Thông tin về Nhân vật[]
生存 Sinh mệnh | 29(32) |
統率 Lãnh đạo | 27(40) |
衝力 Chí mạng | 16(26) |
必殺 Tất sát | 31 |
隠蔽 Ngụy trang | 38 |
打撃 Tấn công | 14(22) |
機動 Linh hoạt | 29(53) |
範囲 Phạm vi | Hẹp |
偵察 Trinh sát | 37(52) |
兵力 Số lính | 1 |
(Công thức: 1)
Lời thoại[]
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | 僕は日向正宗。堅田正宗とか、大垣正宗とも呼ばれるね。元の主のうち、有名どころは石田三成様かな? 元来祈ることが役目の僕だけど……。うん、今度こそはうまくやるよ | |
Tôi là Hyuuga Masamune. Tôi còn được biết đến với một số tên gọi khác như Katata Masamune hay Oogaki Masamune. Trong số các chủ nhân trước đây của tôi, danh tiếng nhất có lẽ phải kể đến ngài Ishida Mitsunari? Dẫu rằng trước đây vốn chỉ được trưng dụng cho các lễ cầu cúng…… Vâng, hi vọng lần này tôi sẽ làm tốt. | ||
Xuất hiện | 流れ流れてやってきた。僕が日向正宗さ | |
Tựa dòng suối chảy, ta tới. Tôi là Hyuuga Masamune. | ||
Mở đầu | ||
Đăng nhập (đang tải) | とうらぶ! | |
---|---|---|
Tourabu! | ||
Đăng nhập (tải xong) |
刀剣乱舞、始まるだよ! | |
Touken Ranbu, bắt đầu thôi! | ||
Bắt đầu chơi | 今日はうまくやろう | |
Hãy làm thật tốt cho ngày hôm nay nhé! |
Thành | ||
Thành | 石田、三成様か……。あぁいや、あの方の在り方は好きだよ | |
---|---|---|
Ngài Ishida, Mitsunari……? ……A, không, cái tôi quý trọng chính là con người của ngài ấy. | ||
僕らがやろうとしているのは、要は人助けだよね。……そういうの、良いよね | ||
Trách nhiệm của chúng ta, cái mà phải làm, chính là giúp đỡ người khác…… Tôi nghĩ ấy là một điều tốt. | ||
梅干し作り、もっと美味しく出来る気がするんだよなぁ。次に、試してみよう | ||
Tôi nghĩ mình có thể cải thiện hương vị đĩa umeboshi của mình. Lần tới tôi sẽ thử xem. | ||
Ghi chú:
Umeboshi (梅干し) là một món dưa muối rất phổ biến trong ẩm thực Nhật Bản, được làm bằng cách đem quả mơ ngâm muối lâu ngày và phơi héo. | ||
Thành (rảnh rỗi) | あれ、暇になっちゃったかな…?他の人の手伝いでもしようかな | |
Chà, mình có thời gian rảnh rỗi thì phải…? Không biết có nên đi giúp người khác không. | ||
Thành (bị thương) | そんなに心配しなくても、大丈夫……次はうまくやるよ | |
Ngài không cần để tâm, tôi ổn…… Lần tới sẽ tốt hơn. | ||
Tiễn kiếm tu hành | 手助けできることがあればよかったんだけど、それじゃ修行にならないそうなんだよね | |
Nếu cậu ấy ra tay giúp đỡ người khác, hẳn sẽ là một điều tốt. Thế nhưng, chuyến du hành ấy xem ra cũng chẳng còn ý nghĩa gì nữa. | ||
Đội ngũ (đội viên) | わかった、隊長をうまく支えてみるよ | |
Đã hiểu, tôi sẽ hỗ trợ đội trưởng bằng tất cả những gì mình có. | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | 隊長か……やってみよう | |
Đội trưởng sao……? Thử xem nào! | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | うわ!おやつだね! | |
Oa! Bữa phụ nhỉ? | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | わかった、隊長をうまく支えてみるよ | |
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | 隊長か……やってみよう | |
Trang bị | こんな感じかな? | |
Chắc là thế này? | ||
どうだろう? | ||
Thế nào? | ||
似合ってる? | ||
Có hợp với tôi không nhỉ? | ||
Viễn chinh | 遠征って人助けだよね!やらせてよ | |
Tôi có thể giúp người khác trong chuyến đi này! Xin giao phó cho tôi. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | うまくいったよ。報告するね | |
Rất suôn sẻ. Đây là báo cáo của tôi. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Cận Thần) | あ、遠征部隊が帰ってきたかな | |
Ồ, không biết có phải đội viễn chinh trở về không. | ||
Rèn kiếm | あ、新入りが来たんだね | |
Ồ, người mới đã đến. | ||
Tạo lính | うまくいったみたいだね | |
Có vẻ suôn sẻ rồi! | ||
Sửa (thương nhẹ) | じゃあ、ちょっとなおしてくれよ | |
Vậy thì, tôi sẽ đi sửa chữa một lúc. | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | ちょっと……時間がかかるかも……ごめん | |
Sẽ…… tốn một thời gian đấy…… Xin lỗi. | ||
Cường hóa | よし、上手くいったぞ | |
Ok, thành công rồi. | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | おぉっと、任務が終わってるね | |
Ah, chúng ta đã hoàn thành một nhiệm vụ. | ||
Chiến tích | 戦績記録?わかった、事務作業は任せておいて | |
Ghi chép chiến tích? Đã hiểu, xin giao phó việc sổ sách cho tôi. | ||
Cửa hàng | 買い物に行くの?わかった、計算は任せておいて | |
Ngài định ra cửa hàng sao? Đã hiểu, xin giao phó việc tính toán cho tôi. | ||
Ghi chú:
Chủ nhân trước đây của Hyuuga, Ishida Mitsunari có năng khiếu về toán học. |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | 全員集合!出陣だ! | |
---|---|---|
Đội ngũ tập hợp! Chuẩn bị xuất chiến! | ||
Thấy tài nguyên | おおっ!臨時収入 | |
Ồ! Thu nhập bất ngờ! | ||
Trinh sát | 状況報告、聞かせてくれる? | |
Báo cáo tình hình cho tôi được không? | ||
Bắt đầu trận đấu | ……ここからだ! | |
……Bắt đầu rồi!
| ||
PvP | 訓練といっても、手は抜けないね! | |
Dẫu chỉ là tập luyện đi chăng nữa, tôi cũng không sẵn sàng nương tay đâu! | ||
Tấn công | よく狙って! | |
Ngắm đánh cho chuẩn! | ||
隙をうかがって! | ||
Thấy điểm yếu rồi! | ||
Đòn chí mạng | 懐に飛び込めばこっちのもの! | |
Dẫu có phải nhảy vào hang cọp, tôi cũng sẵn lòng! | ||
Ghi chú:
Cần tham khảo bản dịch. Hyuuga nhắc đến một câu thành ngữ của Nhật: "懐に飛び込む". Nghĩa Việt tương đương với "Không vào hang hùm, sao bắt được cọp." hoặc "Hãy luôn giữ bạn bè ở gần và hãy giữ kẻ thù ở gần hơn nữa." | ||
Thương nhẹ | かすった!? | |
Bị thương rồi sao!? | ||
当たった!? | ||
Bị đánh trúng rồi sao!? | ||
Thương vừa/ nặng | あいたっ | |
Oái! | ||
Chân kiếm tất sát | 正宗の実力、僕が見せよう! | |
Sức mạnh của Masamune, ta sẽ cho ngươi thấy! | ||
Đấu tay đôi | ここまで押し込まれるなんてね……でも……まだやれるよ! | |
Thật không ngờ ngươi có thể đẩy bọn ta tới thế này…… nhưng…… ta vẫn còn cố được nữa. | ||
Boss | この先が、本陣。…うまくやろう | |
Tới đây là thành trì của chúng… Cố gắng hết sức nhé. | ||
Thắng trận (MVP) | よしっ!うまくいったね! | |
Được rồi! Mọi thứ đều suôn sẻ! | ||
Nâng cấp | よし、なんだか調子が出てきたぞ | |
Được rồi, điều kiện đã tới, bằng cách nào đó.
| ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | もうちょっとやれると思ったんだけど……惜しかったな……次は……そうか……次はないのか…… | |
Vẫn nghĩ mình còn cố được thêm chút nữa…… Nay đâm ra hối hận rồi…… Lần tới…… Phải rồi…… Chẳng còn lần tới nào nữa nhỉ…… |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | 馬は親近感湧くなぁ…… | |
---|---|---|
Loài ngựa tạo cảm giác thật gần gũi…… | ||
Chăm ngựa (xong) | ほら、馬も僕も、贈り物なわけで | |
Xem này, ngựa và tôi, cả hai đều là món quà. | ||
Làm ruộng | 畑拡大の計画書を作ろうかな | |
Có lẽ tôi nên tính toán mở rộng bờ ruộng nhỉ? | ||
Làm ruộng (xong) | ふう。いい塩梅かな | |
Phù. Làm tốt lắm. | ||
Đấu tập | よし、僕から行くよ! | |
Yosh, tôi tới đây! | ||
Đấu tập (xong) | 惜しかった。でも、次こそは | |
Hối hận rồi. Nhưng mà, hẹn lần tới. |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
よっと、ハハハ惜しかった。いや、主のその突いてやろうという手つきがね | |
---|---|---|
Ái chà. Hahaha, thật thất vọng. Chỉ là, tôi chỉ đang nói về cách chọc của Chủ Nhân thôi. | ||
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
ぁいった、いやいやそんなに血相を変えなくても…大丈夫だよ | |
A không. Người không nhất thiết phải lo lắng đến vậy đâu... Tôi ổn mà. | ||
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
そろそろ鍛刀が終わる時間かな | |
Đã đến lúc để việc rèn kiếm hoàn tất. | ||
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
お、手入れ部屋が開いたみたいだね | |
Ồ, dường như cánh cửa của phòng sửa chữa đã mở ra. | ||
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
こんな知らせが来てるよ | |
Tin tức như thế đã đến rồi. | ||
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv4】 Kích hoạt tự chiến |
||
【Lv5】 Đổi Background |
これが模様替えの計画書か | |
Vậy, đây là kế hoạch tu sửa. | ||
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
惜しかった | |
Nó vốn đã quá gần. | ||
もう少しだったんだけど… | ||
Chỉ một chút nữa thôi là... | ||
次はうまくやるっ! | ||
Lần sau chắc chắn sẽ thành công mà! | ||
次…次こそは…! | ||
Lần sau... chắc chắn là lần sau! | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
よしっ、今日は君だ | |
Được rồi, hôm nay là cậu đó. | ||
【Lv5】 Trang bị Omamori |
お守りか わかったよ! | |
Bùa hộ mệnh. Tôi đã hiểu! | ||
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
いざっ! | |
Nào! |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | あっ、帰ってきたね。うん。大丈夫。うまくやっていこう! | |
---|---|---|
Ồ, ngài đã về. Ừm. Tốt rồi. Nào, cùng làm thật tốt nhé! | ||
Mừng Năm mới | 新年あけましておめでとうでざいます | |
Chúc Mừng Năm Mới! | ||
Omikuji | お? おみくじの手伝いだねー | |
Ô? Omikuji Ngài có cần tôi giúp một tay không? | ||
小吉。うん、次は、うまくやろう。 | ||
Tiểu Cát. Ừm, Ngài sẽ được may mắn vào lần tới thôi. | ||
中吉。うん、こんな感じかなー | ||
Trung Cát. Ừm, cũng được đó. | ||
大吉。うん、うまくいったね! | ||
Đại Cát. Ừm, thật là tốt quá! | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | 桜の塩漬けもありかな | |
Tanabata | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Tản bộ (Báo cáo tiến trình) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | いざ、鬼退治へ! | |
---|---|---|
Bây giờ, thẳng tiến trừ quỷ! | ||
Setsubun (Boss Node) | 相手が鬼でも、うまくやろう | |
Dẫu kẻ địch trước mắt có là quỷ đi chăng nữa, hãy cố hết sức. | ||
Setsubun (Ném Đậu) | 鬼はー外ー、福はー内ー! | |
Quỷ ác ra ngoài, Phúc vào trong! | ||
鬼は外! | ||
Quỷ ác ra ngoài! | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | 豆の使用量は計画書通りに、っと…… | |
Số đậu cần dùng đúng như dự đoán…… | ||
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | どうかな、いける? | |
Tôi tự hỏi, điều đó có ổn không? |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ ba (2018) | 三周年……なるほど。僕が来るまでにそれほどの時間が | |
---|---|---|
Ba năm…… Ra vậy. Thật nhiều thời gian đã trôi qua trước khi tôi đặt chân tới đây. | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ tư (2019) | 僕ら、四周年みたいだね。戦いは続いている。けれど、きっとうまくやっていくよ! | |
Kỉ niệm năm thứ tư đã tới rồi nhỉ. Những trận chiến cứ mãi tiếp tục, nhưng chắc chắn, chúng ta sẽ cùng làm tốt tất cả! | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ năm (2020) | そうか……これで五周年。主、いつもいつもありがとう | |
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) | 六周年になったのか。僕らは、これからも人助けし続けていく。変わらずよろしくね | |
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | 主、就任一周年おめでとう。これからもうまくやっていこう! | |
Chủ nhân, mừng Kỉ niệm Một năm Nhậm chức của ngài. Từ giờ cố gắng làm thật tốt nhé! | ||
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | 主、就任二周年おめでとう。少しずつでも、前進してるよね! | |
Chủ nhân, mừng Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức của ngài. Dẫu chỉ là những bước đi nhỏ, chúng ta vẫn luôn tiến về phía trước! | ||
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | 主、就任三周年おめでとう。次の目標とか、考えてることはある? | |
Chủ nhân, mừng Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức của ngài. Ngài đã đặt cho mình mục tiêu sắp tới chưa? | ||
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | 主、就任四周年だね。さあ、お祝いの席はこちらだよ! | |
Chủ nhân, ngày Kỉ niệm nhậm chức năm thứ Tư đã đến. Nào, Ngài hãy mau đến chỗ ngồi cho ngày kỉ niệm hôm nay! | ||
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | 主、ついに就任五周年だよ! どんなことだって、いまならうまくやれそうだね | |
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | 主、就任六周年だよ。この善き日をお祝いしよう! | |
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Chín năm Nhậm chức | ||
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | 元の主の行く末を見届けてきた日向正宗さ。 元の主のことは勝たせてあげられなかったけれど……、今代の主こそはうまくやるよ! | |
Masamune Hyuuga này đã chứng kiến điểm kết cuộc đời của chủ nhân cũ. Dù chẳng thể mang lại thắng lợi cho chủ nhân cũ,… nhưng tôi sẽ làm điều đó cho chính chủ nhân hiện tại! | ||
Xuất hiện | ただいま。強くなったから、前よりうまくやれると思う | |
Tôi về rồi đây. Tôi đã trở nên mạnh mẽ hơn, vì vậy tôi nghĩ mình có thể làm tốt hơn trước đây. | ||
Thành | ||
Thành | 諦めなければ、いつかはその時が来るんだ。それまでは、どれだけでも「惜しかった」を積み重ねよう | |
---|---|---|
梅干しの出来、気になる?もちろん次は、今のより美味しくしてみせるよ | ||
惜しかった、と言えるのは、次があるからこそなんだよ | ||
Thành (rảnh rỗi) | ……ん、自由行動ってことかな。わかった、手伝いに行ってくるよ | |
Thành (bị thương) | くっ……無傷とは、いかなかったね……惜しかった。次は、うまくやるよ…… | |
Tiễn kiếm tu hành | 手助けできることがあればよかったんだけど、こればっかりはね | |
Đội ngũ (đội viên) | 隊長補佐だね。うまくやってみるよ | |
Đội ngũ (đội trưởng) | 隊長か。任せてよ | |
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | やった!おやつだね! | |
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | よし、しっかり食べて頑張ろう! | |
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | ||
Trang bị | どうだろう | |
こんな感じかな | ||
似合ってる? | ||
Viễn chinh | 人助けの遠征だね。待ってました | |
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | うまくいったよ。報告するね | |
Viễn chính hoàn thành (Cận Thần) | あ、遠征部隊が帰ってきたね | |
Rèn kiếm | おお、新入りが来たんだね | |
Tạo lính | うまくいったみたいだね | |
Sửa (thương nhẹ) | すぐ戻るから、心配しないでね | |
Sửa (thương vừa/ nặng) | ごめん……ちょっと、時間をもらうよ | |
Cường hóa | いい感じ。うまくいったね | |
Nhiệm vụ hoàn thành | おぉっと、達成報酬は忘れずに | |
Chiến tích | 戦績記録?分かった。事務作業は任せておいて | |
Cửa hàng | 買い物に行くの?分かった。えーっと、予算は…… | |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | 全員集合!いざ出陣! | |
---|---|---|
Thấy tài nguyên | 臨時収入。幸先いいね | |
Trinh sát | 状況報告、お願い | |
Bắt đầu trận đấu | 今日は調子がいいよ | |
| ||
PvP | せっかくの機会なんだから、うまくやりたいよね | |
Tấn công | 隙を誘って | |
動きを読んで | ||
Đòn chí mạng | この距離ならこっちのものさ! | |
Thương nhẹ | まだまだ | |
うおっ | ||
Thương vừa/ nặng | ぐっ、しまった……! | |
Chân kiếm tất sát | 正宗の実力、受けてみな! | |
Đấu tay đôi | 残念だった。君に次はもう来ない | |
Boss | 大丈夫。僕たちなら、きっとうまくやれる | |
Thắng trận (MVP) | これでどうかな? | |
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | 勝てると思ったんだけど……惜しかったな。次は……っ、きっと、他の誰かが…… | |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | 親近感沸くなあ | |
---|---|---|
Chăm ngựa (xong) | なんでも、親身になるとうまくいくよね | |
Làm ruộng | 次は、品質向上のための計画書を…… | |
Làm ruộng (xong) | 次の課題が見えてくるな | |
Đấu tập | よし、僕から行くよ! | |
Đấu tập (xong) | 前よりうまくやれてるよね | |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
な!? っはは、惜しかった。主がそんなに腕を上げたら、僕もよけきれないな | |
---|---|---|
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
……っ、ほら、僕は大丈夫だからさ。そんなに慌てなくてもいいって | |
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
そろそろ鍛刀が終わる時間かな | |
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
お、手入部屋が空いたみたいだね | |
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
主、これには参加するの? | |
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv5】 Đổi Background |
なるほど。こういう計画か | |
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
惜しかった | |
もう少しだったんだけど | ||
次はうまくやる | ||
次、次こそは | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
よし、今日は頼むよ | |
【Lv5】 Trang bị Omamori |
これが役立たないように戦うよ | |
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
よし、行くよ! | |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | あっ、帰ってきたね。うん、大丈夫。いつでも出られるからね! | |
---|---|---|
Mừng Năm mới | 新年あけましておめでとう!今年もうまくやっていこう! | |
Omikuji | おっ、おみくじのお手伝いだね | |
小吉。うん、次はうまくやろう | ||
中吉。うん、こんな感じかな | ||
大吉!うん、うまくいったね! | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | 梅干しに桜を加えてみるのもありかな | |
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | 鬼退治だ! | |
---|---|---|
Setsubun (Boss Node) | 相手が鬼だって、きっとうまくやれる | |
Setsubun (Ném Đậu) | 鬼はー外ー! 福はー内ー! | |
鬼は外! | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | 豆の使用量は計画書通りに、っと | |
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | 行くよ! | |
Kỉ niệm các năm | ||
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | 主、就任一周年おめでとう。これからも一緒にうまくやっていこう! | |
---|---|---|
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | 主、就任二周年おめでとう。僕も負けずに努力を積み重ねないとね | |
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | 主、就任三周年おめでとう。次の目標も、一緒に達成できればいいな | |
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | 主、就任四周年だよ! みんなでお祝いの準備をしたんだ | |
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | 主、ついに就任五周年だよ! どんなことだって、主と僕らならうまくやれそうだね | |
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | 主、就任六周年だよ。今年も迎えたこの善き日を、みんなでお祝いしよう! | |
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
主へ
過去への修行の旅。
僕は行かなければならないところがあった。
元の主のひとり、石田三成様のところだ。
僕は石田三成様の刀として名が知られているけれど、
実際お側にいた期間はあまりにも短くて……。
僕は本当の石田三成様を知りたい。この目で見て。
そう思うんだ。
“Thưa chủ nhân.
Đây là chuyến tu hành về quá khứ.
Tôi đã tìm ra nơi mà tôi nhất định phải đi rồi.
Đấy là nơi từng có ngài Ishida Mitsunari, chủ cũ của tôi.
Tôi muốn cho ngài ấy biết tên của mình, dưới danh nghĩa là kiếm của Ishida Mitsunari, nhưng thực tế thì thời gian ở bên này lại quá ngắn…
Tôi muốn được biết ngài Ishida Mitsunari thật sự là ai. Bằng chính con mắt này. tôi đã nghĩ như thế đấy.”
主へ
石田三成様は、生き方が不器用な方だと思う。
主君への忠義を重んじる一方で、周囲との付き合いが下手。そして、敵を作る。
あまりにも惜しい生き方だと思う。
もう少し、もう少しだけ、こうすれば、もっとうまくやれるだろうに。
そう思ってしまう。
“Gửi chủ nhân.
Ngài Ishida Mitsunari, là một người có cách sống vụng về.
Trái với việc được lãnh chúa trọng dụng vì sự trung nghĩa, ngài ấy lại rất tệ trong việc giao tiếp với mọi người xung quanh. Và rồi, lại tạo ra kẻ thù.
Một cách sống vô cùng đáng tiếc.
Chỉ một chút thôi, một chút nữa thôi, nếu như ngài ấy có thể làm như thế tốt hơn một chút nữa. tôi đã nghĩ như thế đấy.”
主へ
関ヶ原の戦いがはじまって、そして終わってしまった。
大垣城にある本来の僕は、水野勝成様に分捕られるのだろうに。
この僕は石田三成様の行く末を追いかけている。
そして、思ってしまった。
逃れる石田三成様を、この身を引き換えにすれば――
……ああ、惜しかった。
そう思ってしまったんだ。何もしなかったことを。
淡海の海 夕波千鳥……
わかっているよ。僕らは、歴史を守らないといけない。
だから……、次はうまくやる。
そう、主がもし窮地に陥ったときには、きっとうまくやれる。
それなら、構わないよね。
"Gửi chủ nhân
Trận chiến Sekigahara đã bắt đầu, rồi cũng đến hồi kết thúc.
Bản thể của tôi ở thành oogaki, đã bị ngài mizuno katsunari đem đi.
Dẫu vậy, tôi đây vẫn đang dõi theo tương lai của ishida mitsunari. Và rồi, tôi đã nghĩ.
Nếu ngài ishida mitsunari đã trốn thoát khi ấy, đã trao đổi thân thể này cho— …A, thật đáng tiếc.
Tôi đã nghĩ như thế. dẫu sao cũng là chuyện bất đắc dĩ.
Trên biển hồ omi, thiên điểu lượn sóng chiều….
Tôi đã hiểu rồi. chúng ta, nhất định phải bảo vệ lịch sử.
Vì vậy…, lần tới phải làm thật tốt.
Thế nên, giả như chủ nhân rơi vào tình thế nan giải, nhất định cũng phải hành động thật kĩ lưỡng.
Nếu như thế thì mọi chuyện cũng sẽ ổn thôi."
Chi tiết về nhân vật[]
Tin tức | Cập nhật gần đây • Chiến dịch • Sự kiện • Trạng thái Server || Phụ kiện || Touken Ranbu Pocket |
---|---|
Danh sách nhân vật | Các nhân vật • Danh sách phân loại kiếm • Thống kê thuộc tính • Chiều cao || Biểu tượng kiếm • Danh sách Kiếm rơi || Minh họa và Lồng tiếng || Konnosuke |
Nội thành | Xuất chinh • Viễn chinh • PvP || Rèn • Binh lính • Trang bị • Đội ngũ • Sửa chữa • Cường hóa • Loạn Vũ • Nội phiên || Nhiệm vụ || Chiến tích • Thư viện Kiếm • Hồi ức • Bản ghi thoại || Cửa hàng • Background • BGM Cận thần • Âm nhạc • Koban || Tản bộ |
Hướng dẫn | Đăng ký • Truy cập & Khắc phục sự cố • Trợ giúp • Cách Chơi • Thuật ngữ • Vật phẩm |
Cơ chế | Cơ chế chiến đấu • Điểm Kinh nghiệm • Trạng thái • Nâng cấp || Danh sách kẻ thù • Kebiishi |
Truyền thông | Touken Ranbu Hanamaru • Zoku Touken Ranbu Hanamaru • Katsugeki Touken Ranbu || Kịch • Nhạc kịch • Movie || Okkii Konnosuke no Touken Sanpo |
Cộng đồng | Quy định • Đóng góp • Đề xuất • Thăm dò ý kiến || Quản Trị Viên • Diễn đàn Wiki • Tán gẫu |