Wikia Touken Ranbu

Hãy xem qua Quy địnhĐóng góp trước khi tiến hành sửa đổi. Vi phạm Quy định có thể khiến bạn bị cấm có thời hạn hoặc vĩnh viễn.

Nếu cần được hỗ trợ, có thể liên hệ với bảo quản viên qua tường tin nhắn.

READ MORE

Wikia Touken Ranbu
Advertisement

Thông tin về Nhân vật[]

Honebami Toushirou
骨喰藤四郎ほねばみとうしろう
STT. 29
 Wakizashi
 Thuộc tính (TỐI ĐA)
生存  Sinh mệnh 32(36)
統率  Lãnh đạo 29(43)
衝力  Chí mạng 22(31)
必殺  Tất sát 49
隠蔽  Ngụy trang 38
打撃  Tấn công 28(42)
機動  Linh hoạt 40(49)
範囲  Phạm vi Hẹp
偵察  Trinh sát 38(44)
兵力  Số lính 2
00:40:00
(Công thức: 1 / 2 / 3)
Bộ Binh Nhẹ  Bộ Binh Nặng  Lính Cung  Lính Ném Đá  Lính Khiên 

Honebami Toushirou Toku
骨喰藤四郎ほねばみとうしろう  とく
STT. 29
 Wakizashi
 Thuộc tính (TỐI ĐA)
生存  Sinh mệnh 37(41)
統率  Lãnh đạo 34(48)
衝力  Chí mạng 27(36)
必殺  Tất sát 49
隠蔽  Ngụy trang 43
打撃  Tấn công 33(47)
機動  Linh hoạt 45(54)
範囲  Phạm vi Hẹp
偵察  Trinh sát 43(49)
兵力  Số lính 2
Nâng cấp
Cấp 20
Bộ Binh Nhẹ  Bộ Binh Nặng  Lính Cung  Lính Ném Đá  Lính Khiên 

Honebami Toushirou Kiwame
骨喰藤四郎ほねばみとうしろう  きわめ
STT. 30
 Wakizashi
 Thuộc tính (TỐI ĐA)
生存  Sinh mệnh 47(70)
統率  Lãnh đạo 30(90)
衝力  Chí mạng 28(41)
必殺  Tất sát 67
隠蔽  Ngụy trang 140
打撃  Tấn công 33(99)
機動  Linh hoạt 27(79)
範囲  Phạm vi Hẹp
偵察  Trinh sát 80(106)
兵力  Số lính 2
Cấp độ yêu cầu
Cấp 65
Bộ Binh Nhẹ  Bộ Binh Nặng  Lính Cung  Lính Ném Đá  Lính Khiên 
<

Lời thoại[]

Giới thiệu
Sự kiện Dịch Nghe
Thư viện kiếm 俺は、骨喰藤四郎。元は薙刀。今は長脇差。記憶は無い。

記憶にあるのは、炎だけ。炎が俺の何もかもを焼いたようだ。

Play
Tên tôi là Honebami Toushirou. Tôi ban đầu là một thanh Naginata, tuy nhiên bây giờ tôi là một thanh Naga-Wakizashi. Tôi không có kí ức.
Thứ duy nhất mà tôi nhớ được là những ngọn lửa. Những ngọn lửa đã đốt cháy tất cả mọi thứ của tôi.
Xuất hiện 骨喰藤四郎。すまない。記憶がほとんどないんだ Play
Tôi là Honebami Toushirou. Xin người hãy thứ lỗi. Kí ức của tôi không còn lại nhiều.
Mở đầu
Đăng nhập (đang tải) 俺にはそう…記憶が無い。それでいいと思っていた。 Play
Kí ức của tôi… đã biến mất. Nhưng tôi nghĩ là sẽ ổn thôi.
Đăng nhập
(tải xong)
刀剣乱舞 開始します。 Play
Touken Ranbu, bắt đầu.
Bắt đầu chơi 記憶がなくても…昨日がなくても…何とかなる。 Play
Kể cả khi không còn kí ức… kể cả khi không còn ngày hôm qua… Tôi sẽ xoay sở được.
Thành
Thành ほっといてくれ Play
Hãy để tôi yên.
…触るな Play
…Đừng chạm vào tôi.
ふっ Play
(Thở dài)
Thành (rảnh rỗi) んぅ… Play
Nn…
Thành (bị thương)

Lời thoại thứ 2 bị bỏ vào ngày 18/02/2015
怪我を気遣うくらいなら、修理してくれ。 Play
Nếu ngài lo lắng về vết thương của tôi, thì hãy đem tôi đi sửa.
…修理中だ。 Play
…Tôi đang được sửa chữa.
Tiễn kiếm tu hành 旅立ったか Play
Cậu ấy đã lên đường rồi sao?
Yêu cầu tu hành …話がある。聞いてくれ。 Play
...Tôi có điều muốn nói. Xin hãy nghe tôi.
Đội ngũ (đội viên) 了解した Play
Đã rõ.
Đội ngũ (đội trưởng) わかった。指揮を執る Play
Đã hiểu. Tôi sẽ chỉ huy đội.
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) 甘い Play
Ngọt quá.
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) いただきます Play
Chúc mọi người ngon miệng.
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) 長旅の準備か Play
Chuẩn bị đi đường dài sao chủ nhân?
Trang bị 装備する Play
Đang trang bị.
装備した Play
Đã được trang bị.
これで強くなって……、どうするんだ? Play
Trở nên mạnh hơn với thứ này……rồi sao nữa?
Viễn chinh 行ってくる Play
Đi thôi.
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) 戻った Play
Tôi đã trở về.
Viễn chinh hoàn thành (Cận Thần) 遠征部隊が帰還した Play
Đội viễn chinh đã trở về.
Rèn kiếm 新たな刀が来た Play
Một thanh kiếm mới đã tới.
Tạo lính 装備だ Play
Trang bị đây.
Sửa (thương nhẹ) 磨かれてくる Play
Tôi sẽ đi đánh bóng một chút.
Sửa (thương vừa/ nặng) 随分長く……研がれてきた気がする…… Play
Đã rất lâu rồi...dường như tôi mới được đánh bóng...
Cường hóa 力だけではなく、記憶も増えればいいのに。 Play
Không chỉ riêng sức mạnh tăng lên, tôi còn muốn những kí ức cũng tăng lên nữa.
Nhiệm vụ hoàn thành 任務が終わった Play
Nhiệm vụ hoàn thành.
Chiến tích 見せてもらおうか Play
Hãy điểm lại nào.
Cửa hàng 店には縁がない Play
Tôi không có duyên với mấy cửa hàng.
Xuất trận
Xuất chinh 出陣してくる Play
Chúng ta khởi hành thôi.
Thấy tài nguyên 臨時収入か。 Play
Thu thập được thêm vài thứ à?
Trinh sát 細作を放て Play
Nhắm vào hàng thủ của chúng!
Bắt đầu trận đấu 出る! Play
Tiến lên!


PvP 勝負! Play
Thắng hoặc thua!
Tấn công 突きだ! Play
Tấn công!
斬りだ! Play
Chém!
Nhị Đao Khai Nhãn 二刀,開眼! Play
Nhị Đao, Khai Nhãn!
Nhị Đao Khai Nhãn (lúc tấn công) いやぁ! Play
Ieyah!
Đòn chí mạng そしてこれが、必殺の剣! Play
Đây là...đòn tất sát của ta!
Thương nhẹ …ん? Play
…Hm?
…何? Play
…Cái gì?
Thương vừa/ nặng くそっ… Play
Chết tiệt…
Chân kiếm tất sát 少し昔を思い出した。お前は、ここで死ぬ。 Play
Ta đã nhớ lại một chút kí ức xưa rồi…… Ngươi sẽ bỏ xác tại đây.
Đấu tay đôi 一騎打ちだ Play
Một cuộc đấu tay đôi.
Boss これより、敵の本陣に切り込む Play
Hãy từ đây, chúng ta sẽ tập kích vào bản doanh kẻ địch.
Thắng trận (MVP) 勝った! Play
Tôi thắng rồi.
Nâng cấp 強くはなった。記憶は……戻らない。あるのは炎だけ Play
Tôi đã trở nên mạnh hơn. Kí ức…… sẽ không bao giờ trở về. Chỉ còn ngọn lửa thôi.


Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân
Bị phá hủy 死ぬか……まあいい……。記憶の残りかすも……これで終わる…… Play
Mình chết sao…… A, dù sao thì…… Những kí ức còn sót lại……cũng sẽ tàn lụi thế này thôi……
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt
Chăm ngựa 馬の目は綺麗だな Play
Ngựa có đôi mắt thật đẹp, đúng không?
Chăm ngựa (xong) 馬は、良かった Play
Ngựa thật tốt.
Làm ruộng 畑の匂いがする奴を、知っている Play
…Tôi biết một người đàn ông tỏa mùi hương của những cánh đồng.
Làm ruộng (xong) ……秀吉だ。俺はなんで、こんな事も忘れていたんだ Play
……Đó là Hideyoshi. Làm sao tôi có thể quên được chứ.
Ghi chú:
Toyotomi Hideyoshi sinh ra tại Nakamura, Owari, là con trai của một người nông dân. Vì không chấp nhận cuộc sống đó, ông đầu quân cho Oda Nobunaga và dần dần vươn lên đỉnh cao quyền lực.
Đấu tập 勝負しろ Play
Hãy đấu nào.
Đấu tập (xong) 悪くはなかった Play
Không quá tệ.
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ
【Lv2】
Bản doanh (chọc nhiều lần)
そんなにつついても……記憶は戻らないぞ? Play
Ngài có chọc nhiều như vậy thì...kí ức của tôi cũng không trở lại mà?
【Lv2】
Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần)
少し……休みたいんだが Play
Tôi muốn...nghỉ ngơi một chút.
【Lv3】
Rèn (hoàn thành)
鍛刀が終わった Play
Rèn đã hoàn thành rồi.
【Lv3】
Sửa chữa (hoàn thành)
手入が終わった Play
Sửa chữa đã hoàn thành rồi.
【Lv3】
Giới thiệu sự kiện
知らせだ Play
Có thông báo đây.
【Lv3】
Chế tạo Bảo vật
【Lv4】
Trang bị Bảo vật
【Lv4】
Kích hoạt tự chiến
【Lv5】
Đổi Background
模様替えか Play
Ngài bày trí lại à?
【Lv5】
Tạo lính (Thất bại)
失敗だ Play
Thất bại rồi.
悪いな Play
Tôi xin lỗi.
ふむ…… Play
Hm...
むぅ…… Play
Ừm...
【Lv5】
Trang bị Ngựa
よし、いい子だ Play
Được rồi, bé ngoan.
【Lv5】
Trang bị Omamori
お守り? Play
Bùa bảo hộ?
【Lv6】
Xác nhận
Xuất Chinh
行く! Play
Lên đường!
Lời thoại đặc biệt
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt .....帰ってきたか。それなら、問題ない Play
.....Ngài về rồi đấy sao? Như vậy thì, không còn vấn đề gì nữa rồi.
Mừng Năm mới ……新年だな Play
……Là Năm mới nhỉ.
Omikuji おみくじ、引くのか Play
Có phải ngài muốn bói vận may?
小吉だ Play
Là Tiểu Cát.
中吉だ Play
Là Trung Cát.
大吉だ Play
Là Đại Cát.
Ngắm hoa mùa Xuân 花…… Play
Hoa...
Tanabata
Ngắm Pháo Hoa はぁ…… Play
鮮やかだ Play
この光景……記憶に、焼き付いた Play
Ngắm Pháo Hoa (Ước nguyện) 心願成就 Play
凄いな Play
未来のために、願うんだ Play
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành)
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành)
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành)
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành)
Tản bộ (Báo cáo tiến trình)
Thoại sự kiện
Setsubun (Vào Thành) 鬼退治へ Play
Trừ quỷ thôi.
Setsubun (Boss Node) 鬼の根城か Play
Thành của lũ quỷ à?
Setsubun (Ném Đậu) 鬼は外 Play
Quỷ cút.
鬼は外、福は内。 Play
Quỷ cút, may vào.
Setsubun (Sau khi Ném đậu) 厄を払う Play
Tiêu trừ xui rủi.
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) 先に行く。 Play
Tôi đi trước đây.
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 1 (Đội trưởng) 小判集めか。わかった Play
Dưới Thành Osaka - Chinh phục Tầng 50 (Đội trưởng) 50階制覇。軍資金は集まったか? Play
Dưới Thành Osaka - Chinh phục Tầng 99 (Đội trưởng) 99階制覇。これだけの軍資金、どう使う? Play
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 10 (Đội viên) 10階……先は、長い Play
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 20 (Đội viên) 20階……進むしかない Play
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 30 (Đội viên) 30階……記憶があれば、もっと楽に進めるのだろうか Play
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 40 (Đội viên) 40階……辛くはない。息苦しいわけでもない Play
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 50 (Đội viên) 50階……半分まで来たということか Play
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 60 (Đội viên) 60階……この地下には、小判がどれほどあるのだろうか Play
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 70 (Đội viên) 70階……この小判は、どこから集められてきたのだろう…… Play
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 80 (Đội viên) 80階……たとえ長くても、探索には終わりがある Play
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 90 (Đội viên) 90階……終わりが見えてきた Play
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 99 (Đội viên) 99階……この階で、終わりだ Play
Dưới Thành Osaka - Tìm được Hộp Koban ngẫu nhiên (Đội viên) ずしりと……重いな Play
Kỉ niệm các năm
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ nhất (2016) これで……一年分、記憶が増えたのか Play
Như thế này……Trong một năm, những kỉ niệm đã tăng lên rồi à?
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ hai (2017) 二年分の記憶。 消えた過去よりは短いかもしれないが…… Play
Hai năm kí ức rồi. Dù có thể ít hơn phần kí ức đã mất trong tôi, nhưng……
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ ba (2018) 三年目の記憶が増えた。これからも、増えていけば…… Play
Những kỉ niệm năm thứ ba đã tăng lên. Nếu chúng vẫn tiếp tục tăng lên thì...
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ tư (2019) 四年目の記憶。毎年、増えていくな…… Play
Bốn năm kí ức rồi. Mỗi năm...lại nhiều lên nhỉ...
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ năm (2020) 新たな記憶も五年目に入った。どこまで増えていくのだろうな…… Play
Tôi lại có thêm kí ức mới trong Kỉ niệm Năm thứ Năm này. Chúng sẽ còn tăng thêm bao nhiêu nữa nhỉ...?
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) 六年目の記憶。こうして増えていくことが、今では自然に思えるんだ…… Play
Sáu năm kí ức rồi. Việc những kí ức cứ tăng như thế này, hiện giờ với tôi đã trở thành điều hiển nhiên rồi...
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức ……就任一周年か。なるほど Play
……Kỉ niệm Một năm Nhậm chức à? Tôi hiểu rồi.
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức ……就任二周年か。さすがだな Play
……Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức sao? Quả nhiên ngài đã làm rất tốt.
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức ……就任三周年だ。祝おう Play
...Là Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức. Chúc mừng.
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức ……就任四周年だ。おめでとう Play
...Là Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức. Xin chúc mừng.
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức ……就任五周年。ここまでよく頑張った Play
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức. Cho đến lúc này ngài đã rất cố gắng.
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức ……就任六周年だ。今年も祝おう Play
...Là Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức. Năm nay vẫn xin chúc mừng.
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức
Kỉ niệm Chín năm Nhậm chức

Giới thiệu
Sự kiện Dịch Nghe
Thư viện kiếm 俺は、骨喰藤四郎。振るえば骨喰む鋭き刃。 今はあんたのためにこの力を振るおう Play
Tôi là Honebami Toushirou. Một thanh đao sắc bén, khi được sử dụng sẽ ăn xương. Từ giờ trở đi, tôi sẽ sử dụng sức mạnh này để phục vụ chủ nhân.
Ghi chú:
Honebami (骨喰) có nghĩa là "ăn xương".
Xuất hiện 骨喰藤四郎。今はあんたのためにこの力を振るおう Play
Tôi là Honebami Toushirou. Từ giờ trở đi, tôi sẽ sử dụng sức mạnh này để phục vụ chủ nhân.
Thành
Thành やめろ。縋りつきたくなるだろう Play
Thôi đi. Cứ như vậy là tôi sẽ muốn níu lấy ngài đấy.
あんたの優しさは、……痛い。痛いから時々昔を思い出しそうになる Play
Lòng tốt của ngài……khiến tôi đau lắm. Cũng vì nỗi đau này mà đôi khi, kí ức trong tôi lại ùa về.
記憶は戻ったが、……俺は Play
Dẫu cho bản thân đã lấy lại được kí ức, tôi……
Thành (rảnh rỗi) 俺を……、また一人にしないでくれ Play
Đừng……bỏ tôi lại một mình nữa.
Thành (bị thương) 秀吉も……、いや、何でもない Play
Hideyoshi cũng……Không, không có gì.
Tiễn kiếm tu hành 旅で、何かを取り戻そうとしているのかもしれないな Play
Có thể… cậu ấy sẽ lấy lại được gì đó từ chuyến đi.
Đội ngũ (đội viên) 任せろ Play
Cứ giao cho tôi.
Đội ngũ (đội trưởng) 了解した Play
Đã rõ.
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) 茶も欲しい Play
Tôi muốn có thêm trà nữa.
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) いただこう Play
Chúc ngon miệng.
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) 長旅になるのか……。そうか…… Play
Là đi đường dài à...? Ra vậy...
Trang bị 着けるのか? Play
Tôi có nên trang bị thứ này?
着けたぞ Play
Tôi đã trang bị nó.
これで、満足か? Play
Ngài hài lòng rồi chứ?
Viễn chinh 少し、…行ってくる Play
Tôi sẽ ra ngoài…một lúc.
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) 戻った Play
Chúng tôi đã trở về.
Viễn chính hoàn thành (Cận Thần) 遠征、終わり Play
Viễn chinh đã kết thúc.
Rèn kiếm 仲間が増えた Play
Bạn bè mới đã đến.
Tạo lính 装備品だ Play
Đây là một số trang bị.
Sửa (thương nhẹ) 俺は再刃したんだ Play
Tôi sẽ đi sửa lại ngay.
Sửa (thương vừa/ nặng) まあ、……磨かれるのも、悪くない Play
Chà……Được đánh bóng……cảm giác cũng không tệ lắm.
Cường hóa 力だけが増えていく、思い出はどこにあるんだろう Play
Chỉ có sức mạnh là tăng lên, còn kí ức trong tôi, đâu cả rồi?
Nhiệm vụ hoàn thành 任務が終わった Play
Nhiệm vụ đã được hoàn thành.
Chiến tích 見せろ Play
Hãy cho tôi xem cùng.
Cửa hàng 店もいいな。……のんびり出来る Play
Được đi cửa hàng vui lắm……Tôi thấy thoải mái hơn hẳn.
Xuất trận
Xuất chinh 出陣か。わかった Play
Ra tiền tuyến phải không? Đã rõ.
Thấy tài nguyên 拾った Play
Thấy đồ này.
Trinh sát 偵察を始めろ Play
Bắt đầu trinh sát.
Bắt đầu trận đấu 突撃はするな。得意な距離で待ち構えろ Play
Đừng manh động. Cứ chờ ở khoảng cách có lợi đã.


PvP 演習する Play
Bắt đầu đấu tập.
Tấn công これが斬りだ Play
Đấy là nhát chém của ta.
これが突きだ Play
Đây là đòn công kích của ta.
Nhị Đao Khai Nhãn 二刀,開眼! Play
Nhị Đao, Khai Nhãn!
Nhị Đao Khai Nhãn (lúc tấn công) イヤッ! Play
Ieyah!
Đòn chí mạng そしてこれが、必殺の剣だ!くりゃえー! Play
Và đây là……đòn tất sát của ta! Nhận lấy đi!
Thương nhẹ くっ…! Play
Guh…!
あっ…! Play
Ah…!
Thương vừa/ nặng まだ、炎で焼かれていたとき程ではない Play
Thế này… vẫn chưa là gì so với hồi ta bị nhấn chìm trong biển lửa.
Chân kiếm tất sát 本気で行く Play
Ta sẽ đánh thật nghiêm túc.
Đấu tay đôi 一騎打ち! Play
Đấu tay đôi!
Boss これから本陣に斬り込む Play
Từ lúc này trở đi, cứ chém vào chỉ huy quân địch.
Thắng trận (MVP) また勝った Play
Tôi lại thắng rồi.
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân
Bị phá hủy すまんな、……主殿。俺は過去を探しに、……冥土に行くよ Play
Rất xin lỗi……chủ nhân. Tôi sẽ đi tìm lại quá khứ của mình……dưới cõi âm ti.
Ghi chú:
冥土 (Meido/Minh Thổ): cõi âm, cõi chết.
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt
Chăm ngựa 馬は撫でられると喜ぶ。俺のようだ。 Play
Ngựa rất thích được vuốt ve. Giống như tôi vậy.
Chăm ngựa (xong) あんたも撫でてやろうか Play
Cậu cũng muốn được vuốt ve chứ?
Làm ruộng 秀吉という男の体に合わせて磨上げられた兄弟がいた Play
Tôi có một người anh em từng bị rút ngắn để phù hợp với chiều cao của người đàn ông tên Hideyoshi.
Ghi chú:
Honebami đang nhắc đến Ichigo Hitofuri.
Làm ruộng (xong) 畑は、過去を思い出す Play
Cánh đồng...gợi cho tôi nhớ về quá khứ.
Đấu tập 勝負だ Play
Cùng phân thắng bại đi.
Đấu tập (xong) 悪くない腕だった Play
Kĩ năng không tệ nhỉ.
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ
【Lv2】
Bản doanh (chọc nhiều lần)
過去語りより、今の方が大事だろう Play
Thay vì cứ mãi hoài niệm quá khứ, tôi nghĩ hiện tại quan trọng hơn
【Lv2】
Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần)
っ……そこまで心配するほどじゃない Play
...Ngài không cần phải lo lắng cho tôi nhiều đến thế đâu.
【Lv3】
Rèn (hoàn thành)
鍛刀が終わった Play
Rèn đã hoàn thành.
【Lv3】
Sửa chữa (hoàn thành)
手入が終わった Play
Sửa chữa hoàn hành.
【Lv3】
Giới thiệu sự kiện
催し物だそうだ Play
Hình như có sự kiện mới?
【Lv3】
Chế tạo Bảo vật
【Lv4】
Trang bị Bảo vật
【Lv5】
Đổi Background
どういう本丸にするんだ? Play
Sắp tới sẽ là phong cảnh nào nhỉ?
【Lv5】
Tạo lính (Thất bại)
失敗だ Play
Thất bại rồi.
悪いな Play
Tệ thật.
うーむ…… Play
Hmm...
むぅ…… Play
Mmm...
【Lv5】
Trang bị Ngựa
よし、いいこだ Play
Được rồi, ngoan nào~
【Lv5】
Trang bị Omamori
お守りか……ありがとう Play
Một lá bùa hộ mệnh? Cảm ơn ngài.
【Lv6】
Xác nhận
Xuất Chinh
前へ Play
Thẳng tiến.
Lời thoại đặc biệt
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt ……帰ってきたか。今度は、長く不在にしないでくれ Play
……Ngài về rồi sao? Sau này, đừng bỏ tôi lại suốt một thời gian dài như thế nữa.
Mừng Năm mới 新年、あけましておめでとう Play
Chúc mừng năm mới.
Omikuji おみくじだな。手伝う Play
Bốc quẻ à. Tôi sẽ giúp.
小吉だな Play
Là Tiểu Cát.
中吉だな Play
Là Trung Cát.
大吉だな Play
Là Đại Cát.
Ngắm hoa mùa Xuân 花の……匂いがする Play
Tôi...ngửi thấy hương hoa...
Ngắm Pháo Hoa はぁ…… Play
鮮やか……だな Play
この光景。何があっても、忘れはしない Play
Ngắm Pháo Hoa (Ước nguyện) 心願成就 Play
凄いなぁ…… Play
この記憶が続いていく。未来のために Play
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành)
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành)
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành)
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành)
Thoại sự kiện
Setsubun (Vào Thành) 鬼退治へ Play
Trừ quỷ thôi.
Setsubun (Boss Node) 鬼の根城に斬り込む Play
Tấn công vào căn cứ của lũ quỷ thôi.
Setsubun (Ném Đậu) 鬼は外。 Play
Quỷ cút.
鬼は外。福は内。 Play
Quỷ cút, may mắn vào.
Setsubun (Sau khi Ném đậu) 春が、来るな Play
Mùa xuân, đang đến rồi.
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) 先に行く。合わせてくれ Play
Tôi đi trước đây. Theo tôi!
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 1 (Đội trưởng) 小判集めか。任せてくれ Play
Dưới Thành Osaka - Chinh phục Tầng 50 (Đội trưởng) 50階制覇。軍資金は回収できている Play
Dưới Thành Osaka - Chinh phục Tầng 99 (Đội trưởng) 99階制覇。これだけの軍資金、使い道はたくさんあるな Play
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 10 (Đội viên) 10階……先は長いが、問題はない Play
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 20 (Đội viên) 20階……無心で進めば、そのうち終わる Play
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 30 (Đội viên) 30階……こんな地下構造、記憶にあるはずがない Play
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 40 (Đội viên) 40階……随分潜っているが、不思議と、息苦しくはない Play
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 50 (Đội viên) 50階……半分まで来た。いい調子だと思う Play
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 60 (Đội viên) 60階……地下に黄金があるなんて、秀吉はどう思うだろう Play
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 70 (Đội viên) 70階……集められた小判を、俺たちが回収する。不思議な話だ Play
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 80 (Đội viên) 80階……たとえ長くても、達成できるなら問題はない Play
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 90 (Đội viên) 90階……ああ、ついに終わりが近づいてきたな Play
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 99 (Đội viên) 99階……この階で、終わり。出し惜しみはいらないな Play
Dưới Thành Osaka - Tìm được Hộp Koban ngẫu nhiên (Đội viên) この重さが、金の重さだ Play
Kỉ niệm các năm
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ ba (2018) 三周年となった。大事な記憶をこれからも増やしていきたいと思う Play
Năm thứ ba rồi, tôi sẽ tiếp tục tạo ra nhiều kỉ niệm quý giá.
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ tư (2019) 四周年か。毎年、新しい記憶が増えていくのはいいことだ Play
Kỉ niệm năm thứ tư à? Thật tốt khi tôi có thêm nhiều ký ức mới mỗi năm.
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ năm (2020) 五周年。様々なことがあった。これからもあるだろう。何もかも大事な思い出だ Play
Kỉ niệm Năm thứ Năm. Đã có thật nhiều chuyện xảy ra, và từ đây sẽ còn nhiều hơn nữa. Tất cả đều là những kỉ niệm quan trọng.
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) 六周年か。今では、こうして記憶が増えていくことが自然に思えるんだ。もちろん喜ばしいことだ Play
Kỉ niệm Năm thứ Sáu à? Hiện giờ, đối với tôi, việc có thêm kí ức mới đã trở thành điều tự nhiên. Tất nhiên là tôi rất vui.
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức 就任一周年か。これからも俺たちを率いてくれ Play
Một năm đã trôi qua kể từ khi ngài bắt đầu nắm vị trí, phải không? Từ giờ trở đi, xin ngài tiếp tục chỉ đạo chúng tôi.
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức 就任二周年か。俺たちを、これからもずっと頼む Play
Hai năm đã trôi qua kể từ khi ngài bắt đầu nắm vị trí, phải không? Xin tiếp tục chiếu cố chúng tôi như mọi khi.
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức 就任三周年だな。よし、祝おうか Play
Đã đến ba năm kỉ niệm nhậm chức của ngài. Được rồi, chúng ta cùng tổ chức tiệc.
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức 就任四周年だ。おめでとう。これからも頼む Play
Đã là kỉ niệm bốn năm nhậm chức của ngài rồi đấy, tôi sẽ tiếp tục trông cậy vào ngài.
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức 就任五周年。ここまでよく頑張った。俺も誇らしく思う Play
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức. Cho đến lúc này ngài đã rất cố gắng. Tôi cũng rất tự hào về ngài.
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức 就任六周年だ。今年も皆が祝う準備をしている。もちろん俺もだ Play
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức. Mọi người đang chuẩn bị tổ chức kỉ niệm năm nay. Tất nhiên cả tôi cũng vậy.
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức

Thư tín
Thư ngày đầu tiên

主殿ヘ
俺は、 失われた過去を探す旅の途上だ。
過去は過去。それはわかっている。
だが、過去が曖昧では現在も覚束ない。
記録を紐解き、時を遡り、その光景を自分の記憶として取り戻す。
それが、今の俺に必要なことなんだ。


Gửi Chủ nhân,
Hiện tại, tôi đang trên chuyến đi tìm lại miền kí ức đã đánh mất.
Quá khứ là quá khứ. Tôi hiểu rõ điều đó.
Dẫu vậy, một quá khứ còn nhiều điểm mơ hồ vẫn khiến tôi day dứt khôn nguôi.
Nghiên cứu tài liệu, lội ngược dòng thời gian - Tôi sẽ dần tái hiện lại những khung cảnh ấy trong tiềm thức của mình.
Lúc này, đây chính là điều tôi cần đến nhất.

Thư ngày thứ hai

主殿ヘ
過去を辿る道のりは、長い。
大友へ。そして足利へ。 戦乱の中また大友に戻り、
・・・・・・そして、 秀吉のもとに。
胸がざわつく。歴代の主の移り変わりなんて、 ずっと見てきたのに。
ここで俺が、薙刀から脇差になったからだろうか。
それとも、他の刀同様、俺もここで炎に呑まれたとでも言うのか・・・・・・?


Gửi Chủ nhân,
Hành trình trở về quá khứ thật dài.
Tới nhà Ootomo. Rồi đến gia tộc Ashikaga. Trở về họ Ootomo ngay giữa cuộc chiến.
.....Và rồi, rơi vào tay Hideyoshi.
Tim tôi đau lắm. Bao đời chủ nhân đã qua, nhưng tôi luôn ở đó, dõi theo tất cả.
Phải chăng là do sự biến đổi của tôi, từ một thanh Naginata trở thành Wakizashi, tại nơi đây?
Hay có phải, cũng như bao thanh kiếm khác, tôi đã bị nhấn chìm trong biển lửa nơi này...?

Thư ngày thứ ba

主殿へ
この前の手紙は、問違っていたよ。
俺が焼けたのは、大坂じゃなかった。
大坂城が焼け落ちてなお、 俺は無事だったんだ。
だから、俺は取り残されたみたいで悲しくて、その後焼けた時に全て忘れてしまったんだ。
だが、今は違う。
主殿もいれば、兄弟も、仲間もいる。
これ以上、 過去にこだわるまでもない。
そろそろ、そちらに帰る。


Gửi Chủ nhân,
Lá thư hôm trước, tôi đã viết sai rồi.
Osaka không phải nơi tôi bị cháy.
Tuy rằng Thành Osaka bị thiêu rụi, nhưng tôi vẫn an toàn.
Có vẻ như tôi đã bị bỏ lại, và tâm trạng trở nên bất an đau buồn. Và tôi quên hết mọi chuyện xảy ra khi tôi bị thiêu cháy.
Nhưng hiện tại, tất cả đã thay đổi.
Miễn là ngài, Chủ nhân, còn đó, thì anh em tôi và bạn bè cũng sẽ luôn sát cánh bên ngài.
Hiểu thấu điều đó, tôi cũng không cần lưu tâm chuyện xưa nữa.
Rất mau thôi, tôi sẽ trở về nhà.

Chi tiết về nhân vật[]


Tin tức Cập nhật gần đâyChiến dịchSự kiệnTrạng thái Server || Phụ kiện || Touken Ranbu Pocket
Danh sách nhân vật Các nhân vậtDanh sách phân loại kiếmThống kê thuộc tínhChiều cao || Biểu tượng kiếmDanh sách Kiếm rơi || Minh họa và Lồng tiếng || Konnosuke
Nội thành Xuất chinhViễn chinhPvP || RènBinh línhTrang bịĐội ngũSửa chữaCường hóaLoạn VũNội phiên || Nhiệm vụ || Chiến tíchThư viện KiếmHồi ứcBản ghi thoại || Cửa hàngBackgroundBGM Cận thầnÂm nhạcKoban || Tản bộ
Hướng dẫn Đăng kýTruy cập & Khắc phục sự cốTrợ giúpCách ChơiThuật ngữVật phẩm
Cơ chế Cơ chế chiến đấuĐiểm Kinh nghiệmTrạng tháiNâng cấp || Danh sách kẻ thùKebiishi
Truyền thông Touken Ranbu HanamaruZoku Touken Ranbu HanamaruKatsugeki Touken Ranbu || KịchNhạc kịchMovie || Okkii Konnosuke no Touken Sanpo
Cộng đồng Quy địnhĐóng gópĐề xuấtThăm dò ý kiến || Quản Trị ViênDiễn đàn WikiTán gẫu


Tantou ImanotsurugiHirano ToushirouAtsushi ToushirouGotou ToushirouShinano ToushirouMaeda ToushirouAkita ToushirouHakata ToushirouMidare ToushirouGokotaiYagen ToushirouHouchou ToushirouAizen KunitoshiTaikogane SadamuneSayo SamonjiFudou YukimitsuMouri ToushirouKenshin KagemitsuHyuuga MasamuneChatannakiriTaikou SamonjiKyougoku Masamune
Wakizashi Nikkari AoeNamazuo ToushirouHonebami ToushirouMonoyoshi SadamuneHorikawa KunihiroUrashima KotetsuKotegiri GouHizen TadahiroChiganemaruHanjinKashagiri
Uchigatana NakigitsuneSengo MuramasaKikkou SadamuneSouza SamonjiKashuu KiyomitsuYamatonokami YasusadaKasen KanesadaIzuminokami KanesadaMutsunokami YoshiyukiYamanbagiri KunihiroHachisuka KotetsuNagasone KotetsuOokurikaraHeshikiri HasebeDoudanuki MasakuniNansen IchimonjiYamanbagiri ChougiBuzen GouNankaitarou ChousonKuwana GouSuishinshi MasahideMinamoto KiyomaroMatsui GouJizou YukihiraSamidare GouMurakumo GouInaba GouIshida MasamuneMagoroku KanemotoGoke KanemitsuTomita GouTaikei Naotane
Tachi Mikazuki MunechikaKogitsunemaruOodenta MitsuyoSohayanotsurugiJuzumaru TsunetsuguIchigo HitofuriOokanehiraUguisumaruAkashi KuniyukiShokudaikiri MitsutadaDaihannya NagamitsuKoryuu KagemitsuKousetsu SamonjiYamabushi KunihiroHigekiriHizamaruShishiouKogarasumaruNukemaruTsurumaru KuninagaAzuki NagamitsuChiyoganemaruSanchoumouOnimaru KunitsunaKokindenjunotachiNikkou IchimonjiIchimonji NorimuneHimetsuru IchimonjiFukushima MitsutadaSasanukiHacchou NenbutsuJikkyuu Mitsutada
Ootachi IshikirimaruHotarumaruTaroutachiJiroutachiNenekirimaru
Yari TonbokiriNihongouOtegineOochidori Juumonji YariNingen Mukotsu
Naginata IwatooshiTomoegata NaginataShizukagata Naginata
Tsurugi Hakusan YoshimitsuShichiseiken
Advertisement