Thông tin về Nhân vật[]
Lời thoại[]
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | 私は、一期一振。粟田口吉光の手による唯一の太刀でございます。
吉光は短刀の名手でして、弟達はおおむね短刀です。 主だった豊臣秀吉は私を自分に合わせて磨上げて、今の姿になりましたが……その頃の思い出は、大阪城と一緒に焼け落ちました |
|
Tôi là Ichigo Hitofuri, thanh Tachi duy nhất được rèn bởi Awataguchi Yoshimitsu. Yoshimitsu là bậc thầy Tantou nên các em trai tôi phần lớn đều là Tantou. Cố chủ của tôi, ngài Toyotomi Hideyoshi, đã sửa lại tôi cho phù hợp với ngài ấy, vì thế mà tôi có hình dáng như ngày nay…… Tuy vậy, những kí ức ngày đó đã bị thiêu rụi trong biển lửa thành Osaka mất rồi. | ||
Ghi chú:
Hitofuri là "một thanh kiếm", Ichigo có thể hiểu là "một lần trong đời". Nói cách khác, "Ichigo Hitofuri" là thanh kiếm duy nhất trong đời (Yoshimitsu), vì Ichigo là thanh Tachi duy nhất ông rèn. | ||
Xuất hiện | 私は、一期一振。粟田口吉光の手による唯一の太刀。藤四郎は私の弟達ですな | |
Tôi là Ichigo Hitofuri, thanh Tachi duy nhất được rèn thủ công bởi Awataguchi Yoshimitsu. Các Toushirou đều là các em của tôi. | ||
Mở đầu | ||
Đăng nhập (đang tải) | 露と落ち 露と消えにし 我が身かな | |
---|---|---|
Rơi xuống tựa làn sương, và tan biến cũng tựa sương. Hẳn đó chính là ta. | ||
Ghi chú:
Câu Ichigo nói trích từ bài tanka trước lúc tạ thế- từ trần 辞世(じせい) của Toyotomi Hideyoshi, một trong những người chủ cũ của Ichigo Hitofuri.
Nguyên văn gồm 5 câu: (***)Naniwa (Lãng Tốc) là tên gọi cũ của khu vực Osaka ngày xưa. Hiện nay tại thành phố Osaka vẫn còn một quận tên Naniwa. Không thực sự rõ cái tên này được sử dụng phổ biến từ khi nào, nhưng có khả năng nằm trong khoảng từ thời Asuka đến Heian. Wiki Jpn ghi như vầy: 浪速 - 大阪地域における旧名、あるいは摂津国の別称ともされる。古くから難波、浪花、浪華とも呼ばれる Giải nghĩa: | ||
Đăng nhập (tải xong) |
刀剣乱舞、始めるか | |
Touken Ranbu, ta bắt đầu chứ? | ||
Bắt đầu chơi | お待ちしておりました | |
Tôi đang đợi ngài đây. |
Thành | ||
Thành | 前の主は背が高くなかったので、それに合わせてわたしはこうなったんです | |
---|---|---|
Vì cố chủ của tôi không cao cho lắm, tôi được chỉnh sửa thành hình dạng như hiện tại. | ||
物腰の割に服が派手……ですか。ははは、前の主の影響ですな | ||
Y phục của tôi quá hào nhoáng so với tính cách à……? Hahaha! Chắc là do ảnh hưởng từ cố chủ thôi. | ||
Ghi chú:
Có thể ám chỉ vị trí của anh trong Bộ Ngự vật Hoàng gia. | ||
弟たちのこと、よろしくお願い申し上げる | ||
Xin hãy chăm sóc cho các em trai tôi. | ||
Thành (rảnh rỗi) | お帰りを、お待ちしております | |
Tôi đang chờ ngài trở về. | ||
Thành (bị thương) Lời thoại thứ 2 bị bỏ vào ngày 18/02/2015 |
お気になさらずに……慣れていますから | |
Xin đừng quá lưu tâm…… Tôi đã quen rồi. | ||
ああ……炎が、何もかもが! | ||
Aah…… Ngọn lửa, tất cả! | ||
Tiễn kiếm tu hành | 主に合わせるのは刀の本文 | |
Bản chất của một thanh kiếm chính là phải phù hợp chủ nhân. | ||
Yêu cầu tu hành | 主、折言ってお話がありまして | |
Chủ nhân, tôi có điều này tha thiết muốn nói. | ||
Đội ngũ (đội viên) | お任せください | |
Hãy để đó cho tôi. | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | 弟を率いるのと、同じようなものです | |
Cũng giống như lãnh đạo các em tôi vậy. | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | あっははは。休憩には丁度いいですな | |
Ahahaha. Vừa đúng lúc bắt đầu nghỉ ngơi dưỡng sức. | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | では、いただきましょう | |
Vậy thì, chúc mọi người ngon miệng. | ||
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | そうですな。いくぶん多めですが、これから動くのなら問題ありませんな | |
Phải rồi ha, có hơi nhiều hơn một chút, nhưng vì chúng ta sắp phải lên đường nên cũng không vấn đề gì nhỉ? | ||
Trang bị | 拝領します | |
Tôi xin nhận. | ||
しかと | ||
Rõ. | ||
かしこまりました | ||
Xin tuân lệnh. | ||
Viễn chinh | 行ってまいります。留守の間、弟たちをよろしくお願いいたします | |
Tôi sẽ ra ngoài. Trong lúc tôi không có ở đây, hãy chăm sóc các em của tôi nhé. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | ご確認ください | |
Vui lòng xác nhận kết quả. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Cận Thần) | 遠征部隊を出迎えましょうか | |
Chúng ta đi đón đội viễn chinh chứ? | ||
Rèn kiếm | 刀集め……ですか。いえ、文句はありませんが | |
Sưu tập kiếm……? Không, tôi không phàn nàn gì đâu. | ||
Ghi chú:
Ám chỉ sắc lệnh của Toyotomi Hideyoshi, yêu cầu tịch thu tất cả đao kiếm, ngoại trừ thuộc sở hữu của samurai. | ||
Tạo lính | 完成いたしました。お納めください | |
Đã hoàn thành rồi. Xin hãy nhận lấy chúng. | ||
Sửa (thương nhẹ) | 着物を着替えてまいります | |
Tôi sẽ đi thay y phục. | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | 大丈夫。癒える傷です | |
Đừng lo. Vết thương này có thể chữa được. | ||
Cường hóa | ありがたき幸せ | |
Tôi vô cùng hạnh phúc. | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | 任務が終わりました | |
Nhiệm vụ đã hoàn thành. | ||
Chiến tích | 文をお持ちいたしました | |
Ngài có thư gửi. | ||
Cửa hàng | はっ、お供いたします | |
Vâng, tôi sẽ hộ tống ngài. |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | 出陣いたしますか | |
---|---|---|
Chúng ta chuẩn bị ra tiền tuyến sao? | ||
Thấy tài nguyên | 思わぬ収入ですな | |
Một thu hoạch bất ngờ. | ||
Trinh sát | 布陣の偵察を。しかるのちに、各個撃破と洒落込みますか | |
Tôi sẽ trinh sát đội hình địch. Sau đó, ta sẽ tiêu diệt từng tên một chứ? | ||
Bắt đầu trận đấu | 一期一振、参る! | |
Ichigo Hitofuri, tiến lên!
| ||
PvP | 合戦の演習か。二度と負けたくないのだが | |
Chúng ta đang luyện tập đúng không? Dù thế, tôi không muốn thua bất kì trận nào nữa…… | ||
Tấn công | お覚悟! | |
Chuẩn bị tinh thần đi! | ||
切る! | ||
Chém! | ||
Đòn chí mạng | 吉光の名は伊達じゃない! | |
Cái tên Yoshimitsu không phải chỉ để trưng đâu! | ||
Thương nhẹ | なるほど… | |
Ra vậy… | ||
痛くはないな | ||
Không đau chút nào. | ||
Thương vừa/ nặng | 再刃されたせいか… | |
Có phải vì lưỡi kiếm đã bị sửa lại… | ||
Chân kiếm tất sát | 自分ではよくわからんのです。今自分が、どんな顔をしているか… | |
Tôi không hiểu nổi bản thân mình nữa. Bây giờ, tôi đang làm bộ mặt gì thế này…? | ||
Đấu tay đôi | これ以上、好きにはさせん! | |
Từ giờ trở đi, ta không cho phép ngươi muốn làm gì thì làm đâu! | ||
Boss | 怨敵はこの奥に。ご準備を | |
Kẻ thù ở bên trong. Hãy cẩn thận. | ||
Thắng trận (MVP) | お誉め頂き、ありがとうございます | |
Đó là niềm vinh hạnh của tôi, cảm ơn rất nhiều. | ||
Nâng cấp | 強くなるごとに、昔とは違う自分になる気がするな。……いえ、良いことなんだろうが | |
Khi tôi mạnh hơn, dường như tôi đang trở thành một con người khác trước…… Không có gì, tôi không biết điều đó tốt hay không thôi.
| ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | ああ……世界が、燃えている……還るんだな、あの、炎の中へ…… | |
Aah…… Thế giới đang rực cháy…… ta trở về rồi đây…… hỡi ngọn lửa kia…… |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | はっはっは。馬当番か | |
---|---|---|
Hahaha. Chăm ngựa à? | ||
Chăm ngựa (xong) | 馬にもいろいろいるもんだ…… | |
Ngựa cũng có rất nhiều loại ha…… | ||
Làm ruộng | 兵糧攻めされてはたまらんからなぁ | |
Nếu kẻ địch dùng chiến thuật chặn lương thảo, chúng ta sẽ không chịu được mất. | ||
Ghi chú:
Ichigo đang đề cập đến chuyện chủ cũ của anh, Toyotomi Hideyoshi, đã sử dụng chiến thuật này trong Cuộc Vây hãm Thành Tottori. | ||
Làm ruộng (xong) | これで備蓄は足りるでしょう | |
Phần dự trữ vậy là đủ, phải không? | ||
Ghi chú:
Trước khi xảy ra chiến tranh, luôn phải chuẩn bị binh lương dự trữ cho trận chiến vì lính tráng gần như không thể lao động sản xuất khi có chiến sự. | ||
Đấu tập | お手合わせ、お願い申し上げる | |
Hãy đấu một trận công bằng nhé. | ||
Đấu tập (xong) | いい汗をかきました | |
Mồ hôi rơi xuống sẽ không uổng phí đâu. |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
おやおや、弟達が何かしましたか? | |
---|---|---|
Oya oya, lũ em trai của tôi đã làm gì ngài ư? | ||
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
っ、そんなに慌てて……なんともありませんから…… | |
Chậc, gấp gáp và vội vàng như thế này......Cái này không là gì đâu, thật đó...... | ||
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
鍛刀が終わりました | |
Việc rèn kiếm đã hoàn tất. | ||
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
手入れが終わりました | |
Chữa thương hoàn tất. | ||
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
おや、何か知らせが届いてますなぁ | |
Oya, vừa có tin tức gì mới à? | ||
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv4】 Kích hoạt tự chiến |
||
【Lv5】 Đổi Background |
模様替えですか。弟たちに整理整頓をさせるには恰好の機会ですな | |
Ngài muốn đổi mới phong cách ư? Đây là một cơ hội tốt để những đứa em trai của tôi tập thói giữ mọi thứ gọn gàng. | ||
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
おや…… | |
Oya...... | ||
違ったか…… | ||
Có gì sai rồi à...... | ||
弟に見せる顔がないな…… | ||
Tôi không có mặt mũi nào để nhìn những đứa em trai của mình rồi...... | ||
これでは悪い見本ですな…… | ||
Mẫu này có vẻ tệ...... | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
よし。出陣の支度は万全だ | |
Tốt lắm. Sự chuẩn bị cho chuyến xuất chinh thật hoàn hảo. | ||
【Lv5】 Trang bị Omamori |
お守りは……是非弟に渡してください | |
Bùa hộ mệnh à......Ngài nên đưa chúng cho những đứa em trai của tôi. | ||
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
出陣! | |
Xuất Chinh! |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | 帰ってきましたな。ご用事があったのでしょうが、弟たちが寂しがっていましたよ | |
---|---|---|
Ngài đã trở lại. Chắc hẳn ngài đã phải đi xử lý công chuyện riêng, thế nhưng, các em trai tôi nhớ ngài lắm đấy. | ||
Mừng Năm mới | 謹んで、新年の御慶びを申し上げる。……さて、弟たちにお年玉をくばってこなくては | |
Bằng tất cả niềm thành kính của tôi, Chúc mừng Năm mới…… Vậy nhé, tôi sẽ đi tìm các em trai để mừng tuổi cho chúng. | ||
Omikuji | さあ、引きましょう | |
Nào, rút quẻ thôi. | ||
小吉。なに、気にしない | ||
Tiểu Cát. Mà thôi, không cần bận tâm đâu. | ||
中吉。それなりです | ||
Trung Cát. Quả nhiên. | ||
大吉。お見事 | ||
Đại Cát. Thế thì thật tuyệt. | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | 花見は、いいものですなぁ | |
Ngắm hoa, cũng vui thật nhỉ. | ||
Tanabata | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Tản bộ (Báo cáo tiến trình) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | 鬼を討伐に参ります | |
---|---|---|
Setsubun (Boss Node) | 鬼を仕留める、ご準備を! | |
Setsubun (Ném Đậu) | 鬼はー外! 福はー内! | |
Xui xẻo mau qua, may mắn mau đến! | ||
鬼はただ外! ですなあ。 | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | ふう、一仕事終えましたな | |
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | 準備はいいかな?では、行こう! | |
Sẵn sàng chưa? Vậy, tiến lên! | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 1 (Đội trưởng) | 大阪城の地下…… これは記憶が無いとか、そういう問題では無いですよ…… | |
Dưới Thành Osaka - Chinh phục Tầng 50 (Đội trưởng) | 50階制覇。ついここで、一息つきたくなってしまいます | |
Dưới Thành Osaka - Chinh phục Tầng 99 (Đội trưởng) | 99階制覇を成し遂げましたか。長い戦いでしたが、よく頑張りましたな | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 10 (Đội viên) | 10階です。ここまでで何か不備はございませんか? | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 20 (Đội viên) | 20階です。皆元気一杯ですな | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 30 (Đội viên) | 30階です。元気があるうちに突き進みたくなるものですが、配分を考えませんと | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 40 (Đội viên) | 40階です。疲れとは急に来るものですからね、油断なさらぬよう | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 50 (Đội viên) | 50階です。さて、ようやく半分まで来ましたか | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 60 (Đội viên) | 60階です。この地下は何のためにあるのでしょうな | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 70 (Đội viên) | 70階です。あるものは有効に使え、という考えは嫌いではないですが…… | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 80 (Đội viên) | 80階です。幾ら潜っても息苦しくはない…… | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 90 (Đội viên) | 90階です。ここまできたら余計な考えは無用ですか | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 99 (Đội viên) | 99階。ここが最下層ということですな | |
Dưới Thành Osaka - Tìm được Hộp Koban ngẫu nhiên (Đội viên) | あっははは、まばゆいばかりの輝きですな | |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ nhất (2016) | これで一周年ですな。これからも弟たちのこと、よろしくお願い申し上げる | |
---|---|---|
Đã được một năm rồi. Xin hãy tiếp tục chăm sóc các em trai tôi. | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ hai (2017) | 二周年ですなあ。これだけ名刀が集まると、昔のことを思い出しそうになりますな | |
Nay đã là kỉ niệm hai năm. Bản doanh ngày càng đón tiếp thêm nhiều danh kiếm như vậy, có vẻ tôi cũng sắp gợi lại kí ức rồi. | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ ba (2018) | 我々も三周年を迎えました。これからも、名刀が次々集うことでしょう。今後もよろしくお願い申し上げます | |
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ tư (2019) | 四周年となりましたな。まだ見ぬ名刀も数々あるでしょう。いったいどこまで集まるのか…… | |
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ năm (2020) | ついに記念すべき五周年。刀集めも、戦いも、まだ続きます。これからも、どうかよろしくお願い申し上げます | |
Cuối cùng thì ngày kỉ niệm Năm năm đáng nhớ này cũng đã đến. Cùng nhau thu thập kiếm, và chiến đấu, hãy cùng nhau tiếp tục chúng. Từ đây, cũng mong Ngài luôn giúp đỡ. | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) | さて、六周年となりましたな。私が兄弟を代表し、よろしくお願い申し上げます | |
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | 就任一周年おめでとうございます。これからも頑張ってくださいね | |
Chúc mừng kỉ niệm một năm lễ nhậm chức của ngài. Xin hãy tiếp tục làm việc chăm chỉ. | ||
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | 就任二周年おめでとうございます。刀集めにももうすっかり慣れましたかな | |
Chúc mừng kỉ niệm hai năm lễ nhậm chức của ngài. Không biết ngài đã hoàn toàn quen với việc thu thập đao kiếm chưa vậy? | ||
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | 就任三周年おめでとうございます。思えば、この本丸にも随分と弟たちが増えましたな | |
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | 就任四周年おめでとうございます。我々兄弟一同、お祝いを申し上げる | |
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | 就任五周年おめでとうございます。我々兄弟を、これからもよろしくお願い致します | |
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | 就任六周年おめでとうございます。我々兄弟一同、気分を一新してお仕え致します | |
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Chín năm Nhậm chức | ||
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | 私は、一期一振。粟田口吉光の手による最高峰の太刀でございます。 過去の思い出は、城とともに歴史の彼方に……。それでも、今の主との思い出は、確かにここに。 決して焼け落ちぬ日々を築いていくとしますか | |
Tôi, là Ichigo Hitofuri, thanh Tachi đỉnh cao nhất được chế tác bởi Awataguchi Yoshimitsu. Kí ức dĩ vãng, cùng tòa thành nọ đã trôi về bờ bên kia của dòng chảy lịch sử... Song, những hồi ức của tôi cùng Chủ Nhân hiện tại, chắc chắn vẫn còn đọng lại đây. Chúng ta nhất định hãy viết nên những tháng ngày sẽ mãi chẳng bao giờ tàn lụi nhé? | ||
Xuất hiện | 一期一振、只今貴方に合わせて磨上げて戻りました。これより奉公にはげみまする | |
Ichigo Hitofuri, đã đổi thay bản thân để trở nên phù hợp với Ngài và trở về ngay lúc này. Kể từ đây, tôi sẽ cố gắng cống hiến hết sức mình. | ||
Thành | ||
Thành | 前の主との思い出は、城とともに焼け落ちた | |
---|---|---|
Những kí ức cùng người Chủ Nhân cũ, đã bị thiêu rụi cùng với tòa thành đó. | ||
今、私は笑顔だろうか。……それならいい | ||
Bây giờ, tôi đang mỉm cười nhỉ... Mà thế cũng tốt. | ||
せめて弟たちには、心から笑っていてほしい…… | ||
Ít nhất thì tôi muốn, những người em trai sẽ mỉm cười từ tận đáy lòng... | ||
Thành (rảnh rỗi) | 時々、わからなくなる。自分がどんな表情をしているのか…… | |
Có những khi, tôi không thể hiểu được bản thân. Những gì tôi đang thể hiện ra bên ngoài là thế nào... | ||
Thành (bị thương) | 心配無用……もっと酷い目に遭ったこともあります | |
Ngài không cần lắng lo... Vì tôi đã từng gặp phải một trải nghiệm còn kinh khủng hơn thế nhiều... | ||
Tiễn kiếm tu hành | 主に合わせて磨上げた刀は、主を強く想うもの。大事にめされませ | |
Đội ngũ (đội viên) | 結果を出そう | |
Đội ngũ (đội trưởng) | 吉光の名に恥じぬ活躍を | |
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | 弟の分もありますかな | |
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | 戦の前の腹ごしらえは大事ですな | |
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | そうですな。いくぶん多めですが、これから動くのなら、問題ありませんな | |
Trang bị | しかと | |
Hẳn nhiên. | ||
拝領いたします | ||
Tôi sẽ nhận nó. | ||
かしこまりました | ||
Xin tuân lệnh. | ||
Viễn chinh | 留守の間、弟たちを頼んだ | |
Trong lúc anh vắng mặt, trông cậy vào các em đấy. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | 戻った。弟たちは、ご迷惑をおかけ……やっぱり…… | |
Tôi đã trở về. Các em trai tôi, đã làm phiền Ngài rồi... Quả thật là... | ||
Viễn chính hoàn thành (Cận Thần) | 遠征部隊を出迎えましょうか | |
Chúng ta cùng đi đón đội viễn chinh nhé? | ||
Rèn kiếm | 刀集め……ですか。いえ、家族が増えるのは、結構結構 | |
Thu thập kiếm... sao? À không, gia đình tề tựu, không có điều gì hạnh phúc hơn nó cả. | ||
Tạo lính | 完成いたしました。お納めください | |
Tôi đã hoàn thành rồi. Mong Ngài hãy chấp nhận nó. | ||
Sửa (thương nhẹ) | かすり傷だ。すぐ戻ります | |
Chỉ là một vết xước thôi. Tôi sẽ sớm trở lại mà. | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | 再刃が必要な傷ではない…… | |
Vết thương như thế thì không nhất thiết phải rèn lại đâu... | ||
Ghi chú:
再刃 (saiba/saiha) là hành động nung lại một thanh kiếm sau khi nó bị thiêu rụi hoàn toàn. Song khi được rèn lại như thế, giá trị nghệ thuật của kiếm sẽ gần như bị mất đi do ảnh hưởng của đám cháy trước đó (Bề mặt kiếm bị cháy đen và xuất hiện các viết nứt, thấy rõ mắt rèn và các đốm nổi nhỏ, và sẽ xảy ra hiện tượng mất hamon.) Tham khảo Có lẽ, Ichigo Hitofuri không muốn được rèn lại vì anh sợ bản thân mình sẽ mất đi giá trị hiện hữu, và không được yêu thương? | ||
Cường hóa | 貴方に、力を…… | |
Tôi sẽ dâng Ngài, sức mạnh này... | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | 確認をお忘れなく | |
Ngài đừng quên xác nhận nhé. | ||
Chiến tích | 文をお持ちいたしました | |
Tôi đã mang bản ghi chép đến đây cho Ngài. | ||
Cửa hàng | 贅沢三昧は、お財布と相談してからな | |
Khi đã thương lượng về chuyện tiền bạc rồi, thì hãy hưởng thụ sự xa hoa nào. |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | 出陣か | |
---|---|---|
Ta Xuất Chinh chứ? | ||
Thấy tài nguyên | 幸運なこともある | |
Điều may mắn vẫn hiện diện mà. | ||
Trinh sát | 布陣の偵察を。然るのち、包囲して潰す | |
Bắt đầu trận đấu | 一期一振、派手にいく! | |
Ichigo Hitofuri, tiến lên thật sặc sỡ!
| ||
PvP | 二度と負けないために……強くあらねば | |
Tấn công | お覚悟! | |
Ngươi chuẩn bị đi! | ||
斬る! | ||
Chém! | ||
Đòn chí mạng | この姿は、より実戦向きになったということだ! | |
Thương nhẹ | 怪我のうちに入らぬ | |
間合いを違えたか…… | ||
Thương vừa/ nặng | まだ、死んではいない……! | |
Tôi, vẫn chưa thể chết được đâu...! | ||
Chân kiếm tất sát | 俺は今、笑っているだろう……? っはははは! | |
Tôi của ngay lúc này, có phải đang mỉm cười...? Hhahahaha! | ||
Đấu tay đôi | 落城させるわけにはいかない……二度と! | |
Boss | 怨敵はこの奥に。主に勝利を | |
Thắng trận (MVP) | 今、ちゃんと笑えているか……? | |
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | 一度焼けて、それからは、どこか現実感のない生を送ってきた……それも、これで終わり……せめて最期に、貴方に、本当の笑顔を…… | |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | ええ、馬当番、任されました | |
---|---|---|
Chăm ngựa (xong) | 弟達より、手間はかからなかった | |
Làm ruộng | 弟が多いと、食べる量も気になる | |
Làm ruộng (xong) | 弟達を飢えさせることにはいかんからな | |
Đấu tập | お手合わせ、お願い申し上げる | |
Đấu tập (xong) | 他の刀との交流は、心洗われる | |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
もしや、弟たちが何かやらかしましたか | |
---|---|---|
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
ん?表情が固い? まあ、怪我のせいですかな | |
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
鍛刀終了。迎えに行きますか | |
Rèn kiếm hoàn tất. Chúng ta đi tiếp đón cậu ấy chứ? | ||
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
手入れの順番待ちはいますかな | |
Có ai đang phải chờ đến lượt trị thương của mình không vậy? | ||
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
おやおや、催し物の知らせですな | |
Ồ ô, có thêm thông tin sự kiện rồi này. | ||
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv5】 Đổi Background |
模様替えですか。派手なのもよろしいですが、悪趣味にならない程度に | |
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
おや? | |
Trời ạ? | ||
違ったか | ||
Sai rồi nhỉ. | ||
弟に見せる顔がないな | ||
これでは悪い見本ですな | ||
Đây là một mẫu vật tệ nhỉ. | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
よし、出陣の支度は万全だ | |
【Lv5】 Trang bị Omamori |
弟ではなく、私ですか……では、その分皆を守らねばなりませんな | |
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
参る! | |
Thẳng tiến! |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | 帰ってきましたな。弟たちの面倒は私が見ていましたが、主がいないとやはりいけませんな | |
---|---|---|
Ngắm hoa mùa Xuân | 桜は、我々に似ている | |
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | 鬼の討伐に参る! | |
---|---|---|
Setsubun (Boss Node) | 鬼を討ち、主に勝利を! | |
Setsubun (Ném Đậu) | 鬼はー外! 福はー内! | |
福はー内! 鬼はただ外! | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | ふう、今年も一仕事終えましたな | |
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | 一斉攻撃としよう。準備はよろしいか | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 1 (Đội trưởng) | 大阪城がこんなことになるとは。私もさすがに予想出来ませんでしたよ | |
Dưới Thành Osaka - Chinh phục Tầng 50 (Đội trưởng) | 50階制覇。ついここで一息つきたくなってしまいますが、我慢ですよ | |
Dưới Thành Osaka - Chinh phục Tầng 99 (Đội trưởng) | 99階制覇を成し遂げましたか。長い戦いでしたが、さすがは我らが主 | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 10 (Đội viên) | 10階です。ここまで順調に来れたならば、それを続けるだけです | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 20 (Đội viên) | 20階です。まだまだ、みな元気いっぱいですな | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 30 (Đội viên) | 30階です。元気があるうちに突き進みたくなるものですが、無理は禁物です | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 40 (Đội viên) | 40階です。疲れとは急にくるものですからね、貴方もお気をつけください | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 50 (Đội viên) | 50階です。もう半分ですか。思った以上に進捗が早い | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 60 (Đội viên) | 60階です。この地下が何かと、つい考えてしまうのですよ | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 70 (Đội viên) | 70階です。あるものは有効に使え……と割り切った方が楽ですかな | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 80 (Đội viên) | 80階です。無心で潜るというのも、また不思議な気分で…… | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 90 (Đội viên) | 90階です。おや……いつの間にやら、終わりが見えてきましたな | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 99 (Đội viên) | 99階です。ここまで来た以上は、踏破してしまいましょう | |
Dưới Thành Osaka - Tìm được Hộp Koban ngẫu nhiên (Đội viên) | 黄金の輝き、かつてここにあったもの | |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) | さて、六周年となりましたな。毎年恒例ではございますが、これからも我々を、よろしくお願い申し上げます | |
---|---|---|
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | 就任一周年おめでとうございます。さあ、おめでたい日なのですから、笑顔で | |
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | 就任二周年おめでとうございます。立ち居振舞も堂々とされてきましたな。さながら天下人のように | |
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | 就任三周年おめでとうございます。弟たちばかりか、私までこの高みに引き上げていただいたこと、感謝致します | |
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | 就任四周年おめでとうございます。我々兄弟一同、お祝いを申し上げる。……さあ、弟たちのところへも行ってあげて下さいね | |
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | 就任五周年おめでとうございます。我々兄弟、いつまでも主にお仕え致します | |
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | 就任六周年おめでとうございます。我々兄弟一同、お祭り気分から気分を一新してお仕え致します | |
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
主へ
弟たちは元気にやっていますか? そうであればよいのですが。
戦いは激化していく一方。
兄として私が出来ることといえば、今より強くなることくらいしかありません。
修行の足がかりとして、私にあるのは欠けた想いの残骸だけ。
ものが失われたという記録を見た結果、そこに何があったかはわかるが、
どういうものだったかが実感できない、という感覚が近いでしょう。
この欠けた想いが埋まれば、私の力は完全なものになるのですかな……。
?
主へ
ここは大坂。
見上げれば、在りし日の城が見えます。
ですが、この期に及んで、私は何一つ現実感を得ていないのです。
記憶にはあるのです。
ただ、それは他人の書いた記録を読んでいるようなもので、とても自分のこととは思えない。
……それを言い出したら、刀であった私がこうして人の姿を得て、
思い出の時代を訪れているなんて、それこそ夢幻のような話ですが。
?
主へ
豊臣秀吉という人物は、名刀をこよなく愛し、収集した人でした。
それはきっと、刀という象徴を通して、
この日の本の武士を従えているという実感を得られたからなのでしょう。
その人物が、自分の佩刀として選んだ。
そのことが、かつての私の誇りだったのでしょうな。
だからこそ、かつての私は豊臣の時代が終わった後に大阪城とともに焼け落ち、
再刃された私はそれを共有できない。
過去の記憶は未だ他人事のよう。
それでも共感を得られたのは、今また、名刀を集める主のもとにあるから。
おそらくは、今の主のもとにあれば、いずれ欠落を気にすることもなくなるでしょう。
……そろそろ帰りますか。弟たちがたるんできている頃でしょう?
?
Chi tiết về nhân vật[]
Tin tức | Cập nhật gần đây • Chiến dịch • Sự kiện • Trạng thái Server || Phụ kiện || Touken Ranbu Pocket |
---|---|
Danh sách nhân vật | Các nhân vật • Danh sách phân loại kiếm • Thống kê thuộc tính • Chiều cao || Biểu tượng kiếm • Danh sách Kiếm rơi || Minh họa và Lồng tiếng || Konnosuke |
Nội thành | Xuất chinh • Viễn chinh • PvP || Rèn • Binh lính • Trang bị • Đội ngũ • Sửa chữa • Cường hóa • Loạn Vũ • Nội phiên || Nhiệm vụ || Chiến tích • Thư viện Kiếm • Hồi ức • Bản ghi thoại || Cửa hàng • Background • BGM Cận thần • Âm nhạc • Koban || Tản bộ |
Hướng dẫn | Đăng ký • Truy cập & Khắc phục sự cố • Trợ giúp • Cách Chơi • Thuật ngữ • Vật phẩm |
Cơ chế | Cơ chế chiến đấu • Điểm Kinh nghiệm • Trạng thái • Nâng cấp || Danh sách kẻ thù • Kebiishi |
Truyền thông | Touken Ranbu Hanamaru • Zoku Touken Ranbu Hanamaru • Katsugeki Touken Ranbu || Kịch • Nhạc kịch • Movie || Okkii Konnosuke no Touken Sanpo |
Cộng đồng | Quy định • Đóng góp • Đề xuất • Thăm dò ý kiến || Quản Trị Viên • Diễn đàn Wiki • Tán gẫu |