảm ơn mọi người đã làm việc vất vả! | ||
Rèn kiếm | ほらほらあるじさま!あたらしいなかまですよ! | |
Nhìn này, nhìn này Chủ nhân! Là đồng đội mới đó! | ||
Tạo lính | みてください、あるじさま! | |
Chủ nhân, nhìn này! | ||
Sửa (thương nhẹ) | はーいあるじさま!おひるねのじかんですね! | |
Ah, Chủ nhânnnn! Tới giờ ngủ trưa rồi! | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | はやくなおしてくるので、いなくなったりしないでくださいね | |
Em sẽ cố sửa chữa thật nhanh, nên người hãy đừng biến mất. | ||
Cường hóa | おおー!つよくなりましたよ! | |
Ồ~! Em đã mạnh mẽ hơn rồi! | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | あるじさまー!ぼくにもごほうびほしいです | |
Chủ nhânnnn! Em cũng muốn được thưởng! | ||
Chiến tích | あーるじーさまー!おてがみもってきましたよー! | |
Chủ nhânnnn! Có thư cho ngườiiii! | ||
Cửa hàng | おしょうもみてませんし、ちょっとくらいならかいすぎちゃってもだいじょうぶですかね! | |
Không có sư trụ trì giám sát đâu, nên em có mua nhiều một chút cũng chẳng sao! |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | あるじさま、ぼくのこと、おうえんしてくださいね! | |
---|---|---|
Chủ nhân, hãy động viên em nhé! | ||
Thấy tài nguyên | おみやげみつけました! | |
Thấy đồ lưu niệm này! | ||
Trinh sát | うーん、このみちをむりやりいけばきしゅうできるんじゃないかな…… | |
Hmm, nếu chúng ta hành quân theo lối này, chúng ta có thể đánh úp chúng… | ||
Bắt đầu trận đấu | ものども!かかれー! | |
Mọi người! Phòng thủ!
| ||
PvP | さあさあ、ぼくらといっしょに、あそびましょう! | |
Nào nào, chơi với chúng tôi đi! | ||
Tấn công | そーれ! | |
Nhận lấy này! | ||
つーかまーえたっ! | ||
Bắt được ngươi rồi~! | ||
Đòn chí mạng | ぼくのうごきがみえないのかな! | |
Không thấy ta di chuyển sao! | ||
Thương nhẹ | まだまだ! | |
Cứ đợi đấy! | ||
ききません! | ||
Không ổn rồi! | ||
Thương vừa/ nặng | このままじゃ、あるじさまにおこられる……! | |
Cứ thế này, Chủ nhân sẽ mắng mình mất...! | ||
Chân kiếm tất sát | ぼくをおこらせた、あなたがわるいんですからね! | |
Đã làm ta sôi máu thì đứng có trách! | ||
Đấu tay đôi | いっぱつぎゃくてん、ねらっちゃいます! | |
Cố gắng lật ngược tình thế nhé! | ||
Boss | このさきにあるじさまのてきがいるんですね | |
Phía trước ta là kẻ thù, phải không? | ||
Thắng trận (MVP) | ほーらあるじさま!ぼくならできるでしょ! | |
Người thấy chưa, Chủ nhân! Em làm được rồi! | ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | 後の世も また後の世も 廻り会へ 染む紫の 雲の上まで | |
Hãy cùng em đến với thế giới tiếp theo, và cả sau này nữa, tới khi chúng ta bước lên thiên đàng trên ngọn mây tím. | ||
Ghi chú:
Nguyên bản Lời trăng trối của Yoshitsune với Benkei. Lời dịch tham khảo từ cuốn sách của McCullough Yoshitsune: Niên sử Thế kỉ 15 của Nhật Bản. |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | よしつねこうは、いっつもうまにむちゃさせてたんですよ | |
---|---|---|
Ngài Yoshitsune luôn vắt kiệt sức những chú ngựa. | ||
Chăm ngựa (xong) | うまにむちゃさせすぎちゃだめですよー | |
Vắt kiệt sức của ngựa là không tốt đâu. | ||
Làm ruộng | 神通力でばーっとかたづけられればいいのにー | |
Giá mà chúng ta sở hữu sức mạnh thần thánh nào đó để giải quyết mọi công việc nhanh trong chốc mắt nhỉ. | ||
Làm ruộng (xong) | これだけやったんだから、おおきくならなきゃうそです! | |
Em đã dồn hết công sức vào đây rồi, chúng không thể không lớn nhanh được! | ||
Đấu tập | ぼくをたいくつさせないでくださいね! | |
Đừng có làm ta chán đấy! | ||
Đấu tập (xong) | ふふふ!ぼくをつかまえようなんてまだまだです! | |
Hahaha! Cậu còn phải học dài dài mới bắt kịp tốc độ của ta! |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
えっへへへー!おにごっこですか?つかまりませんよー! | |
---|---|---|
Ehehehehe! Chúng ta đang chơi trốn tìm ạ? Người sẽ không bắt được em đâu! | ||
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
きょうはちょっと、あそべないかもしれません…… | |
Hôm nay thì, em nghĩ em không thể vui chơi được.... | ||
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
たんれんじょをかくにんです! | |
Xin hãy kiểm tra phòng rèn! | ||
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
ていれべやをかくにんです | |
Xin hãy kiểm tra phòng sửa chữa! | ||
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
はい、あるじさま、おしらせをもってきましたよー。なんでしょうかね? | |
Vâng, chủ nhân, thông báo đã được mang đến rồi. Có chuyện gì không ạ? | ||
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv5】 Đổi Background |
たのしいふんいきにしましょうよー | |
Hãy đổi nó thành một bầu không khí vui vẻ đi ạ! | ||
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
あれれ…… | |
Hểể.... | ||
あ! だめかな…… | ||
A! Không ổn hả..... | ||
こわれちゃいました | ||
Bị hỏng rồi! | ||
あともうちょっとだったのに! | ||
Chỉ cần thêm một xíu nữa là...! | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
ひひーんといきますよー | |
Hãy đi cùng với tiếng ngựa hí nào-! | ||
【Lv5】 Trang bị Omamori |
あるじさま、ありがとうございます! | |
Chủ nhân, cảm ơn người rất nhiều! | ||
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
いざ、まいりましょう! | |
Được, chúng ta đi thôi! |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | もう、あるじさま、ずいぶんさがしましたよ! | |
---|---|---|
Oa, Chủ nhân, em đã tìm người khắp nơi đấy! | ||
Mừng Năm mới | つつしんでしんねんのおよろこびをもうしあげます! | |
Với lòng kính trọng, em chúc Người một năm mới an lành. | ||
Omikuji | おみくじですね! | |
Là rút quẻ ha! | ||
しょうきち。まあまあ、よかったですね! | ||
Tiểu Cát. Tàm tạm thôi, nhưng cũng tốt mà! | ||
ちゅうきち。まあ、よかったですね! | ||
Trung Cát. Mà, cũng tốt chứ ạ! | ||
だいきち。よかったですね! | ||
Đại Cát. Tốt quá chủ nhân nhỉ! | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | ずっと散らない花は、花ではないのかもしれませんねえ。えっへへ! | |
Hoa mà không phai tàn, có lẽ đó chẳng phải là hoa nữa nhỉ? Ehehe~ | ||
Ghi chú:
Theo quan niệm về cái đẹp của Nhật Bản, sự có hạn, sự tạm thời sẽ khiến sự vật quý giá và hoàn mỹ. Tương tự với hoa anh đào, nếu hoa không chóng nở và chóng tàn thì chúng chẳng còn đẹp nữa. | ||
Ngắm Pháo Hoa | うわぁ! | |
すごいですね、あるじさま! | ||
はなびって、どきどきしますね。あるじさまもそーお? | ||
Ngắm Pháo Hoa (Ước nguyện) | かいうんしょうふく | |
うん! | ||
みんなげんきで。またはなびをみましょうね | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | おにたいじへ! | |
---|---|---|
Lên đường diệt Quỷ! | ||
Setsubun (Boss Node) | おにをへいていしましょう! | |
Ta hãy tiêu diệt bọn Quỷ nào! | ||
Setsubun (Ném Đậu) | そぉれ!おにはーそと!ふくはーうち! | |
Nhận lấy! Quỷ hãy cútt đi! May mắn mờii vào! | ||
おにはそとー! | ||
Quỷ hãy cút đii! | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | まめは、あらってたべましょう! | |
Hãy rửa sạch đậu và ăn chúng thôi nào! | ||
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | さあ、ぼくについてきてくださいね! | |
Nào, đi theo em! |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ hai (2017) | あるじさま 、 これからもよろしくおねがいします! | |
---|---|---|
Chủ nhân, từ đây xin hãy tiếp tục chăm sóc em! | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ ba (2018) | ぼくらもこれでさんしゅうねん。これからもみまもってくださいね! | |
Ba năm nay chúng ta đã bên nhau rồi. Từ giờ xin người hãy tiếp tục dõi theo em nhé! | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ tư (2019) | わあ、ぼくら、よんしゅうねんになったんですね! おいわいしてくれますか? | |
Waa, chúng ta đã tiến tới kỉ niệm bốn năm rồi ha! Người sẽ ăn mừng chứ? | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ năm (2020) | ついにぼくらもごしゅうねんです。いつまでも、よろしくおねがいします! | |
Cuối cùng ta cũng đến năm thứ năm rồi. Dù thế nào đi nữa, xin người vẫn luôn giúp đỡ chúng em nhé! | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) | そうか、ぼくらはろくしゅうねんなんですね。まいとしおいわいできて、うれしいなあ!! | |
Ra vậy, chúng ta đang kỉ niệm năm thứ sáu nhỉ? Mỗi năm đều mừng dịp này, em thật sự rất vui! | ||
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | あるじさま、いちねんのうつりかわりはあっというまですね | |
Chủ nhân, một năm đã trôi qua trong chớp mắt! | ||
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | あるじさま、しゅうにんにしゅうねんおめでとうございます! | |
Chủ nhân, chúc mừng Kỉ niệm năm nhậm chức thứ hai của người! | ||
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | あるじさまがここにきて、これでさんねん。これからもずっといてくださいね! | |
Đã được ba năm kể từ khi người đến đây. Từ bây giờ xin người hãy luôn ở bên chúng em. | ||
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | しゅうにんよんしゅうねんのきねんびです。おめでとうございます | |
Hôm nay là ngày kỉ niệm bốn năm nhậm chức của người! Xin chúc mừng! | ||
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | しゅうにんごしゅうねん! ごしゅうねんですよあるじさま! さっすがあ! | |
Kỉ niệm năm năm nhậm chức! Là năm năm thật đó chủ nhân! Người tuyệt quá đi! | ||
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | きょうはなんのおいわいだとおもいます? そう、あるじさまのしゅうにんろくしゅうねん! おめでとうございます! | |
Người có biết hôm nay chúng ta ăn mừng cái gì không? Chính xác, là Kỉ niệm sáu năm nhậm chức của người! Chúc mừng người! | ||
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
あるじさまへ
つよくなるために、ぼくはきょうのみやこへとやってきました。
なつかしのきょうのみやこ。みるものすべてがむかしみたそのままです。
たのしくなってしまって、あたりをはしりまわっていたら、あるひとをみつけました。
だれかわかりますか? せいかいは、よしつねこう! まさかまたあえるなんておもいませんでした!
Chủ nhân,
Để trở nên mạnh mẽ hơn, em đã đến thủ đô Kyoto.
Kyoto thân thương hoài niệm. Mọi thứ như chưa từng thay đổi.
Em đã vui đến mức chạy khắp thành phố, và gặp được một người.
Người có biết đó là ai không? Chính là ngài Yoshitsune đấy. Em không thể tin là mình có thể gặp ngài ấy ở đây.
あるじさまへ
いまぼくは、よしつねこうのとうひこうにいっしょについていっています。
もちろん、このあとおこることをぼくはしっています。
そして、そのれきしをまもらなければいけないことを。
でも、せめてさいごにおそばにいるくらいはゆるしてもらえますよね。
。。。でもきになることがあります。よしつねこうがもっているかたなのなかに、ぼくがいないんです。
ぼくのおもいでと、ちがうんです。いったい、なにがおこってるんでしょうか。
Chủ nhân,
Em đang theo chân đoàn di tản của ngài Yoshitsune.
Tất nhiên, em biết rõ chuyện gì sẽ xảy ra tiếp theo.
Cũng như việc em sẽ phải bảo vệ lịch sử.
Nhưng, em nghĩ mình có thể được tha thứ khi được ở bên ngài ấy tới thời khắc cuối cùng, ít nhất là vậy.
...Tuy nhiên, có điều gì đó làm em rất phiền lòng. Em không nằm trong số những thanh kiếm ngài Yoshitsune đem theo.
Theo trí nhớ của em, nó không phải như vậy. Rốt cuộc thì chuyện gì đang diễn ra?
あるじさまへ
よしつねこうがなくなられました。だいたいは、ぼくのしっているとおりに。
ちがうところはひとつ。よしつねこうが、まもりがたなの今剣をもっていなかったということ。
ぼくはしってしまいました。
ぼくは、ほんとうはそんざいしないかたなだったんですね。
でも、そんなぼくがいられるばしょがひとつだけありました。あるじさまのところです。
これからかえります。ぼくは、あるじさまだけのためのかたな。それがわかったから。
Chủ nhân,
Ngài Yoshitsune đã ra đi. Mọi chuyễn vẫn diễn ra theo trí nhớ của em.
Chỉ khác là... Ngài Yoshitsune không sở hữu thanh đoản đao nào tên Imanotsurugi.
Và lúc đó em đã nhận ra.
Thật ra, thanh kiếm này, em, chưa từng thật sự tồn tại.
Nhưng kể cả như vậy, em vẫn có một nơi, em có thể gọi là nhà. Và đó là chỗ của chủ nhân.
Em sẽ trở về ngay bây giờ. Bởi vì em cuối cùng cũng hiểu rồi. Em là thanh kiếm chỉ tồn tại vì chủ nhân.
Chi tiết về nhân vật[]
Tin tức | Cập nhật gần đây • Chiến dịch • Sự kiện • Trạng thái Server || Phụ kiện || Touken Ranbu Pocket |
---|---|
Danh sách nhân vật | Các nhân vật • Danh sách phân loại kiếm • Thống kê thuộc tính • Chiều cao || Biểu tượng kiếm • Danh sách Kiếm rơi || Minh họa và Lồng tiếng || Konnosuke |
Nội thành | Xuất chinh • Viễn chinh • PvP || Rèn • Binh lính • Trang bị • Đội ngũ • Sửa chữa • Cường hóa • Loạn Vũ • Nội phiên || Nhiệm vụ || Chiến tích • Thư viện Kiếm • Hồi ức • Bản ghi thoại || Cửa hàng • Background • BGM Cận thần • Âm nhạc • Koban || Tản bộ |
Hướng dẫn | Đăng ký • Truy cập & Khắc phục sự cố • Trợ giúp • Cách Chơi • Thuật ngữ • Vật phẩm |
Cơ chế | Cơ chế chiến đấu • Điểm Kinh nghiệm • Trạng thái • Nâng cấp || Danh sách kẻ thù • Kebiishi |
Truyền thông | Touken Ranbu Hanamaru • Zoku Touken Ranbu Hanamaru • Katsugeki Touken Ranbu || Kịch • Nhạc kịch • Movie || Okkii Konnosuke no Touken Sanpo |
Cộng đồng | Quy định • Đóng góp • Đề xuất • Thăm dò ý kiến || Quản Trị Viên • Diễn đàn Wiki • Tán gẫu |