Thông tin về Nhân vật[]
Lời thoại[]
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | 僕か? 僕は一文字則宗。僕を打った刀工は後鳥羽院の御番鍛冶で……まぁ、ひと際じじぃというやつだ。よろしく頼むよ。うははは | |
Ta? Ta là Ichimonji Norimune. Người chế tác ra ta là một bậc thầy rèn kiếm phục vụ cho Thiên hoàng Go-Toba... Mà, giờ ta cũng chỉ là một ông già thôi. Xin hãy chiếu cố ta nhé. Uhhahaha! | ||
Ghi chú:
Goban Kaji (hay thợ rèn danh dự) là những thợ rèn kiếm hàng đầu được Hoàng đế Go-Toba triệu tập đến Kyoto để được hướng dẫn riêng cũng như phát triển và hoàn thiện hơn nữa loại kiếm Nihontou một thời gian sau khi ông thoái vị vào năm 1189. | ||
Xuất hiện | 色々と思うことがあってな。世話になることになった。なあに、私情よ。気にするな | |
Ta có thể là kẻ lắm mưu mô, dù vậy ta lại đến để chăm sóc Ngài. Đừng nghĩ quá, đơn giản đây là ý muốn cá nhân của ta thôi. | ||
Ghi chú:
Thoại sẽ được phát khi người chơi nhận được thanh kiếm này tại sự kiện Đặc Mệnh Điều Tra: Keiou Koufu lần đầu tiên. | ||
僕は一文字則宗。一文字派の祖で……まぁ、自分で言うのもなんだが隠居のじじぃだな。縁あってここに顕現させてもらったよ | ||
Ta là Ichimonji Norimune. Kẻ sáng lập trường phái Ichimonji... Chà, giờ chẳng qua ta chỉ còn là một lão già về hưu. Năng lực của ta hẳn sẽ có dịp thể hiện ở bản doanh này. | ||
Ghi chú:
Thoại sẽ được phát khi người chơi nhận được thanh kiếm này tại sự kiện Đặc Mệnh Điều Tra: Keiou Koufu từ lần thứ hai trở đi. |
Mở đầu | ||
Đăng nhập (đang tải) | とうらぶ | |
---|---|---|
Touranbu. | ||
Đăng nhập (tải xong) |
刀剣乱舞、はじまりはじまりー | |
Touken Ranbu, bắt đầu nào! Bắt đầu nào! | ||
Bắt đầu chơi | さぁて、今日は何が見られるかな | |
Giờ thì, chúng ta sẽ được xem điều gì đây nhỉ? |
Thành | ||
Thành | 自分にないものこそ、美しく見える 僕も、主も | |
---|---|---|
Những điều ta khuyết thiếu khiến ta trở nên đẹp đẽ. Ta cũng vậy, Chủ nhân cũng vậy. | ||
歪なものだから、美を生み出せる | ||
Có méo mó mới tạo nên cái đẹp. | ||
色々なものを見てきた、美しいものも、そうでないものも | ||
Ta đã tận mắt nhìn thấy rất nhiều thứ. Đẹp đẽ có, mà xấu xí cũng có. | ||
Thành (rảnh rỗi) | おや?気が付いてみれば主がいないな | |
Ồ? Ta không nhận ra Chủ nhân đã đi mất rồi đấy. | ||
Thành (bị thương) | あいたたたた、さすがにこたえる | |
Ái chà chà chà, tình huống này thật đúng như dự kiến. | ||
Tiễn kiếm tu hành | 修行?いいじゃないか!口で言うより実戦のほうが身に付くってものだ | |
Tu hành sao? Rất tốt đấy! Cậu có thể học được nhiều ngoài thực địa hơn là nghe nói đấy. | ||
Đội ngũ (đội viên) | 若いののケツを、後ろから蹴りつけろって? | |
Ngài muốn ta ở đây, là để đá vào mông của một chiến binh trẻ sao? | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | 担ぎ上げられて喜ぶ歳でもないさ | |
Ta đã qua rồi cái tuổi được bổ nhiệm lên một vị trí cao khiến ta hạnh phúc. | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | 日当たりの良い縁側で茶と団子。良いねぇ! | |
Ngồi thưởng trà và ăn dango dưới mái hiên đầy nắng... Nghe tuyệt đấy! | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | 弁当付きの出撃か。用意がいいな | |
Một cuộc xuất kích mang theo cơm hộp luôn à... Ngài chu đáo thật đấy. | ||
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | がっつり食べて活躍して来いって事かなぁ? | |
Phải chăng ngài muốn ta ăn uống đầy đủ và rồi cống hiến cho ngài sao? | ||
Trang bị | どうだい?似合ってるか? | |
Thế nào? Trông hợp với ta chứ? | ||
戦支度ってのはまあ、こんなもんか | ||
Điều này là để chuẩn bị cho chiến tranh nhỉ? | ||
おお、仰々しいな | ||
Ồ, xa hoa làm sao! | ||
Viễn chinh | それじゃ、行ってくるかね | |
Vậy, giờ ta lên đường đây. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | ふーう、よいしょっ 戻ったぞ! | |
Phù, không sao rồi. Chúng ta về rồi đây! | ||
Viễn chinh hoàn thành (Cận Thần) | やれやれ、玄関口が騒がしいな | |
Ôi trời ôi trời, đã ồn ào từ ngoài cổng rồi sao? | ||
Rèn kiếm | おおう、新入りか | |
Ồ, một chiến binh mới. | ||
Tạo lính | 手慰みのつもりだったんだがなあ | |
Ta chỉ chơi với chúng để an ủi Ngài thôi. | ||
Sửa (thương nhẹ) | まあ、大事をとって……な | |
Chà, nó cũng nên được sửa chữa... nhỉ? | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | うっ……あ~こりゃ無理だ、休むぞ | |
Ugh... Chà, thế này lại quá nhiều rồi. Ta đi nghỉ tí đây! | ||
Cường hóa | ほほう、こんな感じか | |
Hoho, vậy ra cảm giác là như thế này. | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | 終わったからって、やりっぱなしはよくないな | |
Chuyện đã qua rồi mà còn ghi chép lại là không tốt lắm đâu. | ||
Chiến tích | 見せてみろ、減るもんでもないだろう | |
Đưa ta xem nào. Xem có gì khiến người ta phải băn khoăn không. | ||
Cửa hàng | おや、お買い物かい? | |
Ối chà, Ngài đi mua sắm sao? |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | 行くぞ、やることは決まり切ってるからな | |
---|---|---|
Đi thôi, ta có sẵn chiến lược cho chúng ta rồi. | ||
Thấy tài nguyên | おお、せっかくだからな | |
Ồ, đây đúng một ưu đãi tuyệt vời! | ||
Trinh sát | んん?偵察結果はどうなっている | |
Hửm? Tình hình trinh sát thế nào? | ||
Bắt đầu trận đấu | せっかく来たんだ、暴れさせてもらうぞ | |
Đã đến tận đây rồi. Đừng bận tâm nếu ta đột nhiên hung hăng nhé.
| ||
PvP | 説明するより、体を動かしたほうが早い そうだろう? | |
Thay vì nghe giải thích, sẽ nhanh hơn nếu cậu nhích cái thân của mình, không phải vậy sao? | ||
Tấn công | そら | |
Đón lấy! | ||
ああ、そこだな | ||
Ồ, ra là ở đây! | ||
Đòn chí mạng | 修行が足らんな | |
Kỹ thuật còn kém lắm! | ||
Thương nhẹ | 浅いな | |
Còn nông lắm! | ||
んー? | ||
Hửm? | ||
Thương vừa/ nặng | うっ、油断したか | |
Ugh, ta đã mất cảnh giác. | ||
Chân kiếm tất sát | 余裕ぶってる場合じゃないな | |
Hừm, đây không còn là lúc để dễ dãi rồi! | ||
Đấu tay đôi | 参ったねえ、最後は僕頼みか……! | |
Ôi trời. Vậy là thời khắc cuối cùng lại phụ thuộc vào ta hả...! | ||
Boss | 着いたか、皆の衆、誉をあげろ | |
Đến nơi rồi. Nào, các quý ông, hãy chiến đấu vì danh dự! | ||
Thắng trận (MVP) | 出しゃばるのも大人げないが、貰えるものは貰っとこう | |
Ta không phải trẻ con để thể hiện, nhưng ta sẽ lấy những gì ta có thể lấy được. | ||
Nâng cấp | よし、ようやく慣らしが終わったぞ | |
Được rồi, cuối cùng thì ta cũng đã quen với nó.
| ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | 人間が死ぬのを、見続けた……物が壊れるのを、見続けた……この僕がそうなる日は、今日だったって、こと、だなぁ……! | |
Ta đã chứng kiến con người chết trong suốt những năm qua... Ta đã chứng kiến.... mọi thứ đổ vỡ trong suốt những năm qua... Ngày hôm nay... chỉ tình cờ đến lượt ta mà thôi...... |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | うははは。一万両の名刀が馬の世話かぁ。講談でもそうそうない脚色だろうな | |
---|---|---|
Uhahaha! Ngài để một thanh kiếm 10.000 ryou đi chăm ngựa hả? Thật là một giai thoại hoang đường, thậm chí ngay cả với Koudan đấy! | ||
Ghi chú:
Koudan là một phong cách kể chuyện miệng truyền thống của Nhật Bản, chủ yếu tập trung vào những câu chuyện về chiến tranh lịch sử, sự trả thù, lòng trắc ẩn của con người, v..v.. | ||
Chăm ngựa (xong) | 馬にゃ金銭価値など関係ないだろうなぁ。うははは | |
Ngay cả tiền bạc cũng không thể khiến lũ ngựa động lòng nhỉ. Uhahaha! | ||
Làm ruộng | ……あぁ、腰をやりそうだから休んでいいか? | |
...Uh, cái lưng ta sắp gãy đến nơi rồi, nghỉ ngơi luôn chứ nhỉ? | ||
Làm ruộng (xong) | ……ちっ、結局しっかりやらされた。こう見えて隠居のじじぃなんだがなぁ | |
...Chậc. Ngài thực sự buộc ta phải làm việc nghiêm túc ngoài ruộng. Ngài có bỏ lỡ đoạn nào về việc ta là một ông già về hưu không thế? | ||
Đấu tập | 口で言ってもわからんだろう。まずは打ち込んで来い | |
Cậu sẽ không hiểu nếu ta chỉ nói suông. Cứ xông lên luôn đi! | ||
Đấu tập (xong) | うん、感触はわかっただろう。……決して説明が面倒とかそういうわけではないぞ | |
Được rồi. Cậu đã bắt được cảm giác rồi phải không? ... Không phải ta thấy việc giải thích rắc rối nên đã chọn cách tiếp cận này đâu nhé. |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
待て待て!そんなに僕の話が聞きたいのか? | |
---|---|---|
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
慌てるなよ……くっ、ここは、戦場じゃあない | |
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
そろそろ鍛刀が終わった頃だな | |
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
手入部屋が空いたようだよ | |
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
おっと、知らせがきてるな | |
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv4】 Kích hoạt tự chiến |
||
【Lv5】 Đổi Background |
落ち着く感じがいいんじゃないか? | |
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
手が滑った! | |
失敗失敗 | ||
うははは! | ||
愛が足らんか | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
はいはい、大人しくな | |
【Lv5】 Trang bị Omamori |
若いのに渡した方がいいんじゃないか? | |
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
敵を斬れ!歴史を守れ! | |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | おお、久々だな。なに、気にしちゃいないよ。これでも長く生きてるんでな | |
---|---|---|
Mừng Năm mới | 新年あけましておめでとう。こちらはいつでも正月の一文字。……おお、そうだったな、お年玉だな? | |
Omikuji | 気軽に引きなよ | |
Ngài đừng ngần ngại mà hãy rút một quẻ đi nào. | ||
うははは、運次第なんだからこうもなる | ||
うん、こういうものだよな | ||
おお、よかったじゃないか | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | そうそう、春はこうやって花を愛でるもんだ | |
Tanabata | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Tản bộ (Báo cáo tiến trình) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | 鬼を斬る。厄を祓え! | |
---|---|---|
Setsubun (Boss Node) | 着いたか……皆の衆!鬼相手に動じるなよ! | |
Setsubun (Ném Đậu) | そーらぁ! | |
豆はどうだい? | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | これはすっきりするなぁ。古くからの行事には、それなりの理由があるってことだな | |
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | どれ、ひとつ手本を見せてやろうか | |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) | おお、これで六周年。それで皆はしゃいでたってわけだ。若い連中がなにやってんだと思ってたが、なるほどね | |
---|---|---|
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ bảy (2022) | いやはや、七周年の挨拶に駆り出されてしまったよ。こういうのは山鳥毛とかのほうが据わりがいいんじゃないか? | |
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | おっ、就任一周年か。ひよっこのうちから僕を連れ歩いてたとは、お前さんもなかなかやるね | |
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | そうか、お前さんは就任二周年か。まあ根詰めずにやりなよ | |
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | これで就任三周年だったな。なに、年を食うと人の記念日を数えるのが習いになるのさ | |
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | 就任四周年だな。刀剣と人間は互いに影響を与え合うもの。これからお前さんはどうなって行くのかな | |
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | やったな。就任五周年となればまずはひとつの節目さ。審神者だということを胸張っていいんだぞ | |
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | うん、就任六周年だな。お前さんのもとに僕がいる。それをどう意味付けて行くかもお前さんの仕事だぞ | |
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | 就任七周年だぞ、主よ。まぁここまで来るとねぇ、僕からなにか教えるというのもおかしな話か | |
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Chín năm Nhậm chức | ||
Chi tiết về nhân vật[]
Tin tức | Cập nhật gần đây • Chiến dịch • Sự kiện • Trạng thái Server || Phụ kiện || Touken Ranbu Pocket |
---|---|
Danh sách nhân vật | Các nhân vật • Danh sách phân loại kiếm • Thống kê thuộc tính • Chiều cao || Biểu tượng kiếm • Danh sách Kiếm rơi || Minh họa và Lồng tiếng || Konnosuke |
Nội thành | Xuất chinh • Viễn chinh • PvP || Rèn • Binh lính • Trang bị • Đội ngũ • Sửa chữa • Cường hóa • Loạn Vũ • Nội phiên || Nhiệm vụ || Chiến tích • Thư viện Kiếm • Hồi ức • Bản ghi thoại || Cửa hàng • Background • BGM Cận thần • Âm nhạc • Koban || Tản bộ |
Hướng dẫn | Đăng ký • Truy cập & Khắc phục sự cố • Trợ giúp • Cách Chơi • Thuật ngữ • Vật phẩm |
Cơ chế | Cơ chế chiến đấu • Điểm Kinh nghiệm • Trạng thái • Nâng cấp || Danh sách kẻ thù • Kebiishi |
Truyền thông | Touken Ranbu Hanamaru • Zoku Touken Ranbu Hanamaru • Katsugeki Touken Ranbu || Kịch • Nhạc kịch • Movie || Okkii Konnosuke no Touken Sanpo |
Cộng đồng | Quy định • Đóng góp • Đề xuất • Thăm dò ý kiến || Quản Trị Viên • Diễn đàn Wiki • Tán gẫu |