Thông tin về Nhân vật[]
Lời thoại[]
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | 俺は包丁藤四郎! 藤四郎の兄弟で、 包丁みたいな形をしてるんだ! 俺の主は、 徳川家康公だったんだぞ! どうだ、 すごいだろー! | |
Em là Houchou Toushirou! Trong số những anh em Toushirou, em có hình dạng trông như một con dao làm bếp vậy! Chủ nhân của em, là Ngài Tokugawa Ieyasu! Thế nào, tuyệt chứ~! | ||
Xuất hiện | 包丁藤四郎だぞ! 好きなものはお菓子と人妻! よろしくー! | |
Houchou Toushirou đây ạ! Em thích bánh kẹo và những phụ nữ đã có chồng! Xin hãy chiếu cố em nhé! | ||
Mở đầu | ||
Đăng nhập (đang tải) | とうらぶ! | |
---|---|---|
Tourabu! | ||
Đăng nhập (tải xong) |
とうらぶ、始まるよ! | |
Tourabu, bắt đầu rồi này! | ||
Bắt đầu chơi | ねぇねぇ、お菓子ちょうだい? | |
Nè nè, cho em ít bánh kẹo đi nha? |
Thành | ||
Thành | 俺、人妻好き! 大好き! あ~、人妻の天国に行きたい…… | |
---|---|---|
Em, thích những phụ nữ đã có chồng! Rất thích họ! A~, em muốn đến thiên đàng của những phụ nữ đã có chồng quá đi... | ||
前の主も人妻好きだったけど、当然だよね! | ||
Chủ nhân trước kia của em cũng thích những phụ nữ đã lập gia đình, hẳn nhiên rồi nhỉ! | ||
人妻は頭撫でてくれるし、お菓子くれるし、最高だよね | ||
Những người phụ nữ đã có chồng xoa đầu em, cho em bánh kẹo, là tuyệt nhất đó. | ||
Thành (rảnh rỗi) | ヒマだよお、退屈だよお……遊んでよぉ | |
Đang là thời gian rảnh, chán thật đấy... Ta chơi gì đii. | ||
Thành (bị thương) | 俺をこのままにするなんて……何考えてるんだよー! | |
Người đang nghĩ gì...mà khiến em thành như thế này vậyy! | ||
Tiễn kiếm tu hành | 心配しなくてもすぐ帰ってくるんだしさー | |
Ngài đừng quá lo lắng, cậu ấy sẽ sớm trở lại thôi mà. | ||
Yêu cầu tu hành | ちょっときいてよー | |
Xin hãy lắng nghe em một lát ạ. | ||
Đội ngũ (đội viên) | ほーい! | |
Hoyy! | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | よーし!隊長だ! | |
Được rồii! Em là đội trưởng đó! | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | やったー!お菓子だ! | |
Hoan hô! Có bánh kẹo này! | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | うまうま、うぅん | |
Ngon ngon, mm. | ||
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | おおっ、奮発したなぁ。いいねぇ | |
Ohh, Ngài hào phóng thật đó. Tuyệt ghê. | ||
Trang bị | じゃっきーん! | |
Tadaa! | ||
装備よりお菓子が良いなあ | ||
Bánh kẹo vẫn tuyệt hơn trang bị nhỉỉ. | ||
どうだ、かっこいいだろ | ||
Thế nào, trông em ngầu chưa nè! | ||
Viễn chinh | 旅先で優しい人妻との出会いがないかなぁ……! | |
Không biết mình có thể gặp được những người phụ nữ đã có chồng dịu hiền trên đường đi không nhỉ...! | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | ただいまぁ……人妻との出会いはなかった | |
Tụi em về rồi đây... Em chẳng gặp được người phụ nữ đã có chồng nào cả. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Cận Thần) | おー、遠征部隊が帰ってきた! 俺へのお土産とかないのかな? | |
Ô, đội viễn chinh đã về rồi! Không biết họ có quà cho mình không ta? | ||
Rèn kiếm | 新しい刀だね! | |
Một thanh kiếm mới ha! | ||
Tạo lính | ほい! できた! | |
Hoy! Xong rồi ạ! | ||
Sửa (thương nhẹ) | おやつ、食べてくる | |
Em sẽ, ăn nhẹ vậy. | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | もう……、俺は寝る! | |
Tsk..., em đi ngủ đây! | ||
Cường hóa | うおおお~! 力がみなぎる~! | |
Woahhh~! Một luồng sức mạnh đang dâng trào~! | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | なんか終わったみたいだぞ | |
Dường như có gì đó đã hoàn thành rồi ạ. | ||
Chiến tích | 人妻からのラブレターとか混ざってない? | |
Liệu trong này có lẫn bức thư tình nào của người phụ nữ đã có chồng không nhỉ? | ||
Cửa hàng | お菓子ー!お菓子、買ってもいい?……ええー?だめなのー? | |
Bánh kẹoo! Em có thể, mua chút bánh kẹo không ạ? ...Ehh? Không được saoo? |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | 戦かぁ~活躍したらご褒美欲しいな | |
---|---|---|
Chiến đấu sao~ Nếu em làm tốt, nhớ thưởng cho em đó. | ||
Thấy tài nguyên | な~んだ、お菓子じゃないのかー | |
Gìì chứ, không phải là bánh kẹo sao-? | ||
Trinh sát | 見つからないように進もう。こっそりと | |
Hãy đi kiểu nào mà đừng để bị phát giác. Lén lút thôi. | ||
Bắt đầu trận đấu | よし! かっこよく活躍するぞぉ | |
Được rồi! Hãy đánh thật phong cách nào!
| ||
PvP | 訓練~?! 面倒だなぁ | |
Là luyện tập ạ? Khó khăn thật đấy. | ||
Tấn công | とおりゃぁ~! | |
Toryaaa~! | ||
すぱー! | ||
Chémmmm! | ||
Đòn chí mạng | 千切りだ~! | |
Ta sẽ khiến ngươi vỡ vụn~! | ||
Thương nhẹ | あー、痛!! | |
Á, đau! ! | ||
何するんだよ? | ||
Ngươi đang làm gì vậy hả?! | ||
Thương vừa/ nặng | くっそー……人妻に撫でてもらわないとやってられないぞ | |
Khốn kiếp-……Làm sao mình đánh tiếp nổi nếu không được phụ nữ đã có chồng xoa đầu…… | ||
Chân kiếm tất sát | もう怒った……本気、本気出すぞ! | |
Ta tức rồi đó……Ta, ta sẽ đánh nghiêm túc! | ||
Đấu tay đôi | ここで逆転すれば、人妻人気間違い無しかな | |
Nếu ta có thể đảo ngược tình thế, thì chắc chắn độ nổi tiếng của mình với phụ nữ đã có chồng sẽ tăng vọt! | ||
Boss | こっ、ここかあ……怖くなんかないぞ | |
N-Nơi này sao, ể?……Em không có sợ đâu! | ||
Thắng trận (MVP) | えっへん! ご褒美ちょうだい | |
E hèm! Phần thưởng dành cho em. | ||
Nâng cấp | これでどんどん人妻にもてちゃうかなー? | |
Thế này thì em sẽ trở nên nổi tiếng với những người phụ nữ đã có chồng, phải không?
| ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | 火事で焼けるよりは……ずっと、かっこいい死に方だけどね…… | |
So với việc bị thiêu cháy trong ngọn lửa……chắc chắn, chết thế này vẫn ngầu hơn, phải không? |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | うえー、なんで馬当番なんかさせるんだよ | |
---|---|---|
Ehh, tại sao em phải đi chăm ngựa chứ? | ||
Chăm ngựa (xong) | 馬に好かれても仕方ないんだ……。人妻に好かれなきゃ! | |
Em chẳng thể làm gì khi tự dưng nổi tiếng với lũ ngựa cả……Nhất định em phải trở nên nổi tiếng với phụ nữ đã có chồng mới được! | ||
Làm ruộng | 包丁藤四郎だからって、食べ物関連任せるって安直だよ! | |
Em là Houchou Toushirou, những vấn đề liên quan tới lương thực cứ giao hết cho em! | ||
Ghi chú:
"Houchou" (包丁) có nghĩa là dao làm bếp. | ||
Làm ruộng (xong) | 大体、包丁使うのって収穫後じゃないかー | |
Vả lại, người ta cũng chỉ dùng dao làm bếp sau vụ thu hoạch thôi. | ||
Đấu tập | へへっ。ボコボコにしちゃうよ? | |
Hehe~ Tôi sẽ đánh bại cậu! | ||
Đấu tập (xong) | うわー! ボコボコにされたー! | |
Oái! Bị đánh đau quá! |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
こら! 乱暴につつくな! ……もっとこう……ふぅ……人妻のようにしっとりした……ふぅ、わからないかなぁ | |
---|---|---|
Này! Đừng chọc em liên tục như vậy chứ! Nhưng mà Ngài nên nựng em nhiều hơn... nhẹ nhàng như phụ nữ có chồng ấy... Fuu, Ngài hiểu mà nhỉ? | ||
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
んぅ……っ、やーすーまーせーろー……ふぅ…… | |
Ngh... Để-em-nghỉ-ngơi-đi- ...hu... | ||
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
鍛錬所を確認だぞ | |
Xin hãy kiểm tra khu vực rèn kiếm ạ. | ||
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
手入れ部屋を確認だぞー | |
Ngài hãy kiểm tra phòng trị thương đi ạ. | ||
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
なんかお知らせきてたけど、どんなだった? | |
Chúng ta vừa có thông báo mới. Không biết là gì nhỉ? | ||
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv4】 Kích hoạt tự chiến |
||
【Lv5】 Đổi Background |
もっとさぁ、人妻が通ってくる感じにしようよ | |
Ngài biết đấy, phải làm một thứ gì đó để những phụ nữ đã có chồng thích thú đi qua mà chiêm ngưỡng chứ! | ||
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
うぇーえ | |
Uueh | ||
しょうがないじゃーん | ||
Em không giúp được gì rồi. | ||
おっかしいなぁ | ||
Lạ thậtt đấy. | ||
人妻の声援が足りないせいだ! | ||
Đó là vì Ngài không được những phụ nữ đã có chồng khích lệ thật nhiều đó! | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
馬に乗ったほうが人妻にもてる? ホントに? | |
Cưỡi ngựa giúp ta nhìn thật oai trước phụ nữ có chồng? Điều đó là thật chứ? | ||
【Lv5】 Trang bị Omamori |
もー子供扱いかよー | |
Ngày đối xử với em như con nít vậy. | ||
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
ほいほいほーい! | |
Hoyhoyhoyy! |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | おっ。久しぶりー。これ以上ほっとかれたら、人妻探しに行くところだったよ | |
---|---|---|
Ô, đã được một khoảng thời gian rồi. Ngài mà còn bỏ mặc em lâu hơn nữa, thì em sẽ đi tìm những người phụ nữ đã có chồng cho xem. | ||
Mừng Năm mới | おっとしだまっ!おっとしだまっ! | |
Tiền lì xì! Tiền lì xì! | ||
Omikuji | おみくじ?俺が引くー! | |
Bói vận may ạ? Để em rút cho! | ||
小吉かー | ||
Là Tiểu Cát saoo? | ||
ふーん、中吉 | ||
Hửmm, Trung Cát. | ||
やった、大吉!俺のおかげだよ! | ||
Tuyệt, Đại Cát! Chính là nhờ vào em đó! | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | 花より人妻!うっ、団子も欲しいけど。 | |
Phụ nữ đã có chồng vẫn hơn hoa! Uh, em cũng muốn dango nữa cơ. | ||
Tanabata | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Tản bộ (Báo cáo tiến trình) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | ええっ、鬼なのぉ…… | |
---|---|---|
Ehh, là bọn quỷ sao... | ||
Setsubun (Boss Node) | お、鬼だって、怖くなんかないぞ! | |
C-có là bọn quỷ đi nữa, thì em cũng chẳng sợ đâu! | ||
Setsubun (Ném Đậu) | 鬼はー外!福はー内ぃ! | |
Quỷ cútt ra ngoài! Phúc lànhh vào trong! | ||
鬼はー外だぞ! | ||
Quỷ cútt ra ngoài đi! | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | 豆もいいけど、お菓子もまいてほしい! | |
Đậu thì cũng được đó, nhưng em cũng muốn Ngài ném thêm bánh kẹo nữa! | ||
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | 期待に応えちゃうぞー! | |
Em sẽ đáp ứng sự kỳ vọng của mọi người! | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 1 (Đội trưởng) | 小判集め~?めんどうだなー | |
Thu thập koban sao~? Thật là khó khăn nhỉ-. | ||
Dưới Thành Osaka - Chinh phục Tầng 50 (Đội trưởng) | 50階制覇だぞ。でも、地下には俺の好きな物はないしな | |
Chúng ta đã chinh phục tầng 50 ạ. Nhưng mà, ở dưới lòng đất chẳng có bất cứ thứ gì mà em thích hết. | ||
Dưới Thành Osaka - Chinh phục Tầng 99 (Đội trưởng) | 99階制覇したぞ。これで人妻により持てるになっちゃうか | |
Chúng ta đã chinh phục tầng 99 rồi ạ. Liệu điều này có khiến em nổi tiếng với những người phụ nữ đã có chồng hơn không? | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 10 (Đội viên) | じゅっかーい。地下、つまんないなー | |
Tầng mườii. Ở dưới lòng đất, thật chán chết đi được-. | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 20 (Đội viên) | にじゅっかーい。地下には人妻いないんだもんな | |
Tầng hai mươii. Ở dưới lòng đất không có người phụ nữ đã có chồng nào cả. | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 30 (Đội viên) | さんじゅっかーい。小判よりお菓子希望 | |
Tầng ba mươii. Em mong có bánh kẹo hơn là koban đó. | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 40 (Đội viên) | よんじゅっかーい。飽きたー。切り上げて人妻探しに行こうよ | |
Tầng bốn mươii. Em chán ngấyy lắm rồi. Em sẽ tạm ngưng và đi tìm những người phụ nữ đã có chồng vậy. | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 50 (Đội viên) | ごじゅっかーい。えー、まだ半分? | |
Tầng năm mươii. Hehh, vẫn còn nửa đường nữa sao? | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 60 (Đội viên) | ろくじゅっかーい。終わったら、ご褒美くれるんだよね | |
Tầng sáu mươii. Khi nào hoàn thành rồi, Ngài hãy thưởng cho em nhé. | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 70 (Đội viên) | ななじゅっかーい。ご褒美がなかったら俺、怒っちゃうからね? | |
Tầng bảy mươii. Ngài mà không có phần thưởng nào, là em sẽ nổi giận đó nha? | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 80 (Đội viên) | はちじゅっかーい。お菓子、お菓子が食べたい | |
Tầng tám mươii. Bánh kẹo, em muốn ăn bánh kẹo cơ. | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 90 (Đội viên) | きゅうじゅっかーい。もう少しで終わりだから我慢しろ?ふーん | |
Tầng chín mươii. Còn một chút nữa là hoàn tất nên em phải kiên nhẫn à? Hmm. | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 99 (Đội viên) | きゅうじゅうきゅうかーい。お、ここで終わり?だったら元気出て来たぞ | |
Tầng chín mươi chínn. Ô, đến đây là xong ạ? Thế thì khỏe rồi. | ||
Dưới Thành Osaka - Tìm được Hộp Koban ngẫu nhiên (Đội viên) | な~んだ、お菓子じゃなく千両箱かー | |
Gìì chứ, một rương chứa nghìn ryou chứ không phải bánh kẹo ư-? | ||
Ghi chú:
両 (ryou) là một loại đơn vị tiền vàng cổ được lưu hành trong thời kì Edo tại Nhật Bản, có trị giá tương đương với đồng koban. Còn 千両箱 (nghĩa đen: rương chứa/đựng nghìn ryou) là một loại rương được dùng để đựng một số lượng lớn tiền vàng ryou. Sở dĩ được gọi như vậy là vì đúng như cái tên, rương có mục đích ban đầu là dùng để đựng 1000 đồng ryou. Nhưng do sự phái sinh nhu cầu kể từ khoảng năm 1854, các loại rương có thể chứa những số lượng tiền vàng ryou khác như 500, 2000, 5000, 10000 cũng đã được chế tác và đưa vào sử dụng. Ở đây, 千両箱 cũng có thể hiểu là "rương kho báu" hay "rương báu vật". |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ hai (2017) | おー。二周年?これからも俺は人妻にモテるようがんばるー | |
---|---|---|
Ohh, là kỉ niệm năm thứ hai sao? Từ giờ trở đi, em cũng sẽ nỗ lực hết mình để trở nên nổi tiếng với những phụ nữ đã có chồng! | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ ba (2018) | 俺たちこれで三周年! これからも人妻人気を目指して、がんばるぞー | |
Đây là kỉ niệm năm thứ ba của chúng ta! Em cũng sẽ cố gắng hết sức từ bây giờ, vì mục tiêu nổi tiếng với những phụ nữ đã có chồng! | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ tư (2019) | 四周年かー。俺も今の人妻人気だけで満足してちゃいけないよな! | |
Là kỉ niệm năm thứ tư ạ? Em cũng chưa thể hài lòng về độ nổi tiếng hiện tại của mình với những phụ nữ đã có chồng thôi đâu! | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ năm (2020) | ついに五周年だ!俺の人妻知名度もかなり広まったよね。いやー、モテちゃうかなー? | |
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) | 六周年ともなるとなー、俺の人妻人気も確固たる地位になったよね。いやー、まいったまいった | |
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | おー、主任周年か? ご苦労! | |
Ohh, là kỉ niệm nhậm chức ạ? Ngài đã vất vả rồi! | ||
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | 二年聞ごくろう! これからもがんばれよー! はいお菓子! | |
Ngài đã rất vất vả trong hai năm qua rồi! Ngài cũng hãy cố gắng hết mình kể từ bây giờ nhé~! Đây, bánh kẹo ạ! | ||
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | 三周年かー。ごくろうごくろう。じゃあ、お菓子をあげよう! | |
Kỉ niệm năm thứ ba ạ? Ngài hẳn đã cố gắng nhiều rồi. Vậy nên, em tặng Ngài ít bánh kẹo nhé! | ||
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | はい、お菓子! ……ん? ああ、四周年のごほうびね! | |
Đây, bánh kẹo ạ! ...Huh? A, đây là phần thưởng mừng kỉ niệm năm thứ tư của Ngài đó! | ||
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | おお……五周年? じゃあ、より豪華なお菓子をあげないとだめかな……! | |
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | なに? 就任六周年だからってお菓子もらいに来たの? うーん、しょうがないなー | |
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Chín năm Nhậm chức | ||
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | 俺は包丁藤四郎! 人妻にモテるべく日々努力を惜しまない刀!
お菓子をくれて甘えさせてくれる人妻大募集中だ! |
|
Em là Houchou Toushirou, thanh kiếm không bỏ bê nỗ lực ngày nào để trở nên vang tiếng với phụ nữ có chồng! Hiện đang tuyển dụng một số lượng lớn phụ nữ có chồng có thể cho em kẹo và nuông chiều em! | ||
Xuất hiện | どうだ! 生まれ変わった俺の姿! 強さはともかく、人妻にもてる力が倍増だぞ! | |
Thế nào?! Em đã được tái sinh lột xác hoàn toàn rồi đấy! Đặt vấn đề sức mạnh sang một bên, độ nổi tiếng của em với phụ nữ có chồng cũng đã gấp đôi rồi! | ||
Thành | ||
Thành | 人妻は、こう……包容力が違うんだよ~ | |
---|---|---|
Những người phụ nữ có chồng……Lòng khoan dung của họ khác lắm ấy~! | ||
主もさぁ、人妻を見習って俺に優しくしなよぉ。まずはお菓子ちょうだい? | ||
Chủ nhân, này, ngài đang học theo phụ nữ có chồng và đối xử không tốt với em đấy. Nên trước hết, cho em chút kẹo được không? | ||
毎日人妻からお菓子をもらうだけの生活がしたいな~ | ||
Em muốn cả đời này được sống và ăn kẹo từ phụ nữ có chồng~! | ||
Thành (rảnh rỗi) | いーもん! 俺と遊んでくれる人妻を探しに行く! ……行っちゃうぞ? | |
Thôi được! Em sẽ tự mình đi kiếm phụ nữ có chồng mà sẽ chơi đùa với em!…… Ngài đi rồi đấy à? | ||
Thành (bị thương) | うっ……人妻なら、頭を撫でて、「痛かったね」……って言ってくれるのに……! うぅ、主ときたら……! | |
Ugh……Nếu là phụ nữ có chồng, họ sẽ xoa đầu em và trìu mến hỏi "Cháu bị đau à……?" Ugh, nhưng nếu là chủ nhân…… | ||
Tiễn kiếm tu hành | すぐ帰ってくるんだし、それまで俺と遊ぼうよー | |
Cậu ấy sẽ sớm trở về thôi. Trong lúc chờ đợi, ngài có thể chơi với em mà. | ||
Đội ngũ (đội viên) | へーい! | |
Được rồi! | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | 活躍しちゃうぞー! | |
Em sẽ làm thật tốtt! | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | うんうん、ここでお菓子とは分かってる! | |
Yum yum, em biết đó sẽ là kẹo mà! | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | うん!うんうんうん | |
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | お弁当はあるし、あとは人妻がいればなぁ | |
Trang bị | ふぅ。かっこいい? ん……かっこいいって言え~! | |
Hm! Có ngầu không? Hmph…… Trông ngầu thì bảo em một tiếng nhé! | ||
ねぇねぇ、お菓子は? | ||
Này, này, thế còn kẹo thì sao? | ||
じゃっきーん! | ||
Ta-daaa! | ||
Viễn chinh | 優しい人妻に出会ったら、そのまま帰って来ないかもな~ | |
Lỡ đâu gặp một người phụ nữ có chồng hiền hậu, liệu em còn có thể trở về đây nữa không nhỉ~? | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | 人妻との出会いがなかったから帰って来たぞ。……安心した? | |
Tại vì em không có gặp người phụ nữ có chồng hiền hậu nào nên em mới về đây đấy. Ngài nhẹ nhõm chưa? | ||
Viễn chính hoàn thành (Cận Thần) | ああ! 遠征部隊が帰って来た! 俺へのお土産とかないのかなぁ? | |
A! Đội viễn chinh về rồi! Có quà lưu niệm cho em không vậy? | ||
Rèn kiếm | 人妻な刀とかいないかなぁ~。……はぁ、いないかぁ | |
Biết đâu trong số đó có thanh kiếm nào là phụ nữ có chồng nhỉ~! ... Hả, chả có một mống nào là sao? | ||
Tạo lính | そらできた! 褒めなさい。えっへん! | |
Xem này, em làm được rồi đó! Khen em đi. E hèm! | ||
Sửa (thương nhẹ) | おやつの時間でーす! だめとは言わせません! | |
Tới giờ ăn nhẹ rồiiii! Đừng có trả lời không với em! | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | 俺は、寝る……夢の中で、人妻の楽園へ行くんだ…… | |
Em ngủ đây…… Trong mơ, em sẽ tới Thiên đường của Phụ nữ có chồng…… | ||
Cường hóa | うわぁ~! 力がみなぎるぅ! | |
Wah~! Sức mạnh của em đang dâng tràn! | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | 任務終わったんなら、俺にもご褒美くれよぉ | |
Nếu đã hoàn thành nhiệm vụ rồi, ngài cũng nên tặng thưởng cho em đi chứ? | ||
Chiến tích | 人妻からのラブレターとか混ざってない? | |
Liệu trong này có lẫn bức thư tình nào của phụ nữ có chồng không nhỉ? | ||
Cửa hàng | ぶーぶー。なんでさ! なんでお菓子買っちゃだめなのさぁ! | |
Ugh~! Tại sao không?! Sao lại không được mua kẹo chứ?! |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | 戦かぁ。活躍したらご褒美くれるよね? | |
---|---|---|
Chiến đấu sao~ Nếu em làm tốt, ngài sẽ thưởng cho em chứ? | ||
Thấy tài nguyên | なぁんだ、お菓子じゃないのか…… | |
Gì đây, có phải kẹo đâu…… | ||
Trinh sát | しーっ……静かにしろよ。見つかっちゃうじゃないか | |
Suỵt……! Nói bé thôi! Muốn chúng ta bị phát hiện đấy à? | ||
Bắt đầu trận đấu | 人妻たちにモテモテになるために! | |
Em phải trở nên nổi tiếng với phụ nữ có chồng!
| ||
PvP | これで勝ったら、ご褒美ちょうだい? | |
Nếu thắng trận này, nhớ thưởng cho em đó! | ||
Tấn công | とおりゃぁ~! | |
Toryaaa~! | ||
すぱー! | ||
Chémmmm! | ||
Đòn chí mạng | みじん切りだぁ! | |
Đã được thái mỏng! | ||
Ghi chú:
Một thuật ngữ làm bếp. | ||
Thương nhẹ | 何するんだよぉ! | |
Ngươi đang làm cái gì vậy hả?! | ||
あいった~ | ||
Á, đau! | ||
Thương vừa/ nặng | うぅ……くそぉ……。主には後で、おやつ増量要求する……! | |
Ugh…… Chết tiệt……! Sau vụ này, mình nhất định phải đòi chủ nhân cho nhiều đồ ăn hơn! | ||
Chân kiếm tất sát | もう怒った! 俺を怒らせたんだから覚悟しろ! | |
Giờ ta sôi máu rồi đấy! Chuẩn bị đền tội đi! | ||
Đấu tay đôi | ここで逆転して!主にご褒美要求するぞ! | |
Thay đổi tình thế này! Yêu cầu chủ nhân thưởng nhiều hơn đấy! | ||
Boss | ごくり。っ……こっ……怖くなんか、ないんだからな | |
N-Nơi này sao?……Em…… Em không có sợ đâu! | ||
Thắng trận (MVP) | とーぜんだろ。……でもご褒美をちょうだい? | |
Đương nhiên rồi! ……Nhưng ngài sẽ thưởng cho em đấy chứ? | ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | もっと……優しく、してほしかったな……。もっと、っ……もっと……傍で……っ | |
Lâu hơn……Em muốn ngài hiền từ hơn……Muốn được ở bên ngài……lâu hơn……lâu hơn……! |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | めんどくさーい。だるい。やりたくなーい | |
---|---|---|
Phiền quá đi! Mệt lắm. Em không muốn làm đâu~! | ||
Chăm ngựa (xong) | やりたくないことをやったんだから、ご褒美は当然だよねー? | |
Em bị ép phải làm điều trái ý muốn. Nên nhất thiết phải thưởng cho em rồi, đúng không? | ||
Làm ruộng | 野菜を切らして困ってる人妻が偶然にもやってこないかなあ | |
Biết đâu có người phụ nữ có chồng nào bị hết rau quả và đang lo sốt vó chạy đến đây…… | ||
Làm ruộng (xong) | ああ……人妻を待ち望んでいるうちに終わってしまった…… | |
Ah……Đến cùng lại chỉ có mình ngồi hóng đợi phụ nữ có chồng…… | ||
Đấu tập | 人妻にモテる華麗な動きの修行だ! | |
Luyện tập vói những bước di chuyển đẹp mắt để thu hút phụ nữ có chồng! | ||
Đấu tập (xong) | どうすれば人妻にモテるんだろう……? | |
Không biết em nên làm gì để trở nên nổi tiếng với phụ nữ có chồng nhỉ……? |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
もー!俺は人妻のように落ち着いた物腰がいいの!わかる? | |
---|---|---|
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
主さぁ、もっと優しく俺に接しろよ……っ、人妻みたいに…… | |
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
鍛刀が終わったみたいだ! | |
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
手入が終わったみたいだ | |
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
お知らせ来てたけど、何……?あっ!人妻キャンペーンとか? | |
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv5】 Đổi Background |
うーん……人妻が来やすい本丸とは……んー……どう模様替えすれば…… | |
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
んー | |
あともうちょっとだったんだけどなー | ||
主ももうちょっと応援してよー | ||
求む! 人妻の声援! | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
よーっし!人妻にモテるべく乗馬だ! はいよー! | |
【Lv5】 Trang bị Omamori |
仕っ方ないなー! んぅ……そこまで言うなら持ってあげよう | |
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
行っくぞー! | |
Lên đường nàoo! |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | もーっ、こんなに俺をほっといてどこ行ってたのさー | |
---|---|---|
Xì, bỏ lại em một mình thế này, ngài đã đi đâu chứ? | ||
Mừng Năm mới | 俺思うんだ......今にも玄関を叩いて人妻がお年玉待ってきてくれないかなって......! | |
Em đang nghĩ... Người phụ nữ có chồng mang quà Năm mới có thể gõ cửa tới bất cứ lúc nào...! | ||
Omikuji | おみくじ?俺が引くー! | |
Bói vận may ạ? Để em rút cho! | ||
小吉かー | ||
Là Tiểu Cát saoo? | ||
ふーん、中吉 | ||
Hửmm, Trung Cát. | ||
やった、大吉!俺のおかげだよ! | ||
Tuyệt, Đại Cát! Chính là nhờ vào em đó! | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | 人妻がいないなら、団子とお菓子ちょうだい | |
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | 鬼目指して、行っくぞー! | |
---|---|---|
Mục tiêu là bọn quỷ, tiến lênー! | ||
Setsubun (Boss Node) | お、鬼なんか怖くないんだからな! | |
Setsubun (Ném Đậu) | 鬼はー外!福はー内ぃ! | |
Quỷ cútt ra ngoài! Phúc lànhh vào trong! | ||
鬼はー外だぞ! | ||
Quỷ cútt ra ngoài đi! | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | 豆まき、楽しいからもっとやるぞー! | |
Mamemaki thật sự rất vui, em muốn được làm lần nữaー! | ||
Ghi chú:
Vào ngày lễ Setsubun, người ta thường rắc đậu để xua đuổi ma quỷ, nghi lễ này được gọi là Mamemaki (豆撒き). | ||
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | 出番が来ちゃったな | |
Đến lượt chúng ta rồi! | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 1 (Đội trưởng) | 主がどうしてもって言うんなら、仕方ないなー | |
Dưới Thành Osaka - Chinh phục Tầng 50 (Đội trưởng) | 50階制覇だぞ。地下で頑張ってる俺には、ご褒美があるべきだよね! | |
Dưới Thành Osaka - Chinh phục Tầng 99 (Đội trưởng) | 99階制覇したぞ。やー、困っちゃうなー。これじゃ人妻にモテモテだぞー | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 10 (Đội viên) | じゅっかーい。まあ、まだ始まったばっかりだからなぁ | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 20 (Đội viên) | にじゅっかーい。地下に人妻がいたら、うーんそれはそれで怖いかー | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 30 (Đội viên) | さんじゅっかーい。小判見つけた分だけ、お菓子ちょうだい? | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 40 (Đội viên) | よんじゅっかーい。……うーん、どこかには人妻がいる地下迷宮もあるのかなぁ…… | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 50 (Đội viên) | ごじゅっかーい。よーし、半分まで来たぞー! | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 60 (Đội viên) | ろくじゅっかーい。終わった後のご褒美、期待してるぞ! | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 70 (Đội viên) | ななじゅっかーい。ご褒美あっての主と俺、そうだよな! | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 80 (Đội viên) | はちじゅっかーい。……んー、秘蔵のおやつを食べる時が来たか | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 90 (Đội viên) | きゅうじゅっかーい。もう少しで終わり、終わったら、ご褒美! | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 99 (Đội viên) | きゅうじゅうきゅうかーい。見えた!あれで終わりだよね。おー! | |
Dưới Thành Osaka - Tìm được Hộp Koban ngẫu nhiên (Đội viên) | ふふーん!モテる俺は、千両箱も見逃さないのだ! | |
Ghi chú:
両 (ryou) là một loại đơn vị tiền vàng cổ được lưu hành trong thời kì Edo tại Nhật Bản, có trị giá tương đương với đồng koban. Còn 千両箱 (nghĩa đen: rương chứa/đựng nghìn ryou) là một loại rương được dùng để đựng một số lượng lớn tiền vàng ryou. Sở dĩ được gọi như vậy là vì đúng như cái tên, rương có mục đích ban đầu là dùng để đựng 1000 đồng ryou. Nhưng do sự phái sinh nhu cầu kể từ khoảng năm 1854, các loại rương có thể chứa những số lượng tiền vàng ryou khác như 500, 2000, 5000, 10000 cũng đã được chế tác và đưa vào sử dụng. Ở đây, 千両箱 cũng có thể hiểu là "rương kho báu" hay "rương báu vật". |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ ba (2018) | 俺たちこれで三周年! これからもあふれ出る魅力でがんばるぞー | |
---|---|---|
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ tư (2019) | 四周年かー。四周年っていったらさ、やっぱりお菓子、だよね | |
……違う? ちぇー | ||
まあ、俺もさらなる人妻人気のために、せいちょうせんりゃく? 考えないとな! | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ năm (2020) | ついに五周年だ! 俺の人妻知名度もかなり広まったよね。でも、まだまだ俺の人妻道は終わらないぜ! | |
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) | 六周年ともなるとなー、俺の人妻人気も確固たる地位になったよね。でも、人気維持に慢心してはいけないかー | |
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | 主は就任一周年かー! 今日は俺の分のおやつをわけてあげよう | |
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức của Chủ nhân hả? Ngày hôm nay, em sẽ chia một phần bữa vặt của em cho chủ nhân. | ||
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | おー、主はもう二年頑張ってきたんだ。やるなー | |
Ồ, ngài đã làm việc vất vả suốt hai năm rồi, Chủ nhân. Ngài làm được mà! | ||
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | 主もこれで三周年か……妙に俺の扱いがうまいとおもったら……! | |
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | 主、四周年か。長いことがんばってるな。うん、ごくろう! | |
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | むむむ……主、就任五周年になったわけか。……そうなると、さすがにお菓子だけでは足りない? | |
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | なに? 就任六周年だからってお菓子もらいに来たの? うーん、俺に甘えるだなんて主もまだまだだなー | |
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
主へ
俺は今修行のため、江戸にやってきたのだ!
修行して強くなれば、人妻にモテモテだ!
だったら、修行しないって手はないよね。
さあいざゆかん江戸城!
Chủ nhân,
Em đã đến tu luyện tại Edo!
Nếu em tu luyện và trở nên mạnh mẽ hơn, nhất định em sẽ nổi tiếng với phụ nữ có chồng!
Một khi đã vậy, em chẳng có lí do gì để không tu luyện cả!
Thành Edo đang gọi tên em!
主へ
ふっふっふー。俺は江戸城に潜入成功したぞ!
目指すは元主、徳川家康公のところだ!
人妻好きと名高い家康公に、人妻にモテる秘訣を聞くのだ!
え? 強さ? 人妻にモテるんなら別にいらないや。
Chủ nhân,
Fufufu. Em đột nhập thành công vào trong Thành Edo rồi nè!
Mục tiêu của em là đến nơi chủ nhân trước đây, Ngài Tokugawa Ieyasu!
Ngài ấy rất có tiếng với phụ nữ có chồng, nên em sẽ thử khám phá bí quyết giúp ngài ấy trở nên nổi tiếng với họ!
Gì cơ? Sức mạnh? Miễn rằng phụ nữ có chồng luôn bên cạnh mình, thì tất cả những cái khác có hay không cũng không quan trọng.
主へ
がっかりだよー。家康公、全然参考にならないよ!
権力者がモテるなんて当たり前だし、そもそもそれモテてるのと違うよ!
俺はさー、もっとこう、内からにじみ出る魅力を高めたいのにー。
仕方ないや。もう独力で修行する。疲れたら帰るね。
Chủ nhân,
Thất vọng thật đấy.... Ngài Ieyasu chẳng có gì để học hỏi cả!
Mặc dù một con người uy quyền có danh tiếng là điều nghiễm nhiên, nhưng đó đâu phải loại danh tiếng mà em đang tìm kiếm!
Em ấy à, nó như kiểu, làm cách nào để tăng sức hấp dẫn của bản thân ấy.
……Chẳng còn cách nào khác. Em đành phải tự mình tu luyện vậy.
Khi nào thấy mệt, em sẽ trở về.
Chi tiết về nhân vật[]
Tin tức | Cập nhật gần đây • Chiến dịch • Sự kiện • Trạng thái Server || Phụ kiện || Touken Ranbu Pocket |
---|---|
Danh sách nhân vật | Các nhân vật • Danh sách phân loại kiếm • Thống kê thuộc tính • Chiều cao || Biểu tượng kiếm • Danh sách Kiếm rơi || Minh họa và Lồng tiếng || Konnosuke |
Nội thành | Xuất chinh • Viễn chinh • PvP || Rèn • Binh lính • Trang bị • Đội ngũ • Sửa chữa • Cường hóa • Loạn Vũ • Nội phiên || Nhiệm vụ || Chiến tích • Thư viện Kiếm • Hồi ức • Bản ghi thoại || Cửa hàng • Background • BGM Cận thần • Âm nhạc • Koban || Tản bộ |
Hướng dẫn | Đăng ký • Truy cập & Khắc phục sự cố • Trợ giúp • Cách Chơi • Thuật ngữ • Vật phẩm |
Cơ chế | Cơ chế chiến đấu • Điểm Kinh nghiệm • Trạng thái • Nâng cấp || Danh sách kẻ thù • Kebiishi |
Truyền thông | Touken Ranbu Hanamaru • Zoku Touken Ranbu Hanamaru • Katsugeki Touken Ranbu || Kịch • Nhạc kịch • Movie || Okkii Konnosuke no Touken Sanpo |
Cộng đồng | Quy định • Đóng góp • Đề xuất • Thăm dò ý kiến || Quản Trị Viên • Diễn đàn Wiki • Tán gẫu |