Thông tin về Nhân vật[]
Lời thoại[]
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | 僕?堀川国広と言って、和泉守兼定と一緒に、土方歳三が使っていた脇差さ。
僕が本物の国広かどうかは意見が別れるところだけど、少なくとも兼さん……兼定の相棒だったことだけは、本当だよ |
|
Tôi á? Tôi là Horikawa Kunihiro. Tôi là một thanh wakizashi, phục vụ Hijikata Toshizou cùng với Izuminokami Kanesada. Dù việc tôi có phải là một Kunihiro thật không vẫn đang chờ xác minh, nhưng ít nhất, không thể chối cãi rằng tôi là trợ lí của Kane-san……Ý tôi là, Kanesada-san. | ||
Xuất hiện | すみませーん。こっちに兼さん……和泉守兼定は来てませんか?あっ、僕は堀川国広です。よろしく | |
Xin lỗi. Kane-san……Izuminokami Kanesada chưa đến đây phải không? A, tôi là Horikawa Kunihiro. Mong được giúp đỡ. | ||
Mở đầu | ||
Đăng nhập (đang tải) | ええっ、もう始まっちゃうの!? | |
---|---|---|
Ehh, đã bắt đầu rồi sao!? | ||
Đăng nhập (tải xong) |
刀剣乱舞、始まりよ! | |
Touken Ranbu, bắt đầu! | ||
Bắt đầu chơi | 今日も元気に頑張ろう! | |
Hôm nay hãy hăng hái làm hết sức mình nào! |
Thành | ||
Thành | すみません、兼さんはこっちきてないですか? | |
---|---|---|
Xin lỗi, Kane-san chưa đi hướng này, phải không? | ||
僕は兼さんの相棒で、助手ですからね。 | ||
Vì tôi là cộng sự của Kane-san nên tôi phải giúp đỡ anh ấy. | ||
何かやっておくことはありませんか?掃除とか、洗濯とか。 | ||
Không có việc gì ngài muốn hoàn thành sao? Ví dụ như lau dọn hay giặt giũ chẳng hạn. | ||
Thành (rảnh rỗi) | うーん、この空いた時間がもったいないな。 | |
Hmm, rảnh rỗi như vậy thật lãng phí thời gian. | ||
Thành (bị thương) Lời thoại thứ 2 bị bỏ vào ngày 18/02/2015 |
いやあ、やっぱり助手の僕じゃ兼さんみたいにはいきませんね。 | |
Ah, tôi biết một trợ lí như tôi không thể trở thành người như Kane-san được. | ||
兼さん、短気は損気、ですよ…。 | ||
Kane-san, vội vàng là hỏng việc, nhỉ… | ||
Tiễn kiếm tu hành | さ、お見送りしましょう?すぐ帰ってきますけど、それでも大事です | |
Nào, đi tiễn cậu ấy thôi nhỉ? Mặc dù cậu ấy sẽ sớm trở về, nhưng điều này vẫn hết sức quan trọng. | ||
Yêu cầu tu hành | 主さん、おリいってお願いがあリます | |
Chủ nhân, tôi có một nguyện vọng thật tâm này. | ||
Đội ngũ (đội viên) | お手伝いなら任せて! | |
Nếu ngài cần giúp đỡ thì cứ để đó cho tôi! | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | 兼さん差し置いて、僕が隊長でいいのかな。 | |
Để Kane-san lại một mình…Tôi làm đội trưởng có ổn không nhỉ? | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | ありがとうございます!このあともがんばりますね! | |
Cảm ơn ngài rất nhiều! Tôi sẽ tiếp tục làm việc chăm chỉ! | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | ||
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | ||
Trang bị | せっかくだから、格好よく装備した方がいいかな。 | |
Vì ngài đang gặp khá nhiều rắc rối, nên tôi tự hỏi phải chăng những thứ trang bị nhìn kiểu cách luôn là tốt nhất. | ||
実用性と美の両立って言うのは簡単だけど、実践するのはね。 | ||
Mặc dù việc cân bằng giữa thực dụng và thanh lịch nghe chừng có vẻ rất đơn giản, tuy nhiên, nói thì dễ nhưng làm lại khó đấy. | ||
はいはーい! | ||
Vâng vâng~~ | ||
Viễn chinh | はいはーい、後方支援はばっちりです | |
Vâng, tôi sẽ trở thành người hỗ trợ hậu cần hoàn hảo. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | これ、前線の助けになりますかね? | |
Tôi thật sự mong rằng thứ này sẽ giúp được những người trên tiền tuyến. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Cận Thần) | 遠征部隊が帰ってきたね! | |
Đội viễn chinh đã trở về rồi! | ||
Rèn kiếm | おお、新入隊員ですね! | |
Ohh, có thêm một thành viên mới! | ||
Tạo lính | 手順を守って……こうかな。 | |
Nếu làm theo những chỉ dẫn thì……Nó như thế này phải không? | ||
Sửa (thương nhẹ) | ちょっとお洗濯に行ってきます。 | |
Tôi sẽ đi giặt giũ một chút. | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | うーん、無理せず、ちょっと寝てきます…。 | |
Ừm, tôi sẽ nằm xuống nghỉ ngơi một lát… | ||
Cường hóa | あっ、いいかんじですね! | |
A, cảm giác thật tuyệt. | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | あっ、任務が終わったみたいですよ。 | |
A, có vẻ như nhiệm vụ hoàn thành rồi. | ||
Chiến tích | うーん、主さんの戦績はこんな感じですか。 | |
Hừm, thì ra chiến tích của Chủ nhân như thế này, hả? | ||
Cửa hàng | 買いすぎはいけませんよ。 | |
Ngài không nên mua nhiều thứ quá. |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | 行こう、銃や砲がいない僕らの戦場へ。 | |
---|---|---|
Đi nào, hướng về chiến trường của chúng ta, nơi không có súng và pháo. | ||
Thấy tài nguyên | あっ、これはいいね! | |
A, cái này được đó! | ||
Trinh sát | 情報を持ってきて。次の動きを判断するから。 | |
Tôi sẽ đem thêm thông tin về. Từ đó, chúng ta có thể quyết định bước đi tiếp theo. | ||
Bắt đầu trận đấu | さーて、僕も頑張らないとね。 | |
Vậy thì, tôi cũng phải cố gắng hết mình thôi. | ||
Bắt đầu trận Ikedaya | 御用改めである! | |
Chúng ta đang làm đại sự đấy! | ||
Ghi chú:
Đây là câu nói nổi tiếng của đội trưởng Shinsengumi - Kondo Isami, được cho là đã được dùng để mở đầu trận Cuộc đột kích Ikedaya . Theo kiểu hiện đại có thể hiểu là "Cảnh sát đây! Mở cửa ra!" | ||
PvP | よーし、訓練頑張ろう! | |
Được rồi, hãy tập luyện nào hết mình nào. | ||
Tấn công | 遅いよ! | |
Chậm quá! | ||
悪い、僕も結構邪道でね! | ||
Xin lỗi, nhưng ta cũng có thể chơi bẩn đó! | ||
Nhị Đao Khai Nhãn | 二刀,開眼! | |
Nhị Đao, Khai Nhãn! | ||
Nhị Đao Khai Nhãn (lúc tấn công) | てやー! | |
Teyah! | ||
Đòn chí mạng | 闇討ち、暗殺、お手のもの! | |
Ám sát trong bóng tối là nghề của ta. | ||
Ghi chú:
Có lẽ câu thoại này đề cập tới một số vụ ám sát được cho là do Hijikata Toshizou thực hiện, chẳng hạn như vụ của Serizawa Kamo và Sanou Seizaburou. | ||
Thương nhẹ | 冷静でいなきゃ…! | |
Mình phải giữ bình tĩnh…! | ||
怒らない…怒らない… | ||
Không được nổi giận…Không được nổi giận… | ||
Thương vừa/ nặng | ああ…よくもやってくれたな。 | |
Ahh…Sao ngươi dám làm vậy. | ||
Chân kiếm tất sát | 兼さんがああだから、僕は怒らないようにしたいんだけど…ッ! | |
Kane-san đã thành như vậy, nên dù ta đã cố kiềm chế cơn giận, nhưng…! | ||
Đấu tay đôi | 追い詰められても、今はまだ、死ぬしかないわけじゃない! | |
Bị dồn vào chân tường không có nghĩa ta sẽ chết như thế này! | ||
Boss | 敵の本拠だね…皆!襲撃準備はいい!? | |
Đây là căn cứ của quân địch...Mọi người! Đã chuẩn bị sẵn sàng cho trận chiến chưa nào? | ||
Thắng trận (MVP) | 兼さん、やったよ! | |
Kane-san, em làm được rồi! | ||
Nâng cấp | これで、兼さんと並び立っても遜色ないかな? | |
Như vậy, dù tôi đã ngang hàng với Kane-san, phải chăng tôi vẫn còn rất yếu kém?
| ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | っ…まずい…僕がいなくなったら……兼さん……。 | |
…Tệ thật đấy…Nếu tôi không ở đây…Kane-san sẽ… |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | こういう雑事は僕の担当かな? | |
---|---|---|
Vậy tôi sẽ phụ trách công việc này sao? | ||
Chăm ngựa (xong) | こっちが変なことしない限り、馬はおとなしくしてくれるんだよね。 | |
Trừ khi ngài làm điều kì lạ gì đó, còn không thì lũ ngựa rất ngoan. | ||
Làm ruộng | 今日は畑仕事だね。頑張ろう! | |
Công việc hôm nay là làm ruộng sao? Tôi sẽ cố hết sức! | ||
Làm ruộng (xong) | ふう、おつかれさまー | |
Phù, làm tốt lắm. | ||
Đấu tập | お手合わせ、お願いしまーす | |
Tôi sẽ rất biết ơn nếu ngài đấu tập với tôi. | ||
Đấu tập (xong) | 兼さんは変な癖ついちゃってるから、こういう機会はありがたいね | |
Tôi bị ảnh hưởng từ những thói quen kì lạ của Kane-san, vì vậy nên tôi rất cảm kích về cơ hội này. |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
も~、引き止められたら、何も出来ないじゃないですか! | |
---|---|---|
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
すみません、怪我してる間は、兼さんの事をお願いします | |
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
鍛刀が終わったみたいですよ | |
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
手入れが終わったみたいですよ | |
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
何か、始まったみたいですね | |
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv4】 Kích hoạt tự chiến |
||
【Lv5】 Đổi Background |
はいはーい、模様替えですね! | |
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
おかしいな…… | |
まずい、兼さんに話のネタにされる! | ||
変なアレンジ入れるとよくないね | ||
んん? | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
よろしく。君が頼りだ | |
Tao trông cậy vào mày nhé. | ||
【Lv5】 Trang bị Omamori |
僕より、兼さんに渡したほうが…… | |
Đúng ra ngài nên đưa cho Kane-san thay vì tôi... | ||
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
出発だ! | |
Xuất phát thôi! |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | はあい、どちら様……あ! 主さんおかえりなさい! 不在の間、掃除洗濯は僕がやってますから、散らかってはない……はずです | |
---|---|---|
Vâng, là ai đó…… Ah, Chủ nhân, mừng ngài trở lại! Tôi đã lo việc quét tước và giặt giũ khi ngài đi vắng rồi, nên tất cả vẫn theo trật tự ngăn nắp…… có lẽ vậy. | ||
Mừng Năm mới | お屠蘇気分もほどほどに。……兼さん叱ってきます | |
Ngài hãy rượu chè có chừng mực……Tôi đi mắng Kane-san một trận đây. | ||
Omikuji | お手伝いしますね | |
Hãy để tôi giúp đỡ ngài. | ||
小吉です | ||
Là Tiểu Cát. | ||
中吉です | ||
Là Trung Cát. | ||
大吉です!いい感じですね | ||
Là Đại Cát! Cảm giác thật tuyệt, đúng không! | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | ||
Tanabata | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Tản bộ (Báo cáo tiến trình) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | よーし、出発! | |
---|---|---|
Yoーsh, khởi hành thôi! | ||
Setsubun (Boss Node) | 鬼の本拠だね……皆! 襲撃準備はいい!? | |
Setsubun (Ném Đậu) | 鬼はー外! | |
Quỷ hãy cútーđi! | ||
鬼はー外、福はー内! | ||
Quỷ hãy cútーđi, vận may hãyーvào! | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | 豆料理は体に良いですからね | |
Các món có đậu rất tốt cho sức khỏe ngài đó. | ||
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | よし!行きます! | |
Được rồi! Đi thôi! |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ nhất (2016) | 一周年か。兼さん共々、これからもよろしくおねがいしますね | |
---|---|---|
Một năm tròn rồi ha. Cùng với Kane-san, ngài hãy tiếp tục giúp đỡ chúng tôi từ giờ trở đi nhé. | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ hai (2017) | 二周年なんで、みんなお祝いしてますよ。僕も料理運ばなきゃ | |
Vì hôm nay là kỉ niệm hai năm, nên mọi người đang ăn mừng lớn. Tôi sẽ đi phục vụ đồ ăn. | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ ba (2018) | 三周年となりました。今後も僕は、兼さんを支えつつ頑張っていこうと思います | |
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ tư (2019) | 記念日となると、個性が出ますよね、浮かれるひともいれば、気を引き締めるひともいて…… | |
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) | 六周年ですね。改めまして、今後とも兼さんのことをよろしくお願いします | |
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | 主さん、就任一周年おめでとうございます! | |
Chủ nhân, chúc mừng Kỉ niệm một năm nhậm chức của ngài! | ||
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | 主さんはさすが就任二周年って感じですよね。纏った空気というか | |
Chủ nhân đúng là toát ra cái cảm giác kỉ niệm hai năm. Chẳng hạn, cái không khí bao trùm khắp bản doanh ấy. | ||
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | あっ! 就任三周年おめでとうございます! | |
Ah! Chúc mừng kỉ niệm ba năm nhậm chức của ngài! | ||
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | 就任四周年おめでとうございます。兼さんにも主さんを見習わせないと…… | |
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Chín năm Nhậm chức | ||
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | 僕は堀川国広。和泉守兼定と一緒に、土方歳三が使っていた脇差さ。 刀の時代はもう遠い昔のことになったかもしれないけれど、今僕らの力を必要とする主がいる。 だから、僕は和泉守兼定の助手として、精一杯働くよ! | |
Tôi là Horikawa Kunihiro. Một wakizashi từng được Hijitaka Toushizou sử dụng cùng Izuminokami Kanesada. Có lẽ tuổi đời của một thanh kiếm đã trở thành mối bận tâm thời quá khứ xưa cũ, nhưng hiện tại, vẫn có một vị chủ nhân cần đến sức mạnh của chúng tôi. Vì vậy, với tư cách là phụ tá của Izuminokami Kanesada, tôi sẽ làm việc hết khả năng của mình! | ||
Xuất hiện | 和泉守兼定の相棒にして助手、堀川国広、只今戻りました。今後とも宜しく! | |
Trợ lí kiêm phụ tá của Izuminokami Kanesada, tôi, Horikawa Kunihiro, đã trở về. Từ giờ trở đi, xin được ngài chiếu cố như thường lệ! | ||
Thành | ||
Thành | 戦の勝利は、規則正しい生活から!……なんちゃって | |
---|---|---|
Thắng lợi trong giao tranh bắt đầu từ lối sống sinh hoạt có quy tắc…… Đùa chút thôi. | ||
兼さんは、前の主に似て短気だから、僕がいないと心配だよ | ||
Kane-san… nóng tính y như chủ nhân cũ, nên tôi đâm ra lo lắng mỗi khi rời mắt khỏi anh ấy. | ||
兼さんは、幕末しか知らないですからね。ここで血気に逸っちゃうのも、仕方ないというか | ||
Ngài biết đấy, Kane-san chẳng biết gì ngoài Thời Bakumatsu cả. Cũng vì vậy, ở nơi này, anh ấy không thể không hăng hái quá độ. | ||
Thành (rảnh rỗi) | 今のうちに、掃除しちゃおっかなぁ | |
Mình có nên bắt tay vào dọn dẹp ngay bây giờ không nhỉ. | ||
Thành (bị thương) | うーん……流石に、この格好で家事やってたら……何事だって思われちゃいますかね | |
Hmm……Cơ mà, nếu tôi mặc bộ này đi làm việc nhà, người ngoài nhìn vào chắc sẽ nghĩ tôi bị làm sao ấy nhỉ, uh… | ||
Tiễn kiếm tu hành | 今からどんな姿で帰ってくるのか楽しみですよね | |
Tôi rất chờ mong được nhìn thấy thành quả của cậu ấy | ||
Đội ngũ (đội viên) | 僕は、兼さんの最高の助手ですからね! | |
Tôi là… phụ tá tốt nhất của Kane-san, đúng vậy! | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | 僕が隊長やって、兼さん、拗ねないといいなぁ | |
Tôi là đội trưởng thế này, hi vọng Kane-san sẽ không dỗi… | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | あっ、おやつの時間ですか?お茶入れてきますね | |
Ah, đến giờ ăn nhẹ rồi nhỉ? Tôi sẽ đi pha trà. | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | ||
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | ||
Trang bị | はいはーい! | |
Được rồ—i! | ||
びしっと身に付けないと、兼さんにからかわれるからなぁ | ||
Nếu không ăn mặc trang nhã một chút, Kane-san sẽ lại trêu tôi mất… | ||
強く、なおかつかっこよく、っと | ||
Mạnh mẽ, nhưng vẫn phải ngầu. | ||
Viễn chinh | はいはーい!後方支援ならばっちりです | |
Được rồ—i!, tôi sẽ là Hậu phương Chi viện hoàn hảo. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | これ、前線の助けになりますかね | |
Hy vọng điều này sẽ giúp ích cho tiền tuyến. | ||
Viễn chính hoàn thành (Cận Thần) | 遠征部隊が帰ってきたね! | |
Đội viễn chinh đã trở lại! | ||
Rèn kiếm | おお、新入隊員ですね! | |
Ồ, là thành viên mới hả! | ||
Tạo lính | ちゃんと手順通りに作ってみました! | |
Tôi đã làm đúng theo hướng dẫn rồi đó! | ||
Sửa (thương nhẹ) | ちょっと、家事を片付けてきますね | |
Tôi sẽ đi dọn dẹp một chút. | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | ちょっと、寝てきます……今のままじゃ、役立たずですしね…… | |
Tôi sẽ đi ngủ một lúc…… Lúc này tôi chẳng giúp ích được gì rồi…… | ||
Cường hóa | あっ、いい感じですね! | |
Ah, một cảm giác tuyệt vời! | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | 任務が終わった時の感じって、いいですよね | |
Cảm giác khi hoàn thành nhiệm vụ thật tuyệt, phải không nào? | ||
Chiến tích | うーん……主さんの戦績は、こんな感じですか | |
Hmm…… Vậy ra Chiến tích của Chủ nhân trông thế này à? | ||
Cửa hàng | お金が足りなくなっても、貸したりできませんからね? | |
Ngay cả khi ngài hết tiền, tôi cũng đâu thể cho ngài vay được? |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | 行こう。まだ刀が主役のままの、僕らの戦場へ | |
---|---|---|
Cùng ra……chiến trường của chúng ta, nơi đao kiếm vẫn đóng vai trò chủ yếu. | ||
Thấy tài nguyên | うん、これはいいね! | |
Ừm! Thế này được đấy! | ||
Trinh sát | ここで敵がこう動くとすると、僕らが取るべき、次の動きは…… | |
Nếu bên địch di chuyển thế này, nước đi tiếp theo của chúng ta sẽ là…… | ||
Bắt đầu trận đấu | さぁて、僕も頑張らないとね! | |
Vậy thì, tôi cũng phải cố gắng hết mình thôi. | ||
Bắt đầu trận Ikedaya | 御用改めである! | |
Chúng ta đang làm đại sự đấy! | ||
PvP | 日頃の訓練が大事なんだよ! | |
Luyện tập hàng ngày là điều quan trọng! | ||
Tấn công | 遅いよ! | |
Chậm quá! | ||
邪道だろうが、勝てばいいよね! | ||
Thế này là chơi bẩn, nhưng miễn mình thắng là được! | ||
Nhị Đao Khai Nhãn | 二刀,開眼! | |
Nhị Đao, Khai Nhãn! | ||
Nhị Đao Khai Nhãn (lúc tấn công) | てやー! | |
Teyah! | ||
Đòn chí mạng | 隙だらけだよ。……死んじゃえ! | |
Ngươi để lộ toàn sơ hở kìa……Giờ thì chết đi! | ||
Thương nhẹ | 冷静でいなきゃ……! | |
Mình phải giữ bình tĩnh…! | ||
怒らない……怒らない…… | ||
Không được nổi giận…Không được nổi giận… | ||
Thương vừa/ nặng | 僕だって……我慢の、限界があるんだけどなっ……! | |
Ngay cả ta……cũng có giới hạn kiên nhẫn đấy……! | ||
Chân kiếm tất sát | 困ったな……怒らないようにしたかったのに! | |
Rắc rối thật……Ta đã bảo muốn làm việc này mà không phải nổi giận rồi mà! | ||
Đấu tay đôi | 僕は、こういう状況で勝ちたかったんだ、ずっと! | |
Tôi đã luôn muốn giành phần thắng trong một tình huống như thế này! | ||
Boss | 敵の本拠だね……皆! 襲撃準備はいい!? | |
Căn cứ địch phía trước……Mọi người! Đã sẵn sàng đột kích chưa? | ||
Thắng trận (MVP) | 僕ばっかり活躍して、兼さん、拗ねないといいけど…… | |
Chỉ có tôi đứng đầu thế này, hi vọng Kane-san sẽ không dỗi…… | ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | ごめん、主さん、兼さんはめんどくさい人だけど、悪い人じゃないから…後は、頼みますね… | |
Xin lỗi, chủ nhân. Kane-san đúng là một kẻ rất khó chịu, nhưng anh ấy không phải người xấu… Xin hãy chăm sóc anh ấy… |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | 兼さん、こういうの任せると腹立てるだろうなあ | |
---|---|---|
Nếu Kane-san bị sai đi làm mấy việc như thế này, chắc anh ấy sẽ phát khùng lên mất. | ||
Chăm ngựa (xong) | よしよし、いい子いい子 | |
Ngoan lắm, ngoan lắm. | ||
Làm ruộng | 今日は畑仕事だね。頑張ろう! | |
Hôm nay đến phiên làm ruộng nhỉ? Cố làm cho tốt nhé! | ||
Làm ruộng (xong) | 収穫できたら、お料理は任せてね | |
Xong vụ thu hoạch rồi thì cứ để việc bếp núc cho tôi nhé? | ||
Đấu tập | お手合わせ、お願いしまーす | |
Rất vui được hợp tác, xin hãy chiếu cốーtôi. | ||
Đấu tập (xong) | いやあ、前の主の癖が染み付いちゃってると、まっとうな動きがね…… | |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
も~、引き止められたら、何もできないじゃないですか! | |
---|---|---|
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
すみません、怪我してる間は、兼さんの事をお願いします | |
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
鍛刀が終わったみたいですよ | |
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
手入が終わったみたいですよ | |
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
お知らせが来てましたけど、どうします? | |
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv5】 Đổi Background |
いい機会ですから、一緒に大掃除もしますか! | |
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
変なアレンジ入れるとよくないね | |
まずい、兼さんに話のネタにされる! | ||
おかしいな…… | ||
んん? | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
よろしく。君が頼りだ | |
【Lv5】 Trang bị Omamori |
えっ?僕に? | |
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
出るっ! | |
Khởi hành! |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | ほんと、ちょくちょく帰ってきてくださいよ。主さんがいないとみんなだらけちゃいますから | |
---|---|---|
Ngài nên trở về thường xuyên hơn. Lúc ngài vắng mặt, mọi người hay trốn việc lắm. | ||
Mừng Năm mới | お正月だからって、不摂生な生活は良くないですからね | |
Omikuji | お手伝いしますね | |
Hãy để tôi giúp đỡ ngài. | ||
小吉です | ||
Là Tiểu Cát. | ||
中吉です | ||
Là Trung Cát. | ||
大吉です!いい感じですね | ||
Là Đại Cát! Cảm giác thật tuyệt, đúng không! | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | 別の鬼なら近くにいる気がするけど…… | |
---|---|---|
Setsubun (Boss Node) | 僕らの探す鬼はここだね | |
Con Quỷ mà chúng ta tìm đang ở đây nè. | ||
Setsubun (Ném Đậu) | 鬼はー外ぉ、福はー内ぃ! | |
Quỷ hãy cútーđii, vận may hãyーvàoo! | ||
鬼はー外ぉ! | ||
Quỷ hãy cútーđii! | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | 鬼さん、怒っちゃったかな? | |
Quỷ-san, ngài có tức tôi không? | ||
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | 後はまかせて! | |
Phần còn lại cứ để chúng tôi lo! |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ ba (2018) | 三周年となりました。今後も僕は、他のひとの気付かないところにも目を配りつつ頑張っていこうと思います | |
---|---|---|
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ tư (2019) | 記念日となると、個性が出ますよね、浮かれるひともいれば、気を引き締めるひともいて。その多様性が、四周年を迎えた僕らなんですよね | |
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) | 六周年ですね。改めまして、今後とも兼さんを、そして僕らのことをよろしくお願いいたします | |
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | 就任一周年おめでとうございます。これからも頼りにしてますよ! | |
Chúc mừng kỉ niệm Một năm Nhậm chức của ngài. Từ giờ trở đi, tôi vẫn sẽ tiếp tục trông cậy vào ngài! | ||
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | 就任二周年おめでとうございます。最近は主さんのほうが先に物事に気がついてて、負けられないですね | |
Chúc mừng kỉ niệm Hai năm Nhậm chức của ngài. Dạo gần đây, chủ nhân dường như luôn là người để ý chuyện trước, nên tôi cũng không thể để thua được. | ||
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | 主さん、就任三周年おめでとうございます! | |
Chủ nhân, chúc mừng ba năm nhậm chức của ngài! | ||
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | 就任四周年おめでとうございます。僕も主さんを見習って努めなきゃ | |
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
主さんへ
お元気ですか。兼さんは自堕落に過ごしていませんか。
僕は新撰組に潜入成功しました。
土方歳三が使っていたという伝承だけが僕という付喪神を形作っている以上、
僕の修行先はここ以外には存在しません。
必ず、強くなって戻るので心配しないでくださいね。
Kính gửi Chủ nhân,
Ngài vẫn khỏe chứ? Kane-san hẳn cũng không bê tha công việc đâu nhỉ?
Tôi đã thành công đột nhập vào Shinsengumi.
Chính vì việc Hijikata Toshizou sử dụng tôi tồn tại trong các truyền thuyết mới khiến tôi trở thành một Phó Tang Thần,
nên đây là nơi duy nhất tôi có thể trải qua Tu hành.
Chắc chắn, tôi sẽ trở nên mạnh mẽ và quay về, xin ngài đừng lo lắng nhé, được chứ?
主さんへ
お元気ですか。兼さんは無茶していませんか。
土方歳三という人は、自分の買える範囲で名の通った名刀を選ぶという人でした。
だからこそ、僕や兼さんが選ばれたわけですけれど……
侍の時代が終わろうとするこの頃に、名刀はどれだけ意味があったんでしょうね。
そんなことを、考えてしまうんです。
なまじ、見えるものが懐かしい風景だから。
Kính gửi Chủ nhân,
Ngài vẫn khỏe chứ? Kane-san không xử sự quá chừng mực nhỉ?
Người đàn ông mang tên Hijikata Toshizou là người sẽ lựa chọn những thanh kiếm có danh tiếng mà lại vừa túi tiền của mình.
Cũng vì lí do này, cả tôi và Kane-san đều được lựa chọn, thế nhưng...
Khi Thời đại Samurai đang dần đi đến hồi kết, một danh đao liệu còn lại bao nhiêu ý nghĩa?
Tôi đã suy nghĩ về những điều như vậy.
Bởi phong cảnh trước mắt tôi đây, tất cả đều thật hoài niệm.
主さんへ
お元気ですか。あれから考えたんです。
この時代だからこそ、僕らのような刀に意味があったのかも、って。
江戸の泰平が終わろうとし、市中で闇討ち、暗殺が横行するこの短い期間こそ、
槍や弓矢でも、鉄砲や大砲でもない、僕ら刀の時代だったのでしょう。
だから、幕軍の戦いが本格的な戦争になるのに合わせるように、
僕は行方をくらましてしまったんでしょうね。
でも、今は違う。主さんという、刀を率いて戦うひとがいる。
ならば、僕は今を精一杯戦うべきなのでしょう。
そろそろ帰ります。兼さんがそろそろしびれを切らしてそうですからね!
Kính gửi Chủ nhân,
Ngài vẫn khỏe chứ? Tôi đã suy ngẫm về nhiều điều.
Chính bởi trong thời đại này mà những thanh kiếm như tôi mới có ý nghĩa.
Hòa bình của Edo sắp sửa kết thúc. Các cuộc đánh úp ngay trong thị trấn, ám sát giết người hoành hành chỉ trong một thời gian ngắn.
Không có chỗ cho thương giáo hay cung tên, hay súng đạn và đại bác - đó là thời đại dành cho đao kiếm chúng tôi.
Bởi vậy, khi giao tranh của quân Mạc Phủ dần đến hồi cao trào.
Vị trí của tôi, có lẽ đã được che giấu.
Tuy nhiên, hiện tại đã khác. Có một người mà tôi gọi là "Chủ nhân", mang công việc chỉ huy đao kiếm và các trận đánh.
Nếu đã là vậy, tôi cũng nên toàn tâm toàn ý chiến đấu hết mình.
Tôi sẽ sớm trở về. Kane-san có vẻ sắp mất kiên nhẫn rồi đấy!
Chi tiết về nhân vật[]
Tin tức | Cập nhật gần đây • Chiến dịch • Sự kiện • Trạng thái Server || Phụ kiện || Touken Ranbu Pocket |
---|---|
Danh sách nhân vật | Các nhân vật • Danh sách phân loại kiếm • Thống kê thuộc tính • Chiều cao || Biểu tượng kiếm • Danh sách Kiếm rơi || Minh họa và Lồng tiếng || Konnosuke |
Nội thành | Xuất chinh • Viễn chinh • PvP || Rèn • Binh lính • Trang bị • Đội ngũ • Sửa chữa • Cường hóa • Loạn Vũ • Nội phiên || Nhiệm vụ || Chiến tích • Thư viện Kiếm • Hồi ức • Bản ghi thoại || Cửa hàng • Background • BGM Cận thần • Âm nhạc • Koban || Tản bộ |
Hướng dẫn | Đăng ký • Truy cập & Khắc phục sự cố • Trợ giúp • Cách Chơi • Thuật ngữ • Vật phẩm |
Cơ chế | Cơ chế chiến đấu • Điểm Kinh nghiệm • Trạng thái • Nâng cấp || Danh sách kẻ thù • Kebiishi |
Truyền thông | Touken Ranbu Hanamaru • Zoku Touken Ranbu Hanamaru • Katsugeki Touken Ranbu || Kịch • Nhạc kịch • Movie || Okkii Konnosuke no Touken Sanpo |
Cộng đồng | Quy định • Đóng góp • Đề xuất • Thăm dò ý kiến || Quản Trị Viên • Diễn đàn Wiki • Tán gẫu |