Thông tin về Nhân vật[]
Lời thoại[]
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | 俺は、骨喰藤四郎。元は薙刀。今は長脇差。記憶は無い。
記憶にあるのは、炎だけ。炎が俺の何もかもを焼いたようだ。 |
|
Tên tôi là Honebami Toushirou. Tôi ban đầu là một thanh Naginata, tuy nhiên bây giờ tôi là một thanh Naga-Wakizashi. Tôi không có kí ức. Thứ duy nhất mà tôi nhớ được là những ngọn lửa. Những ngọn lửa đã đốt cháy tất cả mọi thứ của tôi. | ||
Xuất hiện | 骨喰藤四郎。すまない。記憶がほとんどないんだ | |
Tôi là Honebami Toushirou. Xin người hãy thứ lỗi. Kí ức của tôi không còn lại nhiều. | ||
Mở đầu | ||
Đăng nhập (đang tải) | 俺にはそう…記憶が無い。それでいいと思っていた。 | |
---|---|---|
Kí ức của tôi… đã biến mất. Nhưng tôi nghĩ là sẽ ổn thôi. | ||
Đăng nhập (tải xong) |
刀剣乱舞 開始します。 | |
Touken Ranbu, bắt đầu. | ||
Bắt đầu chơi | 記憶がなくても…昨日がなくても…何とかなる。 | |
Kể cả khi không còn kí ức… kể cả khi không còn ngày hôm qua… Tôi sẽ xoay sở được. |
Thành | ||
Thành | ほっといてくれ | |
---|---|---|
Hãy để tôi yên. | ||
…触るな | ||
…Đừng chạm vào tôi. | ||
ふっ | ||
(Thở dài) | ||
Thành (rảnh rỗi) | んぅ… | |
Nn… | ||
Thành (bị thương) Lời thoại thứ 2 bị bỏ vào ngày 18/02/2015 |
怪我を気遣うくらいなら、修理してくれ。 | |
Nếu ngài lo lắng về vết thương của tôi, thì hãy đem tôi đi sửa. | ||
…修理中だ。 | ||
…Tôi đang được sửa chữa. | ||
Tiễn kiếm tu hành | 旅立ったか | |
Cậu ấy đã lên đường rồi sao? | ||
Yêu cầu tu hành | …話がある。聞いてくれ。 | |
...Tôi có điều muốn nói. Xin hãy nghe tôi. | ||
Đội ngũ (đội viên) | 了解した | |
Đã rõ. | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | わかった。指揮を執る | |
Đã hiểu. Tôi sẽ chỉ huy đội. | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | 甘い | |
Ngọt quá. | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | いただきます | |
Chúc mọi người ngon miệng. | ||
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | 長旅の準備か | |
Chuẩn bị đi đường dài sao chủ nhân? | ||
Trang bị | 装備する | |
Đang trang bị. | ||
装備した | ||
Đã được trang bị. | ||
これで強くなって……、どうするんだ? | ||
Trở nên mạnh hơn với thứ này……rồi sao nữa? | ||
Viễn chinh | 行ってくる | |
Đi thôi. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | 戻った | |
Tôi đã trở về. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Cận Thần) | 遠征部隊が帰還した | |
Đội viễn chinh đã trở về. | ||
Rèn kiếm | 新たな刀が来た | |
Một thanh kiếm mới đã tới. | ||
Tạo lính | 装備だ | |
Trang bị đây. | ||
Sửa (thương nhẹ) | 磨かれてくる | |
Tôi sẽ đi đánh bóng một chút. | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | 随分長く……研がれてきた気がする…… | |
Đã rất lâu rồi...dường như tôi mới được đánh bóng... | ||
Cường hóa | 力だけではなく、記憶も増えればいいのに。 | |
Không chỉ riêng sức mạnh tăng lên, tôi còn muốn những kí ức cũng tăng lên nữa. | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | 任務が終わった | |
Nhiệm vụ hoàn thành. | ||
Chiến tích | 見せてもらおうか | |
Hãy điểm lại nào. | ||
Cửa hàng | 店には縁がない | |
Tôi không có duyên với mấy cửa hàng. |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | 出陣してくる | |
---|---|---|
Chúng ta khởi hành thôi. | ||
Thấy tài nguyên | 臨時収入か。 | |
Thu thập được thêm vài thứ à? | ||
Trinh sát | 細作を放て | |
Nhắm vào hàng thủ của chúng! | ||
Bắt đầu trận đấu | 出る! | |
Tiến lên!
| ||
PvP | 勝負! | |
Thắng hoặc thua! | ||
Tấn công | 突きだ! | |
Tấn công! | ||
斬りだ! | ||
Chém! | ||
Nhị Đao Khai Nhãn | 二刀,開眼! | |
Nhị Đao, Khai Nhãn! | ||
Nhị Đao Khai Nhãn (lúc tấn công) | いやぁ! | |
Ieyah! | ||
Đòn chí mạng | そしてこれが、必殺の剣! | |
Đây là...đòn tất sát của ta! | ||
Thương nhẹ | …ん? | |
…Hm? | ||
…何? | ||
…Cái gì? | ||
Thương vừa/ nặng | くそっ… | |
Chết tiệt… | ||
Chân kiếm tất sát | 少し昔を思い出した。お前は、ここで死ぬ。 | |
Ta đã nhớ lại một chút kí ức xưa rồi…… Ngươi sẽ bỏ xác tại đây. | ||
Đấu tay đôi | 一騎打ちだ | |
Một cuộc đấu tay đôi. | ||
Boss | これより、敵の本陣に切り込む | |
Hãy từ đây, chúng ta sẽ tập kích vào bản doanh kẻ địch. | ||
Thắng trận (MVP) | 勝った! | |
Tôi thắng rồi. | ||
Nâng cấp | 強くはなった。記憶は……戻らない。あるのは炎だけ | |
Tôi đã trở nên mạnh hơn. Kí ức…… sẽ không bao giờ trở về. Chỉ còn ngọn lửa thôi.
| ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | 死ぬか……まあいい……。記憶の残りかすも……これで終わる…… | |
Mình chết sao…… A, dù sao thì…… Những kí ức còn sót lại……cũng sẽ tàn lụi thế này thôi…… |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | 馬の目は綺麗だな | |
---|---|---|
Ngựa có đôi mắt thật đẹp, đúng không? | ||
Chăm ngựa (xong) | 馬は、良かった | |
Ngựa thật tốt. | ||
Làm ruộng | 畑の匂いがする奴を、知っている | |
…Tôi biết một người đàn ông tỏa mùi hương của những cánh đồng. | ||
Làm ruộng (xong) | ……秀吉だ。俺はなんで、こんな事も忘れていたんだ | |
……Đó là Hideyoshi. Làm sao tôi có thể quên được chứ. | ||
Ghi chú:
Toyotomi Hideyoshi sinh ra tại Nakamura, Owari, là con trai của một người nông dân. Vì không chấp nhận cuộc sống đó, ông đầu quân cho Oda Nobunaga và dần dần vươn lên đỉnh cao quyền lực. | ||
Đấu tập | 勝負しろ | |
Hãy đấu nào. | ||
Đấu tập (xong) | 悪くはなかった | |
Không quá tệ. |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
そんなにつついても……記憶は戻らないぞ? | |
---|---|---|
Ngài có chọc nhiều như vậy thì...kí ức của tôi cũng không trở lại mà? | ||
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
少し……休みたいんだが | |
Tôi muốn...nghỉ ngơi một chút. | ||
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
鍛刀が終わった | |
Rèn đã hoàn thành rồi. | ||
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
手入が終わった | |
Sửa chữa đã hoàn thành rồi. | ||
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
知らせだ | |
Có thông báo đây. | ||
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv4】 Kích hoạt tự chiến |
||
【Lv5】 Đổi Background |
模様替えか | |
Ngài bày trí lại à? | ||
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
失敗だ | |
Thất bại rồi. | ||
悪いな | ||
Tôi xin lỗi. | ||
ふむ…… | ||
Hm... | ||
むぅ…… | ||
Ừm... | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
よし、いい子だ | |
Được rồi, bé ngoan. | ||
【Lv5】 Trang bị Omamori |
お守り? | |
Bùa bảo hộ? | ||
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
行く! | |
Lên đường! |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | .....帰ってきたか。それなら、問題ない | |
---|---|---|
.....Ngài về rồi đấy sao? Như vậy thì, không còn vấn đề gì nữa rồi. | ||
Mừng Năm mới | ……新年だな | |
……Là Năm mới nhỉ. | ||
Omikuji | おみくじ、引くのか | |
Có phải ngài muốn bói vận may? | ||
小吉だ | ||
Là Tiểu Cát. | ||
中吉だ | ||
Là Trung Cát. | ||
大吉だ | ||
Là Đại Cát. | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | 花…… | |
Hoa... | ||
Tanabata | ||
Ngắm Pháo Hoa | はぁ…… | |
鮮やかだ | ||
この光景……記憶に、焼き付いた | ||
Ngắm Pháo Hoa (Ước nguyện) | 心願成就 | |
凄いな | ||
未来のために、願うんだ | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Tản bộ (Báo cáo tiến trình) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | 鬼退治へ | |
---|---|---|
Trừ quỷ thôi. | ||
Setsubun (Boss Node) | 鬼の根城か | |
Thành của lũ quỷ à? | ||
Setsubun (Ném Đậu) | 鬼は外 | |
Quỷ cút. | ||
鬼は外、福は内。 | ||
Quỷ cút, may vào. | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | 厄を払う | |
Tiêu trừ xui rủi. | ||
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | 先に行く。 | |
Tôi đi trước đây. | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 1 (Đội trưởng) | 小判集めか。わかった | |
Dưới Thành Osaka - Chinh phục Tầng 50 (Đội trưởng) | 50階制覇。軍資金は集まったか? | |
Dưới Thành Osaka - Chinh phục Tầng 99 (Đội trưởng) | 99階制覇。これだけの軍資金、どう使う? | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 10 (Đội viên) | 10階……先は、長い | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 20 (Đội viên) | 20階……進むしかない | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 30 (Đội viên) | 30階……記憶があれば、もっと楽に進めるのだろうか | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 40 (Đội viên) | 40階……辛くはない。息苦しいわけでもない | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 50 (Đội viên) | 50階……半分まで来たということか | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 60 (Đội viên) | 60階……この地下には、小判がどれほどあるのだろうか | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 70 (Đội viên) | 70階……この小判は、どこから集められてきたのだろう…… | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 80 (Đội viên) | 80階……たとえ長くても、探索には終わりがある | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 90 (Đội viên) | 90階……終わりが見えてきた | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 99 (Đội viên) | 99階……この階で、終わりだ | |
Dưới Thành Osaka - Tìm được Hộp Koban ngẫu nhiên (Đội viên) | ずしりと……重いな | |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ nhất (2016) | これで……一年分、記憶が増えたのか | |
---|---|---|
Như thế này……Trong một năm, những kỉ niệm đã tăng lên rồi à? | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ hai (2017) | 二年分の記憶。 消えた過去よりは短いかもしれないが…… | |
Hai năm kí ức rồi. Dù có thể ít hơn phần kí ức đã mất trong tôi, nhưng…… | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ ba (2018) | 三年目の記憶が増えた。これからも、増えていけば…… | |
Những kỉ niệm năm thứ ba đã tăng lên. Nếu chúng vẫn tiếp tục tăng lên thì... | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ tư (2019) | 四年目の記憶。毎年、増えていくな…… | |
Bốn năm kí ức rồi. Mỗi năm...lại nhiều lên nhỉ... | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ năm (2020) | 新たな記憶も五年目に入った。どこまで増えていくのだろうな…… | |
Tôi lại có thêm kí ức mới trong Kỉ niệm Năm thứ Năm này. Chúng sẽ còn tăng thêm bao nhiêu nữa nhỉ...? | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) | 六年目の記憶。こうして増えていくことが、今では自然に思えるんだ…… | |
Sáu năm kí ức rồi. Việc những kí ức cứ tăng như thế này, hiện giờ với tôi đã trở thành điều hiển nhiên rồi... | ||
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | ……就任一周年か。なるほど | |
……Kỉ niệm Một năm Nhậm chức à? Tôi hiểu rồi. | ||
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | ……就任二周年か。さすがだな | |
……Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức sao? Quả nhiên ngài đã làm rất tốt. | ||
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | ……就任三周年だ。祝おう | |
...Là Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức. Chúc mừng. | ||
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | ……就任四周年だ。おめでとう | |
...Là Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức. Xin chúc mừng. | ||
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | ……就任五周年。ここまでよく頑張った | |
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức. Cho đến lúc này ngài đã rất cố gắng. | ||
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | ……就任六周年だ。今年も祝おう | |
...Là Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức. Năm nay vẫn xin chúc mừng. | ||
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Chín năm Nhậm chức | ||
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | 俺は、骨喰藤四郎。振るえば骨喰む鋭き刃。 今はあんたのためにこの力を振るおう | |
Tôi là Honebami Toushirou. Một thanh đao sắc bén, khi được sử dụng sẽ ăn xương. Từ giờ trở đi, tôi sẽ sử dụng sức mạnh này để phục vụ chủ nhân. | ||
Ghi chú:
Honebami (骨喰) có nghĩa là "ăn xương". | ||
Xuất hiện | 骨喰藤四郎。今はあんたのためにこの力を振るおう | |
Tôi là Honebami Toushirou. Từ giờ trở đi, tôi sẽ sử dụng sức mạnh này để phục vụ chủ nhân. | ||
Thành | ||
Thành | やめろ。縋りつきたくなるだろう | |
---|---|---|
Thôi đi. Cứ như vậy là tôi sẽ muốn níu lấy ngài đấy. | ||
あんたの優しさは、……痛い。痛いから時々昔を思い出しそうになる | ||
Lòng tốt của ngài……khiến tôi đau lắm. Cũng vì nỗi đau này mà đôi khi, kí ức trong tôi lại ùa về. | ||
記憶は戻ったが、……俺は | ||
Dẫu cho bản thân đã lấy lại được kí ức, tôi…… | ||
Thành (rảnh rỗi) | 俺を……、また一人にしないでくれ | |
Đừng……bỏ tôi lại một mình nữa. | ||
Thành (bị thương) | 秀吉も……、いや、何でもない | |
Hideyoshi cũng……Không, không có gì. | ||
Tiễn kiếm tu hành | 旅で、何かを取り戻そうとしているのかもしれないな | |
Có thể… cậu ấy sẽ lấy lại được gì đó từ chuyến đi. | ||
Đội ngũ (đội viên) | 任せろ | |
Cứ giao cho tôi. | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | 了解した | |
Đã rõ. | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | 茶も欲しい | |
Tôi muốn có thêm trà nữa. | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | いただこう | |
Chúc ngon miệng. | ||
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | 長旅になるのか……。そうか…… | |
Là đi đường dài à...? Ra vậy... | ||
Trang bị | 着けるのか? | |
Tôi có nên trang bị thứ này? | ||
着けたぞ | ||
Tôi đã trang bị nó. | ||
これで、満足か? | ||
Ngài hài lòng rồi chứ? | ||
Viễn chinh | 少し、…行ってくる | |
Tôi sẽ ra ngoài…một lúc. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | 戻った | |
Chúng tôi đã trở về. | ||
Viễn chính hoàn thành (Cận Thần) | 遠征、終わり | |
Viễn chinh đã kết thúc. | ||
Rèn kiếm | 仲間が増えた | |
Bạn bè mới đã đến. | ||
Tạo lính | 装備品だ | |
Đây là một số trang bị. | ||
Sửa (thương nhẹ) | 俺は再刃したんだ | |
Tôi sẽ đi sửa lại ngay. | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | まあ、……磨かれるのも、悪くない | |
Chà……Được đánh bóng……cảm giác cũng không tệ lắm. | ||
Cường hóa | 力だけが増えていく、思い出はどこにあるんだろう | |
Chỉ có sức mạnh là tăng lên, còn kí ức trong tôi, đâu cả rồi? | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | 任務が終わった | |
Nhiệm vụ đã được hoàn thành. | ||
Chiến tích | 見せろ | |
Hãy cho tôi xem cùng. | ||
Cửa hàng | 店もいいな。……のんびり出来る | |
Được đi cửa hàng vui lắm……Tôi thấy thoải mái hơn hẳn. |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | 出陣か。わかった | |
---|---|---|
Ra tiền tuyến phải không? Đã rõ. | ||
Thấy tài nguyên | 拾った | |
Thấy đồ này. | ||
Trinh sát | 偵察を始めろ | |
Bắt đầu trinh sát. | ||
Bắt đầu trận đấu | 突撃はするな。得意な距離で待ち構えろ | |
Đừng manh động. Cứ chờ ở khoảng cách có lợi đã.
| ||
PvP | 演習する | |
Bắt đầu đấu tập. | ||
Tấn công | これが斬りだ | |
Đấy là nhát chém của ta. | ||
これが突きだ | ||
Đây là đòn công kích của ta. | ||
Nhị Đao Khai Nhãn | 二刀,開眼! | |
Nhị Đao, Khai Nhãn! | ||
Nhị Đao Khai Nhãn (lúc tấn công) | イヤッ! | |
Ieyah! | ||
Đòn chí mạng | そしてこれが、必殺の剣だ!くりゃえー! | |
Và đây là……đòn tất sát của ta! Nhận lấy đi! | ||
Thương nhẹ | くっ…! | |
Guh…! | ||
あっ…! | ||
Ah…! | ||
Thương vừa/ nặng | まだ、炎で焼かれていたとき程ではない | |
Thế này… vẫn chưa là gì so với hồi ta bị nhấn chìm trong biển lửa. | ||
Chân kiếm tất sát | 本気で行く | |
Ta sẽ đánh thật nghiêm túc. | ||
Đấu tay đôi | 一騎打ち! | |
Đấu tay đôi! | ||
Boss | これから本陣に斬り込む | |
Từ lúc này trở đi, cứ chém vào chỉ huy quân địch. | ||
Thắng trận (MVP) | また勝った | |
Tôi lại thắng rồi. | ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | すまんな、……主殿。俺は過去を探しに、……冥土に行くよ | |
Rất xin lỗi……chủ nhân. Tôi sẽ đi tìm lại quá khứ của mình……dưới cõi âm ti. | ||
Ghi chú:
冥土 (Meido/Minh Thổ): cõi âm, cõi chết. |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | 馬は撫でられると喜ぶ。俺のようだ。 | |
---|---|---|
Ngựa rất thích được vuốt ve. Giống như tôi vậy. | ||
Chăm ngựa (xong) | あんたも撫でてやろうか | |
Cậu cũng muốn được vuốt ve chứ? | ||
Làm ruộng | 秀吉という男の体に合わせて磨上げられた兄弟がいた | |
Tôi có một người anh em từng bị rút ngắn để phù hợp với chiều cao của người đàn ông tên Hideyoshi. | ||
Ghi chú:
Honebami đang nhắc đến Ichigo Hitofuri. | ||
Làm ruộng (xong) | 畑は、過去を思い出す | |
Cánh đồng...gợi cho tôi nhớ về quá khứ. | ||
Đấu tập | 勝負だ | |
Cùng phân thắng bại đi. | ||
Đấu tập (xong) | 悪くない腕だった | |
Kĩ năng không tệ nhỉ. |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
過去語りより、今の方が大事だろう | |
---|---|---|
Thay vì cứ mãi hoài niệm quá khứ, tôi nghĩ hiện tại quan trọng hơn | ||
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
っ……そこまで心配するほどじゃない | |
...Ngài không cần phải lo lắng cho tôi nhiều đến thế đâu. | ||
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
鍛刀が終わった | |
Rèn đã hoàn thành. | ||
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
手入が終わった | |
Sửa chữa hoàn hành. | ||
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
催し物だそうだ | |
Hình như có sự kiện mới? | ||
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv5】 Đổi Background |
どういう本丸にするんだ? | |
Sắp tới sẽ là phong cảnh nào nhỉ? | ||
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
失敗だ | |
Thất bại rồi. | ||
悪いな | ||
Tệ thật. | ||
うーむ…… | ||
Hmm... | ||
むぅ…… | ||
Mmm... | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
よし、いいこだ | |
Được rồi, ngoan nào~ | ||
【Lv5】 Trang bị Omamori |
お守りか……ありがとう | |
Một lá bùa hộ mệnh? Cảm ơn ngài. | ||
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
前へ | |
Thẳng tiến. |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | ……帰ってきたか。今度は、長く不在にしないでくれ | |
---|---|---|
……Ngài về rồi sao? Sau này, đừng bỏ tôi lại suốt một thời gian dài như thế nữa. | ||
Mừng Năm mới | 新年、あけましておめでとう | |
Chúc mừng năm mới. | ||
Omikuji | おみくじだな。手伝う | |
Bốc quẻ à. Tôi sẽ giúp. | ||
小吉だな | ||
Là Tiểu Cát. | ||
中吉だな | ||
Là Trung Cát. | ||
大吉だな | ||
Là Đại Cát. | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | 花の……匂いがする | |
Tôi...ngửi thấy hương hoa... | ||
Ngắm Pháo Hoa | はぁ…… | |
鮮やか……だな | ||
この光景。何があっても、忘れはしない | ||
Ngắm Pháo Hoa (Ước nguyện) | 心願成就 | |
凄いなぁ…… | ||
この記憶が続いていく。未来のために | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | 鬼退治へ | |
---|---|---|
Trừ quỷ thôi. | ||
Setsubun (Boss Node) | 鬼の根城に斬り込む | |
Tấn công vào căn cứ của lũ quỷ thôi. | ||
Setsubun (Ném Đậu) | 鬼は外。 | |
Quỷ cút. | ||
鬼は外。福は内。 | ||
Quỷ cút, may mắn vào. | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | 春が、来るな | |
Mùa xuân, đang đến rồi. | ||
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | 先に行く。合わせてくれ | |
Tôi đi trước đây. Theo tôi! | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 1 (Đội trưởng) | 小判集めか。任せてくれ | |
Dưới Thành Osaka - Chinh phục Tầng 50 (Đội trưởng) | 50階制覇。軍資金は回収できている | |
Dưới Thành Osaka - Chinh phục Tầng 99 (Đội trưởng) | 99階制覇。これだけの軍資金、使い道はたくさんあるな | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 10 (Đội viên) | 10階……先は長いが、問題はない | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 20 (Đội viên) | 20階……無心で進めば、そのうち終わる | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 30 (Đội viên) | 30階……こんな地下構造、記憶にあるはずがない | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 40 (Đội viên) | 40階……随分潜っているが、不思議と、息苦しくはない | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 50 (Đội viên) | 50階……半分まで来た。いい調子だと思う | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 60 (Đội viên) | 60階……地下に黄金があるなんて、秀吉はどう思うだろう | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 70 (Đội viên) | 70階……集められた小判を、俺たちが回収する。不思議な話だ | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 80 (Đội viên) | 80階……たとえ長くても、達成できるなら問題はない | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 90 (Đội viên) | 90階……ああ、ついに終わりが近づいてきたな | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 99 (Đội viên) | 99階……この階で、終わり。出し惜しみはいらないな | |
Dưới Thành Osaka - Tìm được Hộp Koban ngẫu nhiên (Đội viên) | この重さが、金の重さだ | |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ ba (2018) | 三周年となった。大事な記憶をこれからも増やしていきたいと思う | |
---|---|---|
Năm thứ ba rồi, tôi sẽ tiếp tục tạo ra nhiều kỉ niệm quý giá. | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ tư (2019) | 四周年か。毎年、新しい記憶が増えていくのはいいことだ | |
Kỉ niệm năm thứ tư à? Thật tốt khi tôi có thêm nhiều ký ức mới mỗi năm. | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ năm (2020) | 五周年。様々なことがあった。これからもあるだろう。何もかも大事な思い出だ | |
Kỉ niệm Năm thứ Năm. Đã có thật nhiều chuyện xảy ra, và từ đây sẽ còn nhiều hơn nữa. Tất cả đều là những kỉ niệm quan trọng. | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) | 六周年か。今では、こうして記憶が増えていくことが自然に思えるんだ。もちろん喜ばしいことだ | |
Kỉ niệm Năm thứ Sáu à? Hiện giờ, đối với tôi, việc có thêm kí ức mới đã trở thành điều tự nhiên. Tất nhiên là tôi rất vui. | ||
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | 就任一周年か。これからも俺たちを率いてくれ | |
Một năm đã trôi qua kể từ khi ngài bắt đầu nắm vị trí, phải không? Từ giờ trở đi, xin ngài tiếp tục chỉ đạo chúng tôi. | ||
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | 就任二周年か。俺たちを、これからもずっと頼む | |
Hai năm đã trôi qua kể từ khi ngài bắt đầu nắm vị trí, phải không? Xin tiếp tục chiếu cố chúng tôi như mọi khi. | ||
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | 就任三周年だな。よし、祝おうか | |
Đã đến ba năm kỉ niệm nhậm chức của ngài. Được rồi, chúng ta cùng tổ chức tiệc. | ||
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | 就任四周年だ。おめでとう。これからも頼む | |
Đã là kỉ niệm bốn năm nhậm chức của ngài rồi đấy, tôi sẽ tiếp tục trông cậy vào ngài. | ||
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | 就任五周年。ここまでよく頑張った。俺も誇らしく思う | |
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức. Cho đến lúc này ngài đã rất cố gắng. Tôi cũng rất tự hào về ngài. | ||
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | 就任六周年だ。今年も皆が祝う準備をしている。もちろん俺もだ | |
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức. Mọi người đang chuẩn bị tổ chức kỉ niệm năm nay. Tất nhiên cả tôi cũng vậy. | ||
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
主殿ヘ
俺は、 失われた過去を探す旅の途上だ。
過去は過去。それはわかっている。
だが、過去が曖昧では現在も覚束ない。
記録を紐解き、時を遡り、その光景を自分の記憶として取り戻す。
それが、今の俺に必要なことなんだ。
Gửi Chủ nhân,
Hiện tại, tôi đang trên chuyến đi tìm lại miền kí ức đã đánh mất.
Quá khứ là quá khứ. Tôi hiểu rõ điều đó.
Dẫu vậy, một quá khứ còn nhiều điểm mơ hồ vẫn khiến tôi day dứt khôn nguôi.
Nghiên cứu tài liệu, lội ngược dòng thời gian - Tôi sẽ dần tái hiện lại những khung cảnh ấy trong tiềm thức của mình.
Lúc này, đây chính là điều tôi cần đến nhất.
主殿ヘ
過去を辿る道のりは、長い。
大友へ。そして足利へ。 戦乱の中また大友に戻り、
・・・・・・そして、 秀吉のもとに。
胸がざわつく。歴代の主の移り変わりなんて、 ずっと見てきたのに。
ここで俺が、薙刀から脇差になったからだろうか。
それとも、他の刀同様、俺もここで炎に呑まれたとでも言うのか・・・・・・?
Gửi Chủ nhân,
Hành trình trở về quá khứ thật dài.
Tới nhà Ootomo. Rồi đến gia tộc Ashikaga. Trở về họ Ootomo ngay giữa cuộc chiến.
.....Và rồi, rơi vào tay Hideyoshi.
Tim tôi đau lắm. Bao đời chủ nhân đã qua, nhưng tôi luôn ở đó, dõi theo tất cả.
Phải chăng là do sự biến đổi của tôi, từ một thanh Naginata trở thành Wakizashi, tại nơi đây?
Hay có phải, cũng như bao thanh kiếm khác, tôi đã bị nhấn chìm trong biển lửa nơi này...?
主殿へ
この前の手紙は、問違っていたよ。
俺が焼けたのは、大坂じゃなかった。
大坂城が焼け落ちてなお、 俺は無事だったんだ。
だから、俺は取り残されたみたいで悲しくて、その後焼けた時に全て忘れてしまったんだ。
だが、今は違う。
主殿もいれば、兄弟も、仲間もいる。
これ以上、 過去にこだわるまでもない。
そろそろ、そちらに帰る。
Gửi Chủ nhân,
Lá thư hôm trước, tôi đã viết sai rồi.
Osaka không phải nơi tôi bị cháy.
Tuy rằng Thành Osaka bị thiêu rụi, nhưng tôi vẫn an toàn.
Có vẻ như tôi đã bị bỏ lại, và tâm trạng trở nên bất an đau buồn. Và tôi quên hết mọi chuyện xảy ra khi tôi bị thiêu cháy.
Nhưng hiện tại, tất cả đã thay đổi.
Miễn là ngài, Chủ nhân, còn đó, thì anh em tôi và bạn bè cũng sẽ luôn sát cánh bên ngài.
Hiểu thấu điều đó, tôi cũng không cần lưu tâm chuyện xưa nữa.
Rất mau thôi, tôi sẽ trở về nhà.
Chi tiết về nhân vật[]
Tin tức | Cập nhật gần đây • Chiến dịch • Sự kiện • Trạng thái Server || Phụ kiện || Touken Ranbu Pocket |
---|---|
Danh sách nhân vật | Các nhân vật • Danh sách phân loại kiếm • Thống kê thuộc tính • Chiều cao || Biểu tượng kiếm • Danh sách Kiếm rơi || Minh họa và Lồng tiếng || Konnosuke |
Nội thành | Xuất chinh • Viễn chinh • PvP || Rèn • Binh lính • Trang bị • Đội ngũ • Sửa chữa • Cường hóa • Loạn Vũ • Nội phiên || Nhiệm vụ || Chiến tích • Thư viện Kiếm • Hồi ức • Bản ghi thoại || Cửa hàng • Background • BGM Cận thần • Âm nhạc • Koban || Tản bộ |
Hướng dẫn | Đăng ký • Truy cập & Khắc phục sự cố • Trợ giúp • Cách Chơi • Thuật ngữ • Vật phẩm |
Cơ chế | Cơ chế chiến đấu • Điểm Kinh nghiệm • Trạng thái • Nâng cấp || Danh sách kẻ thù • Kebiishi |
Truyền thông | Touken Ranbu Hanamaru • Zoku Touken Ranbu Hanamaru • Katsugeki Touken Ranbu || Kịch • Nhạc kịch • Movie || Okkii Konnosuke no Touken Sanpo |
Cộng đồng | Quy định • Đóng góp • Đề xuất • Thăm dò ý kiến || Quản Trị Viên • Diễn đàn Wiki • Tán gẫu |