Thông tin về Nhân vật[]
Lời thoại[]
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | 昔阿蘇神社にあった宝剣は、なぜか今、ここにあったりして。蛍丸、推参!
壊れたところに蛍が集まって修復したっていう伝説があるから蛍丸ってね |
|
Một thanh bảo kiếm từng ngự nơi đền thờ cổ trên núi Aso, bằng cách nào đó đang ở đây. Hotarumaru, đã có mặt! Theo truyền thuyết, em đã từng được sửa chữa hoàn toàn nhờ đom đóm, và tên em bắt nguồn từ đó mà ra. | ||
Xuất hiện | 阿蘇神社にあった蛍丸でーす。じゃーん。真打登場ってね | |
Em là Hotarumaru đến từ đền thờ trên núi Aso. Xem này! Đây mới gọi là câu "giới thiệu bản thân đắt giá" he? | ||
Mở đầu | ||
Đăng nhập (đang tải) | 今、ロードしてまーす | |
---|---|---|
Bây giờ, đang tải rồi đây! | ||
Đăng nhập (tải xong) |
刀剣乱舞、始まるよ | |
Touken Ranbu, bắt đầu rồi đấy! | ||
Bắt đầu chơi | きたきた | |
Đây rồi, đây rồi! |
Thành | ||
Thành | おっ、なになに? | |
---|---|---|
Ồ, gì vậy, gì vậy? | ||
なでなでするの、楽しい? | ||
Vuốt ve em có vui không? | ||
そんなになでたら背が縮んじゃう! | ||
Nếu ngài xoa đầu em nhiều quá, em sẽ lùn đi đấy! | ||
Thành (rảnh rỗi) | 誰もいないなぁ…ま、いっか。おやすみなさーい | |
Không có ai ở đây hết à…? Vậy thế nhé. Chúc ngủ ngooooon! | ||
Thành (bị thương) Lời thoại thứ 2 bị bỏ vào ngày 18/02/2015 |
っいて! 触るなよ、怪我してんだからさ | |
Ui! Đừng chạm vào em, đau lắm đấy. | ||
入ってま~す | ||
Em ở đây nè~ | ||
Tiễn kiếm tu hành | まあ…俺はそばにいるからさ | |
Ừm… Em sẽ ở lại bên cạnh ngài. | ||
Yêu cầu tu hành | 主さん、ちょっとお願い。 | |
Đội ngũ (đội viên) | はぁーい、隊員やりまーす | |
Được rồi~ em sẽ là một thành viên của đội~! | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | よーし、俺が今日から隊長でーす | |
Được rồi. Từ giờ trở đi, em sẽ là đội trưởng~! | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | わーい、おだんっご、おだんっご | |
Oa~ Odango, odango~ | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | ||
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | ||
Trang bị | やったね、なんて | |
Hoan hô! -- có lẽ vậy. | ||
へへへ、おっしゃれ~ | ||
Hehehe, thật phong cách~ | ||
蛍みたいで綺麗だね | ||
Chúng giống như những con đom đóm vậy, thật đẹp. | ||
Viễn chinh | いってきまーす | |
Em đi đây! | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | ただいま | |
Em về rồi đây! | ||
Viễn chinh hoàn thành (Cận Thần) | 遠征部隊が帰ってきたんだって | |
Họ bảo rằng đội viễn chinh đã về rồi. | ||
Rèn kiếm | へへっ、仲間きた | |
Hehe, một đồng đội mới đã đến. | ||
Tạo lính | はい、つくりたて | |
Đây, nó mới được làm đó. | ||
Sửa (thương nhẹ) | お手入入りまーす | |
Đến lúc bảo dưỡng rồi~ | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | ふぅ……蛍が集まってくるよ | |
Fuh……đom đóm đang tụ tập lại. | ||
Cường hóa | っおお!盛り上がってきましたよ | |
Ohh! Em đang sáng lên. | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | 任務終わったって | |
Nhiệm vụ đã hoàn thành rồi kìa. | ||
Chiến tích | 成績みまーす | |
Hãy xem kết quả nào~ | ||
Cửa hàng | なになに、俺へのプレゼント…買ってくれるの? | |
Gì vậy, gì vậy, ngài đang định mua quà…cho em đấy hả? |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | 出陣してくるね、いってきます | |
---|---|---|
Đã đến lúc ra chiến trường rồi phải không? Em đi đây! | ||
Thấy tài nguyên | も~らいっと | |
Lấy nào~ | ||
Trinh sát | へへへ…さて、敵はどうかなぁ | |
Hehehe…Không biết kẻ địch trông như thế nào đây? | ||
Bắt đầu trận đấu | んじゃ、派手に戦いますか、っとぉ! | |
Được rồi, hãy chiến đấu thật phong cách nào !
| ||
PvP | 訓練、訓練♪ | |
Luyện tập, luyện tập! ♪ | ||
Tấn công | へいっ | |
Nè! | ||
とう | ||
Ở đây! | ||
Đòn chí mạng | じゃーん、必殺技でーす | |
Tada, đòn đặc biệt đây! | ||
Thương nhẹ | あいて | |
A, ui! | ||
うぁ!! | ||
Oái! | ||
Thương vừa/ nặng | へへへ、やるじゃん…でも | |
Hehehe, ngươi mạnh đấy…tuy nhiên! | ||
Chân kiếm tất sát | 本気の俺は、すげえんだからね | |
Ta mà nghiêm túc rồi, là ngầu lắm đấy, biết không! | ||
Đấu tay đôi | 一騎打ちかー…へへっ、面白そう | |
Một-đấu-một hả…Hehe, có vẻ thú vị đây. | ||
Boss | でかいのがいるな | |
Mấy tên đầu sỏ ở đây này. | ||
Thắng trận (MVP) | 勝った勝った! | |
Thắng rồi, thắng rồi! | ||
Nâng cấp | ちょっとだけ強くなったよ | |
Em mạnh lên một chút rồi nè.
| ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | 蛍がいっぱいとんでて……きらきらしてるよ……きれいだね…… | |
Đom đóm đang bay xung quanh em……thật lấp lánh quá……thật đẹp…… |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | 馬ーうまうまうま。わー。お、こら。かむなー | |
---|---|---|
Ngựa~ ngựa, ngựa, ngựa. Ôi này, đừng có cắn. | ||
Chăm ngựa (xong) | うま、ひどかった…… | |
Những con ngựa thật là khủng khiếp…… | ||
Làm ruộng | この辺の土、結構いい | |
Đất ở đây có vẻ rất tốt. | ||
Làm ruộng (xong) | これまでの当番の努力がわかるね | |
Ngài có biết em đã bỏ bao nhiêu nỗ lực vào cánh đồng này không. | ||
Đấu tập | んじゃ、戦ってみる? | |
Muốn thử đấu tập không? | ||
Đấu tập (xong) | んー。ちょっと物足りないかな | |
Nnn. Em có chút không hài lòng…… |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
やーめーてーよ! なでなでしすぎ! | |
---|---|---|
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
怪我してるときは、ゆっくりさせて! | |
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
鍛刀終わったって | |
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
手入れ終わったって | |
Chữa trị hoàn tất! | ||
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
なになに? | |
Gì vậy? Gì vậy? | ||
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv4】 Kích hoạt tự chiến |
||
【Lv5】 Đổi Background |
模様替え? | |
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
えぇ~? | |
Ể~~? | ||
だめかぁ | ||
Thất bại nữa à... | ||
失敗失敗 | ||
あれ、ちがう? | ||
Ủa? Không phải sao? | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
うま、ちゃんと言うこときいてね | |
【Lv5】 Trang bị Omamori |
お守り? ありがと | |
Bùa bảo vệ? Cảm ơn người. | ||
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
ほーい | |
Hoyy |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | むにゃむにゃ……あれ、足音……?あ、帰ってきたんだ! | |
---|---|---|
*lẩm bẩm*……Hể, có tiếng bước chân……? A, ngài ấy trở về rồi! | ||
Mừng Năm mới | あけましておめでとう。……これ?お年玉だって | |
Chúc mừng Năm mới! ……Cái này ấy hả? Tiền lì xì đó. | ||
Omikuji | ん?おみくじ、引く? | |
Ủa? Ngài định bói quẻ đấy à? | ||
小吉だって | ||
Là Tiểu Cát. | ||
中吉だって | ||
Là Trung Cát. | ||
じゃーん。大吉でーす | ||
Xem này! Đại Cát! | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | 阿蘇の桜もすっご〜いよ。 | |
Tanabata | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Tản bộ (Báo cáo tiến trình) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | 鬼、いるかなぁ | |
---|---|---|
Nếu có Quỷ thì sẽ thế nào vậy ta? | ||
Setsubun (Boss Node) | でかい鬼、いるなあ | |
Con Quỷ đằng kia lớn thật đấy. | ||
Setsubun (Ném Đậu) | 鬼はー外ー、福はー内ー。 | |
Xui xẻo may qua, may mắn vào nhà! | ||
鬼はー外ー | ||
Cút đi, bọn Quỷ kia! | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | 遠くまで豆投げすぎちゃった | |
Có lẽ em đã ném đậu quá xa rồi. | ||
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | 俺についてきてね! | |
Đi theo em nhé! |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ nhất (2016) | 俺たち、一周年なんだって。わー | |
---|---|---|
Họ bảo rằng đây là kỉ niệm của chúng ta. Oaaa~ | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ hai (2017) | じゃーん、今日で二周年だ!俺、背が伸びてるかな?伸びてるよね! | |
Xem này, hôm nay là kỉ niệm hai năm! Không biết năm nay em đã cao hơn chút nào chưa? Em lớn hơn rồi nhỉ!? | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ ba (2018) | 三周年になった。これからも、がんばる | |
Hôm nay là kỉ niệm ba năm này. Kể từ hôm nay, em sẽ cố gắng hết sức! | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ tư (2019) | 四周年。今年も記念が来た。ありがと | |
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ năm (2020) | 五周年になったんだ。俺たちのこと、いつもまでもよろしくね | |
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) | もう六周年かー。五周年になったばっかりのつもりでいたなー | |
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | おお、就任一周年! すごいなー | |
Ồ~! Là kỉ niệm một năm nhậm chức! Tuyệt vời- | ||
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | 就任二周年かー。だからかな、そばにいると落ち着くの | |
Kỉ niệm hai năm nhậm chức của ngài, nhỉ? Có lẽ điều này lí giải vì sao ở cạnh ngài lại dễ chịu đến vậy. | ||
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | 就任三周年だよ。さっすがー | |
Hôm nay là Kỉ niệm Ba năm nhậm chức của Ngài đó. Như những gì Ngài mong chờ! | ||
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | 就任四周年なんだって。えらいえらい | |
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | 就任五周年かー。ずーっと続けるなんて、国行には絶対まねできないな | |
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | 主さん、就任六周年だねー。うん、がんばったがんばった | |
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Chín năm Nhậm chức | ||
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | 蛍丸、推参! 阿蘇の霊力を浴びて、しっかり強くなってきたよ! 真打が来たからには、主さんも安心してよね! | |
Hotarumaru, có mặt! Em đã mạnh lên hẳn hoi sau khi đắm mình trong linh lực của Aso! Bởi nhân vật quan trọng đã về, nên chủ nhân yên tâm được rồi nhé! | ||
Xuất hiện | じゃーん。真打登場ってね。今度も強いよ | |
Ta da! Nhân vật quan trọng xuất hiện đây. Giờ em đã mạnh hơn rồi đấy. | ||
Thành | ||
Thành | 俺、子供じゃないからな | |
---|---|---|
Em, không phải trẻ con đâu nha. | ||
子供扱いしてると、痛い目見るよ | ||
Người sẽ có một trải nghiệm sâu sắc nếu còn đối xử với em như trẻ con đấy. | ||
この大太刀が、目に入らぬかぁ! | ||
Thanh Đại Thái Đao này không biết có được xem trọng không nhỉ~ | ||
Thành (rảnh rỗi) | 俺も寝るー、抱きついて寝るぅ……うぅん…… | |
Em cũng sẽ ngủ~ ôm nhau ngủ nào~... ƯーƯm... | ||
Thành (bị thương) | 心配するのはいいから……手入れしてくよ…… | |
Em ổn nên người cứ yên tâm... em đi chữa trị đây... | ||
Tiễn kiếm tu hành | いつかは帰ってくるんじゃない?気長に待とうよ | |
Một ngày nào đó cậu ấy sẽ trở về, đúng không? Thế nên kiên nhẫn đợi nào. | ||
Đội ngũ (đội viên) | アイドルって俺のこと?あぁ隊員かあ | |
Em là thần tượng ấy ạ? A~ là thành viên sao... | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | よーし、俺が今日から隊長でーす | |
Được rồi, từ giờ em sẽ là đội trưởng~ | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | 子供扱いぃ?うぅぐお団子は食べる | |
Giống trẻ con? ƯーƯm! Em sẽ ăn dango. | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | ||
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | ||
Trang bị | ますます可愛くなりましたっ | |
Em đang dần đáng yêu hơn. | ||
俺って、愛され、キャラ? | ||
Em, một người, đáng yêu? | ||
手間かけてもらってるよなー 俺 | ||
Em đã tốn công sức làm nó cho người đó nha~ | ||
Viễn chinh | いってくるねー | |
Em đi nhé~ | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | 戻ったよー | |
Em về rồi đây~. | ||
Viễn chính hoàn thành (Cận Thần) | 遠征部隊が帰ってきたんだって えへへ | |
Đội viễn chinh đã về đến rồi, ehehe. | ||
Rèn kiếm | 新しい仲間が来たんだって | |
Đồng đội mới đã đến! | ||
Tạo lính | 装備品って綺麗だよね はいこれ、さっき出来たやつ | |
Sửa (thương nhẹ) | 俺修復の時に蛍が集まってくるから、蛍丸なんだよね | |
Sửa (thương vừa/ nặng) | 蛍が傷口にいっぱい集まってると、ちょっといいよね……まあ、肉食らしいんだけど…… | |
Cường hóa | 来た、来た、来たあっ!! | |
Đây rồi,đây rồi,đây rồi | ! | |
Nhiệm vụ hoàn thành | 任務、完了ぉー | |
Nhiệm vụ, hoàn thành~! | ||
Chiến tích | 戦績どうかなー? | |
Không biết chiến tích thế nào nhỉ? | ||
Cửa hàng | いろいろ売ってるねーあっこれ俺ほしい | |
Ta mua thiệt nhiều đồ nhé~ A! Em muốn cái này! |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | んじゃ、出陣っ! | |
---|---|---|
Rồi, xuất chinh thôi! | ||
Thấy tài nguyên | みーつけたっと | |
Tìm thấy rồi nè~! | ||
Trinh sát | まずは偵察 | |
Đầu tiên là trinh sát. | ||
Bắt đầu trận đấu | んじゃっ、戦いますかね | |
Giờ, bắt đầu trận chiến thôi nhỉ.
| ||
PvP | 訓練っていいよねー死なないし | |
Đấu tập tốt thật đó~ Không ai phải chết. | ||
Tấn công | とりゃっ | |
Torya! | ||
とぅとぅとぅ! | ||
Đây, đây, đây! | ||
Đòn chí mạng | じゃーん……ここが真打ちの見せ場、ってね | |
Ta~da~... Chứng kiến cảnh nổi bật nhất của nhân vật quan trọng ta đây, nhé~ | ||
Thương nhẹ | あいてっ | |
Ấy! | ||
ううっ | ||
Ư...! | ||
Thương vừa/ nặng | へへへっ、やるじゃん……でも…… | |
Hehehe, không tệ... nhưng mà... | ||
Chân kiếm tất sát | 脱いだ俺は、すげえんだからね……! | |
Ta đây đã lột thì ngầu lắm đấy nhé! | ||
Đấu tay đôi | 一騎打ちで逆転なんか、流行らないんだけどね | |
Boss | へへへっ ボスみっけ | |
Hehehe, tìm thấy trùm rồi. | ||
Thắng trận (MVP) | ふふーんっ | |
Hehe~ | ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | またも……戦後行方不明、ってね…… | |
Một lần nữa... em sẽ mất tại chiến trận... nhỉ... |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | 馬ってにらむと動かなくなるよね。え、俺だけ? | |
---|---|---|
Chăm ngựa (xong) | 馬に勝ってきた | |
Làm ruộng | 山から客土入れたみたいだなー | |
Làm ruộng (xong) | 土がいいと心が安らぐよね | |
Đấu tập | なに? 俺をぬがせたいとか? | |
Đấu tập (xong) | 泣き顔は可愛かったな。あ、こっちの話 | |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
だーかーらぁー | |
---|---|---|
NGƯỜIーMUỐNーSAOー | ||
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
手入れすれば直るよ 慌てすぎだって | |
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
鍛刀、完了ぉー | |
Rèn kiếm, hoàn tất~ | ||
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
手入完了ぉー | |
Chữa trị hoàn tất~ | ||
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
お知らせでーす | |
Có thông báo đây~ | ||
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv5】 Đổi Background |
模様替えかぁ、わかった! | |
Trang trí sao? Em hiểu rồi! | ||
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
あぁちゃー | |
Ấy chà~ | ||
盛りすぎ? | ||
失敗しちゃった…… | ||
Thất bại mất rồi... | ||
なんか、違うの出来た…… | ||
Hình như, nhầm mất rồi... | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
さぁっ…怖くないから、ゆうこと聞いてよ! | |
【Lv5】 Trang bị Omamori |
子供扱い…じゃないんだよな。ありがと | |
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
ほほーい | |
Hohoyy |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | おっかえりなさーい。俺、帰ってくるのずーっと待ってたんだからねっ | |
---|---|---|
Mừng Ngài trở vềề. Em đã luôn chờ Ngài quay lại đây đó, Ngài có biết không? | ||
Mừng Năm mới | あけましておめでとう。……なんだよ、にやにやして。お年玉で騒ぐほど子供じゃない | |
Omikuji | ん?おみくじ、引く? | |
Hửm? Ngài muốn rút quẻ sao? | ||
小吉だって | ||
Là Tiểu Cát. | ||
中吉だって | ||
Là Trung Cát. | ||
じゃーん。大吉でーす | ||
Ta-dah! Đại Cátt ạ! | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | ふ~んふ~んふ~ん | |
Hm~ Hm~ Hm~ | ||
Ghi chú:
Cậu ấy đang ngân nga giai điệu của bài hát dân ca Nhật Bản Sakura Sakura (Hoa anh đào, hoa anh đào). | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | 鬼に勝つぅ | |
---|---|---|
Chiến thắng bọn quỷ nào. | ||
Setsubun (Boss Node) | 鬼、見ーつけた | |
Em, đã tìmm được quỷ này. | ||
Setsubun (Ném Đậu) | 鬼はー外ー | |
Quỷ mauu ra ngoàii! | ||
鬼はー外ー、福はー内ー | ||
Quỷ mauu ra ngoàii, tài lộcc vào nhàà! | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | へへへっ、鬼見ーっけ | |
Heheheh, em tìm được quỷ rồi. | ||
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | んじゃっ、俺についてきて | |
Vậy thì, hãy dõi theo em nhé! |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ năm (2020) | とうとう五周年になった。俺たちのこと、これからもずーっとよろしくね | |
---|---|---|
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) | もう六周年かー。五周年になったばっかりのつもりでいたけど、切り替えていかなきゃ | |
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | おお、就任一周年!やるー、さすが | |
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | 就任二周年かー。うん、これからもずっとそばにいること | |
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | 主さん、就任三周年だよ。さっすがは俺の主さんだよね | |
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | 主さん、就任四周年なんだって。えらいえらい、よくできましたーっと | |
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | 主さん、就任五周年かー。そうそうできることじゃないよ。すごいすごい | |
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | 主さん、就任六周年だね。うん、がんばってるのはちゃんとわかってるよ | |
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
主さんへ
よーし、強くなりまーす。
って書いても、すぐ強くなんてなれないよね。
俺は、今阿蘇にいまーす。あとは時が経つのを待つばかり、ってね。
とりあえず今日はここまで。
Gửi chủ nhân,
Giờ thì, em sẽ trở nên mạnh hơn.
Dù đang viết thư, em cũng muốn ngay lập tức mạnh hơn nhưng không thể đâu nhỉ.
Bây giờ em đang ở Aso. Chỉ chờ đợi thời gian qua đi, chắc thế.
Tạm thời hôm nay chỉ đến đây thôi vậy.
主さんへ
まいったなー。
俺は時が来るのを待ってるだけのつもりだったんだけど、いくさに巻き込まれちゃった。
まあ、元の主には世話になったし、ちょっと手伝ってくる。
こっそり動く分には、歴史への影響もないだろうし、ばれたりもしないだろうし。
Gửi chủ nhân,
Em bó tay luôn...
Vốn em chỉ định chờ cho quãng thời gian này trôi qua, nhưng lại lỡ vướng vào nó mất rồi.
Mà, dù sao chủ nhân trước cũng đã từng chăm sóc em, nên em sẽ giúp một chút vậy.
Nếu em bí mật hành động, chắc nó cũng không ảnh hưởng đến lịch sử, rồi bị phát hiện đâu.
主さんへ
よし、待っていた時が来たよ。
見上げれば、降り注いでくる蛍の光。
でも、本当はこれ、蛍なんかじゃないんだ。
霊地である阿蘇の地脈から溢れ出た霊力。それが光ってるんだよ。
この光を浴びて、俺は前よりもっと、もっともっと強くなる。
強くなった俺を、もう子供扱いなんかしないでよね。
Gửi chủ nhân,
Tốt quá, thời điểm em chờ rốt cuộc đã đến.
Nếu ngước nhìn lên, thì có thể thấy ánh sáng của đom đóm đang chiếu xuống.
Nhưng thật ra đó không phải đom đóm đâu.
Chúng là linh lực tràn ra từ mạch linh khí dưới lòng đất thiêng Aso. Đấy là ánh sáng.
Đắm mình trong ánh sáng ấy, em đã mạnh hơn rất rất nhiều.
Sau khi trở nên mạnh hơn, em đã không còn trông như trẻ con nữa rồi nhỉ.
Chi tiết về nhân vật[]
Tin tức | Cập nhật gần đây • Chiến dịch • Sự kiện • Trạng thái Server || Phụ kiện || Touken Ranbu Pocket |
---|---|
Danh sách nhân vật | Các nhân vật • Danh sách phân loại kiếm • Thống kê thuộc tính • Chiều cao || Biểu tượng kiếm • Danh sách Kiếm rơi || Minh họa và Lồng tiếng || Konnosuke |
Nội thành | Xuất chinh • Viễn chinh • PvP || Rèn • Binh lính • Trang bị • Đội ngũ • Sửa chữa • Cường hóa • Loạn Vũ • Nội phiên || Nhiệm vụ || Chiến tích • Thư viện Kiếm • Hồi ức • Bản ghi thoại || Cửa hàng • Background • BGM Cận thần • Âm nhạc • Koban || Tản bộ |
Hướng dẫn | Đăng ký • Truy cập & Khắc phục sự cố • Trợ giúp • Cách Chơi • Thuật ngữ • Vật phẩm |
Cơ chế | Cơ chế chiến đấu • Điểm Kinh nghiệm • Trạng thái • Nâng cấp || Danh sách kẻ thù • Kebiishi |
Truyền thông | Touken Ranbu Hanamaru • Zoku Touken Ranbu Hanamaru • Katsugeki Touken Ranbu || Kịch • Nhạc kịch • Movie || Okkii Konnosuke no Touken Sanpo |
Cộng đồng | Quy định • Đóng góp • Đề xuất • Thăm dò ý kiến || Quản Trị Viên • Diễn đàn Wiki • Tán gẫu |