Wikia Touken Ranbu

Hãy xem qua Quy địnhĐóng góp trước khi tiến hành sửa đổi. Vi phạm Quy định có thể khiến bạn bị cấm có thời hạn hoặc vĩnh viễn.

Nếu cần được hỗ trợ, có thể liên hệ với bảo quản viên qua tường tin nhắn.

READ MORE

Wikia Touken Ranbu
Wikia Touken Ranbu
Advertisement

Thông tin về Nhân vật[]

Hizamaru
Hizamaru-Crest
Hizamaru
膝丸ひざまる
STT. 112
Tachi-2 Tachi
Rarity-2
 Thuộc tính (TỐI ĐA)
生存  Sinh mệnh 48(51)
統率  Lãnh đạo 45(60)
衝力  Chí mạng 37(49)
必殺  Tất sát 32
隠蔽  Ngụy trang 30
打撃  Tấn công 47(60)
機動  Linh hoạt 33(38)
範囲  Phạm vi Hẹp
偵察  Trinh sát 23(27)
兵力  Số lính 2
03:20:00
(Công thức: 1 / 2 / 3 / 4)
Bộ Binh Nhẹ  Bộ Binh Nặng  Kỵ Binh Nhẹ  Kỵ Binh Nặng  Lính Khiên 

Hizamaru-Toku
Toku-Icon2
Hizamaru Toku
膝丸ひざまる  とく
STT. 113
Tachi-3 Tachi
Rarity-3
Toku-Icon Thuộc tính (TỐI ĐA)
生存  Sinh mệnh 48(51)
統率  Lãnh đạo 46(61)
衝力  Chí mạng 39(51)
必殺  Tất sát 34
隠蔽  Ngụy trang 33
打撃  Tấn công 50(63)
機動  Linh hoạt 38(43)
範囲  Phạm vi Hẹp
偵察  Trinh sát 24(28)
兵力  Số lính 2
Nâng cấp
Cấp 25
Bộ Binh Nhẹ  Bộ Binh Nặng  Kỵ Binh Nhẹ  Kỵ Binh Nặng  Lính Khiên 

Hizamaru-Toku2
Toku-Icon2
Hizamaru Toku Ni
膝丸ひざまる  特二とくに
STT. 109
Tachi-4 Tachi
Rarity-4
Toku-Icon Thuộc tính (TỐI ĐA)
生存  Sinh mệnh 53(56)
統率  Lãnh đạo 54(69)
衝力  Chí mạng 42(54)
必殺  Tất sát 36
隠蔽  Ngụy trang 37
打撃  Tấn công 53(69)
機動  Linh hoạt 45(51)
範囲  Phạm vi Hẹp
偵察  Trinh sát 25(29)
兵力  Số lính 3
Nâng cấp
Cấp 50
Bộ Binh Nhẹ  Bộ Binh Nặng  Kỵ Binh Nhẹ  Kỵ Binh Nặng  Lính Khiên 

Hizamaru-Kiwame
Kiwame-Icon2
Hizamaru Kiwame
膝丸ひざまる  きわめ
STT. 115
Tachi-5 Tachi
Rarity-5
Kiwame-Icon Thuộc tính (TỐI ĐA)
生存  Sinh mệnh 65(93)
統率  Lãnh đạo 75(128)
衝力  Chí mạng 71(83)
必殺  Tất sát 77
隠蔽  Ngụy trang 74
打撃  Tấn công 72(126)
機動  Linh hoạt 57(78)
範囲  Phạm vi Hẹp
偵察  Trinh sát 38(54)
兵力  Số lính 3
Cấp độ yêu cầu
Cấp 75
Bộ Binh Nhẹ  Bộ Binh Nặng  Kỵ Binh Nhẹ  Kỵ Binh Nặng  Lính Khiên 
<

Lời thoại[]

Giới thiệu
Sự kiện Dịch Nghe
Thư viện kiếm 源氏の重宝、膝丸だ。試し斬りで罪人を斬ったら、両膝を一刀で断った事から名付けられた。

……もっとも、兄者同様に、他の名で俺を呼びたがる者もいるな

Play
Bảo vật của Genji, Hizamaru. Tôi được gọi như vậy vì khi được dùng để chém phạm nhân trong lần thử kiếm, tôi đã chém đứt luôn cả hai đầu gối của hắn chỉ trong một nhát.
...Cơ mà, cũng như anh trai tôi, một số người muốn gọi tôi bằng những tên gọi khác nữa.
Xuất hiện 源氏の重宝、膝丸だ。ここに兄者は来ていないか? Play
Bảo vật của Genji, Hizamaru. Anh trai tôi đã đến chưa vậy?
Mở đầu
Đăng nhập (đang tải) …ん?もう出番か。 Play
...Hm? Đến lượt tôi rồi sao?
Đăng nhập
(tải xong)
刀剣乱舞、始まるぞ。 Play
Touken Ranbu, đang bắt đầu.
Bắt đầu chơi 俺に任せておけ。 Play
Cứ để cho tôi.
Thành
Thành 兄者が迷惑をかけてないか?兄者はあの性格だから… Play
Anh trai tôi có hay làm phiền ngài không? Tính anh ấy vốn vậy rồi, nên là…
兄者が…また俺の名前を忘れているな…。…いや、泣いてはない。泣いてはないぞ! Play
Anh trai, anh ấy...lại quên tên tôi nữa rồi...Không, tôi không có khóc. Tuyệt đối không có khóc đâu!
俺と兄者は本当に仲の良い兄弟なのだ。…本当だぞ Play
Tôi với anh trai có quan hệ rất tốt đấy nhé...Thật đó.
Thành (rảnh rỗi) 兄者ー!兄者はおらんか? Play
Anh trai! Anh có ở đây không?
Thành (bị thương) 手入れをしないと、刀はすぐに駄目になるぞ Play
Nếu không được sửa chữa, một thanh kiếm sẽ sớm trở nên vô dụng.
Tiễn kiếm tu hành 彼の新たな力に期待しよう Play
Tôi mong sẽ sớm được chứng kiến sức mạnh mới của cậu ấy.
Yêu cầu tu hành 主よ、頼みがある Play
Chủ nhân, tôi có một thỉnh cầu.
Đội ngũ (đội viên) ああ、任された Play
Ah, cứ phó thác cho tôi.
Đội ngũ (đội trưởng) 兄者を差し置いて…俺が総領で良いのか? Play
Bỏ qua anh trai tôi như thế...Tôi làm đội trưởng liệu có ổn không?
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) おおっ!兄者が喜びそうなぁ! Play
Ôi! Anh trai tôi sẽ thích lắm đây!
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) 頂こう Play
Tôi xin được thưởng thức.
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) 武士には、これ位が丁度良かろう Play
Với một võ sĩ, bấy nhiêu đây là vừa đủ rồi.
Trang bị この装備、あやかし相手でも通用するか? Play
Trang bị này có tác dụng với cả ma quỷ à?
なるほど、しっくりくるよう馴染ませよう Play
Hiểu rồi, tôi sẽ sớm làm quen với trang bị này.
正しく、敵相手にだけ振るいたいものだね Play
Tất nhiên, tôi sẽ chỉ dùng chúng để chống lại kẻ thù thôi.
Viễn chinh 行ってくる。留守の間、兄者を頼む Play
Tôi đi đây. Nhờ ngài chăm sóc anh trai tôi khi tôi vắng mặt.
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) 今回の結果はこうなったぞ Play
Kết quả chuyến đi này như sau.
Viễn chinh hoàn thành (Cận Thần) 玄関先が賑やかだなぁ Play
Có vẻ như lối vào khá huyên náo.
Rèn kiếm 新しい仲間か Play
Đồng đội mới sao?
Tạo lính 完成したぞ Play
Đã hoàn thành.
Sửa (thương nhẹ) しばし休みを貰うぞ Play
Tôi xin nghỉ ngơi một lát.
Sửa (thương vừa/ nặng) 蜘蛛を斬ったら元通り…とはいかんのでなぁ Play
Nếu chém lũ nhện giống như trước thì... tôi sẽ hồi phục chăng?
Ghi chú:
Có thể đang nhắc đến một cái tên khác của Hizamaru là Kumokirimaru, được Minamoto no Yorimitsu đặt cho sau khi ông chém yêu quái Tsuchigumo.
Cường hóa うむ、力が満ちて行く。 Play
Mm, sức mạnh trong tôi đang dâng tràn.
Nhiệm vụ hoàn thành 任務達成だ。確認しよう。 Play
Nhiệm vụ đã hoàn thành. Xin hãy kiểm tra.
Chiến tích 君に文が届いていたぞ。 Play
Có một bức thư xin gửi ngài.
Cửa hàng 買うべきものは、予め決まっているのか? Play
Ngài đã quyết định mình cần mua gì chưa?
Xuất trận
Xuất chinh いざ、出陣! Play
Giờ thì, xuất chinh!
Thấy tài nguyên 兄者への土産が出来たな Play
Cái này có thể làm quà cho anh trai đây.
Trinh sát …よし、痕跡を追跡だ。そして包囲する。 Play
Được rồi, hãy theo dấu của chúng. Sau đó ta sẽ bao vây chúng.
Bắt đầu trận đấu やあやあ、我こそは源氏の重宝、膝丸なり! Play
Yah yah, ta là bảo vật của Genji, Hizamaru!


PvP 全力でぶつかろう。そうでなければ、訓練にならんからな Play
Hãy toàn lực chiến đấu. Bằng không thì không thể gọi là tập luyện được.
Tấn công ッタアアアア! Play
Ttaaaaa!
瘴気!断つべし! Play
Thứ chướng khí này! Phải áp chế nó!
Đòn chí mạng 例えあやかしであろうと、恐るるに足らず! Play
Kể cả là ma quỷ đi nữa, không có gì phải sợ!
Thương nhẹ ッフン、それだけか? Play
Hmph, ngươi chỉ có thế thôi à?
恐るるに足らず…! Play
Không phải sợ gì hết...!
Thương vừa/ nặng ッチ、油断が過ぎたか Play
Tsk, có phải tôi đã quá bất cẩn?
Chân kiếm tất sát 俺が負けては、兄者の評判にも関わるからなぁ! Play
Nếu ta thua ở đây, thanh danh của anh trai sẽ bị vấy bẩn mất!
Đấu tay đôi 神仏の加護が無くとも、勝てると証明しよう! Play
Ta sẽ cho ngươi thấy ta có thể chiến thắng mà không cần sự bảo hộ của Thần hay Phật gì hết!
Boss この瘴気…妖かしが近いな Play
Luồng chướng khí này...Yêu ma đang ở gần đây.
Thắng trận (MVP) …俺がか?兄者では無く… Play
...Tôi thắng à? Không phải anh trai tôi sao...
Nâng cấp 土蜘蛛を知っているか? 病をまき散らす巨大な蜘蛛のあやかしだ。まあ、俺の敵ではないがな Play
Ngài có biết Tsuchigumo là gì không? Đó là những yêu quái nhện khổng lồ chuyên gieo rắc ốm đau bệnh tật. Mà, giờ chúng chẳng còn là đối thủ của tôi nữa rồi.
Ghi chú:
Liên quan đến Kumokirimaru - một tên gọi khác của Hizamaru. Minamoto no Yorimitsu được cho là đã từng dùng Hizamaru để giết một Tsuchigumo (土蜘蛛: Thổ Tri Chu), nhờ đó thanh kiếm này có tên Kumokirimaru, tức 'chém nhện'.
Nâng cấp Toku Ni 何? 俺が蛇っぽいだと? 一体どういう意味だ Play
Cái gì? Ngài vừa bảo rằng tôi giống rắn à? Ý ngài là sao?
Ghi chú:
Liên quan đến Hoemaru - một tên gọi khác của Hizamaru. Minamoto no Tameyoshi đã đặt lại tên Hoemaru cho Hizamaru vì ông cho rằng thanh kiếm phát ra âm thanh the thé giống tiếng rắn vào ban đêm.
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân
Bị phá hủy 兄者、また…離れ離れだな… Play
Anh trai...Một lần nữa,...chúng ta lại bị chia cắt...
Ghi chú:
Hai thanh kiếm được lưu truyền trong nội bộ gia tộc Genji, đến thời của Minamoto no Tameyoshi thì Hizamaru được gửi đến đền Kumano. Hơn một trăm năm sau, qua rất nhiều biến cố, Minamoto no Yoritomo mới lấy lại Usumidori (Hizamaru) từ Kumano. Điều này cũng lý giải tại sao một số tài liệu cho rằng Hizamaru không thật sự là bảo vật gia truyền của nhà Minamoto.
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt
Chăm ngựa 我々兄弟に妙な仕事を振らないでもらいたいな… Play
Tôi sẽ rất cảm kích nếu ngài không giao những công việc quái đản cho anh em chúng tôi.
Chăm ngựa (xong) 馬屋丸……、馬飼丸………… Play
Chuồng ngựa-maru...Chăm ngựa-maru...
Làm ruộng 今の俺を源氏の連中が見たら、卒倒するんじゃないか? Play
Người nhà Genji sẽ xỉu mất nếu họ thấy tôi như thế này, Ngài có nghĩ vậy không?
Làm ruộng (xong) まさか源氏の宝重が農具やってるとは、誰も思うまい Play
Thật là, ai mà ngờ được rằng bảo vật của Genji lại phải đi làm ruộng như thế chứ.
Đấu tập 長く生きている分、教えられることもあるだろう Play
Từng sống lâu thế này, chắc chắn vẫn còn thứ mà tôi có thể dạy cho cậu.
Đấu tập (xong) これで、あやかしにも対応できるのではないか? Play
Bấy nhiêu đây, liệu đã đủ để cậu chiến đấu với yêu ma chưa?
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ
【Lv2】
Bản doanh (chọc nhiều lần)
どうした、何があった Play
Sao thế, có chuyện gì à?
【Lv2】
Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần)
怪我をしている時は、大人しくするべきだろう Play
Lúc đang bị thương thế này, tôi nên nằm nghỉ mới phải.
【Lv3】
Rèn (hoàn thành)
鍛刀終了だ。確認しよう Play
Rèn kiếm đã hoàn thành. Ngài hãy kiểm tra xem.
【Lv3】
Sửa chữa (hoàn thành)
手入れ終了だ。確認しよう Play
Sửa chữa đã hoàn thành. Ngài hãy kiểm tra xem.
【Lv3】
Giới thiệu sự kiện
知らせを持ってきたぞ Play
Tôi đã mang thông báo đến rồi đây.
【Lv3】
Chế tạo Bảo vật
【Lv4】
Trang bị Bảo vật
【Lv4】
Kích hoạt tự chiến
【Lv5】
Đổi Background
ふむ、模様替えか……俺も確認しよう Play
Hm, bày trí lại à...Tôi sẽ đi xem thử.
【Lv5】
Tạo lính (Thất bại)
ぬぅ…… Play
Hm...
おかしい…… Play
Thật kì lạ...
考えていた結果と違うぞ Play
Khác hẳn thành quả mà tôi nghĩ đến.
失敗……だな Play
Thất bại... rồi nhỉ?
【Lv5】
Trang bị Ngựa
少々無理をさせるかもしれん、許せ Play
Có lẽ sẽ phải khiến ngươi làm việc hết sức rồi, xin lỗi nhé.
【Lv5】
Trang bị Omamori
まずは兄者に渡してくれ Play
Xin hãy đưa cho anh trai tôi trước.
【Lv6】
Xác nhận
Xuất Chinh
行くぞ! Play
Ta đi thôi!
Lời thoại đặc biệt
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt おお。帰ってきたのか。なに、案ずることはない。主の不在には慣れている Play
Ô. Ngài về rồi đấy sao. Gì cơ, ngài chẳng cần lo lắng gì đâu. Tôi đã quá quen với sự vắng mặt của chủ nhân rồi.
Mừng Năm mới 新年あけましておめでとう。 ……兄者め。 お年玉を配って回るのはいいが、 出会うもの全てに配っていては金がいくらあっても足りんぞ Play
Chúc mừng Năm mới...Đồ anh trai ngốc. Mừng tuổi thì thì tốt nhưng mà, gặp ai cũng đưa như vậy thì có bao nhiêu tiền cũng chẳng đủ chi đâu.
Omikuji おみくじとは…… Play
Rút quẻ thì...
小吉だ…… Play
Là Tiểu Cát...
中吉か Play
Trung Cát sao?
大吉。良いようだ Play
Đại Cát. Tốt rồi nhỉ?
Ngắm hoa mùa Xuân 兄者が行方不明にならぬか心配だ。一いや、花見なのはわかっている。 Play
Tôi lo là anh tôi sẽ đi lạc ấy. À, tôi vẫn biết là chúng ta đang ngắm hoa mà.
Tanabata
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành)
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành)
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành)
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành)
Tản bộ (Báo cáo tiến trình)
Thoại sự kiện
Setsubun (Vào Thành) 鬼など! Play
Là lũ quỷ sao!
Setsubun (Boss Node) 兄者を探すほどではない! Play
Nó chẳng là gì so với tìm anh trai cả!
Setsubun (Ném Đậu) 鬼はぁ外!福はぁ内! Play
Quỷ hãy biến đi! Phúc hãy ở lại!
鬼はぁ外ぉ!兄はぁ内ぃ! Play
Quỷ hãy biến đi! Anh trai hãy ở lại!
Setsubun (Sau khi Ném đậu) 節分など!兄者に比べれば! Play
Setsubun sao! Nó chẳng là gì so với anh trai tôi đâu!
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) 我が方の力を見せつけよ! Play
Hãy cho chúng thấy sức mạnh của chúng ta!
Kỉ niệm các năm
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ nhất (2016) 一周年の宴か。きっと兄者はよくわかっておらぬことだろう…… Play
Tiệc chào đón Kỉ niệm thứ nhất? Có khi anh trai cũng chẳng hiểu mấy chuyện thế này đâu...
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ hai (2017) 二周年の宴か。きっと兄者はよくわかっておらぬことだろう…… Play
Tiệc chào đón Kỉ niệm thứ hai? Có khi anh trai cũng chẳng hiểu mấy chuyện thế này đâu...
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ ba (2018) 三周年か。兄者は人の世の感覚にまだ慣れてないだろうから、代わりに俺が日頃の感謝を申し上げる Play
Kỉ niệm Năm thứ ba? Anh trai tôi vẫn chưa quen với cuộc sống của con người lắm. Hãy để tôi thay anh ấy bày tỏ lòng biết ơn.
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ tư (2019) 四周年を迎えたそうだな。どうせ兄者はいつもの調子であろうから、俺がその分しっかりせねばな Play
Nghe bảo đã đến Kỉ niệm Năm thứ tư rồi nhỉ? Anh tôi sẽ như bình thường thôi, nên chắc chắn phải có tôi bù cho phần anh ấy rồi.
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ năm (2020) ついに五周年か。今後も歴史は移り変わるだろうが、我ら兄弟のことをよろしく頼む Play
Cuối cùng cũng đến Kỉ niệm Năm thứ năm nhỉ? Lịch sử từ giờ vẫn sẽ thay đổi, nhưng hãy chăm sóc anh em chúng tôi nhé.
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) きっと兄者はまだ五周年から切り替わったことに気づいてはいまい。代わりに俺から六周年の挨拶をさせてもらおう Play
Chắc chắn anh tôi còn chưa nhận ra chúng ta đã qua Kỉ niệm năm năm đâu. Tôi thay mặt anh ấy gửi lời chúc mừng ngài nhân Kỉ niệm Năm thứ Sáu vậy.
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức 主は就任一周年か。なるほど、道理でこの本丸の充実ぶりよ Play
Là kỉ niệm Một năm Nhậm chức của Chủ nhân hả? Thảo nào bản doanh đông vui vậy.
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức 就任二周年おめでとう。我らの惣領として頑張っているな Play
Chúc mừng Kỉ niệm Hai năm Lễ nhậm chức của ngài. Ngài hẳn đã làm việc hết mình trên cương vị lãnh đạo, phải không?
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức 就任三周年だな。その不断の努力こそが重要なのだ Play
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức rồi. Sự nỗ lực không ngừng của ngài rất quan trọng đó.
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức うむ、就任四周年か。惣領としての実力も毎年上がっているな Play
Hm, Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức à? Khả năng lãnh đạo của ngài qua mỗi năm lại tiến bộ hơn rồi.
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức なんと、もう就任五周年か。これは敬服せざるを得ないな Play
Gì nhỉ, đã đến Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức rồi sao? Tôi không thể không khâm phục ngài.
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức 今年で就任六周年となったか。主の勤勉さには感じ入るものがある Play
Năm nay đã là Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức của ngài. Sự cần mẫn của ngài làm tôi rất ấn tượng.
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức
Kỉ niệm Chín năm Nhậm chức

Giới thiệu
Sự kiện Dịch Nghe
Thư viện kiếm 時を遡り、源義経が散る様を見てきた源氏の重宝、膝丸だ。 兄弟は仲良くするべきもの。俺は兄者同様、今の主の重宝として力を振るおう Play
Tôi là Hizamaru, bảo vật của Genji, đã trở lại quá khứ và chứng kiến ngài ​​Minamoto no Yoshitsune hy sinh. Anh em nên hòa thuận với nhau. Giống với anh trai, như một bảo vật của chủ nhân hiện tại, tôi sẽ cống hiến toàn bộ sức mình.
Xuất hiện 春の山の清々しさは記憶の彼方に。今の俺は君の重宝だな Play
Vẻ tinh khiết của ngọn núi xuân đã là ký ức xa xăm. Hiện giờ tôi là bảo vật của ngài.
Ghi chú:
Có thể đang nói về một tên gọi của Hizamaru - Usumidori - được Yoshitsune đặt cho khi ông trông thấy một ngọn núi xanh biếc vào mùa xuân ở Kumano. Sau đó, ông tặng Hizamaru cho đền Kumano và tự vẫn trong cuộc truy sát của Yoritomo, vì vậy Hizamaru đã không được gặp lại chủ nhân mình, cũng như vĩnh viễn mang tên Usumidori.
Thành
Thành 兄に振り回されるのは弟の本懐だ。当然だろう? Play
Ước muốn của một người em trai là được đồng hành với anh của mình. Đó không phải là điều hiển nhiên sao?
よし。敵が巨大な妖だろうが退治してみせよう Play
Được. Kẻ địch có là yêu quái khổng lồ đi nữa, tôi cũng sẽ tiêu diệt chúng.
兄弟親族が相争うなんて。悪夢そのものだよ Play
Huynh đệ thân tộc tương tàn, có lẽ... Những chuyện như thế chính là ác mộng.
Thành (rảnh rỗi) いかんな……兄者がまた妙なお告げを受信しているのではないかと思うと落ち着かん Play
Không ổn... nghĩ đến việc anh trai tôi chưa nhận được thêm một thiên khải tốt đẹp nào cứ làm tôi đứng ngồi không yên.
Thành (bị thương) 兄者はあの性格だが、俺は主を甘やかさないぞ Play
Tuy tính cách của anh trai tôi như thế, nhưng tôi thì không dễ dãi với ngài đâu.
Tiễn kiếm tu hành 新たな逸話によって名を変えることは珍しいことではないが、彼はどうなのだろうな Play
Tuy việc bị đổi tên vì một giai thoại mới với tôi không có gì lạ, nhưng không rõ cậu ta thì sẽ thế nào.
Đội ngũ (đội viên) 重宝の名誉にかけて Play
Tôi xin lấy danh dự của một bảo vật để đảm bảo.
Đội ngũ (đội trưởng) 兄者と違って俺には戦勝加護はないのだがな Play
Khác với anh trai, tôi không được gia hộ để chiến thắng đâu đấy.
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) おお、兄者が喜びそうな Play
Ồ, anh trai tôi sẽ rất thích đây.
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) 馳走になった Play
Đã trở thành bữa tiệc rồi.
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) しっかり食べずして、戦働きは出来ぬ Play
Không ăn uống tử tế thì không làm việc gì được.
Trang bị この装備、あやかし相手でも通用するかな Play
Trang bị này có tác dụng với cả ma quỷ à?
なるほど、しっくりくるよう馴染ませよう Play
Hiểu rồi, tôi sẽ sớm làm quen với trang bị này.
分かった。敵へと存分に振るってみせよう Play
Tôi hiểu rồi. Cứ tự do quét sạch quân địch thôi.
Viễn chinh 陰で支えるのが弟の役目。行ってくるぞ Play
Bổn phận của một người em trai là làm hậu phương. Tôi đi ngay đây.
Ghi chú:
陰で支える dịch theo nghĩa đen là "hỗ trợ từ trong bóng tối", tức lặng lẽ làm việc mà không ai biết đến.
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) 兄者の役に立てばよいのだが Play
Hy vọng điều này sẽ hữu ích cho anh trai.
Viễn chính hoàn thành (Cận Thần) 玄関先が賑やかだな Play
Có vẻ như lối vào khá huyên náo.
Rèn kiếm 新しい仲間か。兄者の分まで挨拶してこよう Play
Một người đồng đội mới sao? Tôi sẽ thay mặt anh trai ra chào.
Tạo lính 兄者は感覚で作るが、俺は理論で作る Play
Anh trai tôi dựa vào cảm tính, còn tôi thì làm theo lý thuyết.
Sửa (thương nhẹ) しばし休みをもらうぞ Play
Tôi xin nghỉ ngơi một lát.
Sửa (thương vừa/ nặng) 蜘蛛を斬ったら元通り……とはいかんのでな Play
Nếu chém lũ nhện giống như trước thì... tôi sẽ hồi phục chăng?
Ghi chú:
Có thể đang nhắc đến một cái tên khác của Hizamaru là Kumokirimaru, được Minamoto no Yorimitsu đặt cho sau khi ông chém yêu quái Tsuchigumo.
Cường hóa この力……主と兄者のために Play
Luồng sức mạnh này... tôi sẽ vì Chủ Nhân và anh trai.
Nhiệm vụ hoàn thành せっかく達成したのだから、放っておいてはならんぞ Play
Cuối cùng ngài cũng hoàn thành nhiệm vụ, đừng nên vứt xó như vậy chứ.
Chiến tích 兄者は気にしないだろうが、戦績は大事だぞ Play
Anh trai tôi có lẽ không quan tâm, nhưng chiến tích rất quan trọng.
Cửa hàng 君の財布は君の物だが、主の財政は我々にも関わるんだからな Play
Ví của ngài là của ngài, nhưng tiền của ngài thì liên quan đến chúng tôi.
Xuất trận
Xuất chinh 今より戦を開始する いざ出陣! Play
Bây giờ, trận chiến đã bắt đầu. Xuất chinh thôi!
Thấy tài nguyên 兄者への土産が出来たな Play
Tôi mới tìm được món quà lưu niệm cho anh trai đây.
Trinh sát 布陣に穴はないか?そこから奇襲をかける Play
Trận địa kẻ địch có sơ hở không? Chúng ta sẽ dựa vào đó để tấn công bất ngờ.
Bắt đầu trận đấu やあやあ我こそは、髭切が弟、膝丸なり!主の命にて、汝らを討たん! Play
Yah yah, em trai của Higekiri, Hizamaru đây! Theo mệnh lệnh của chủ nhân, tôi sẽ hạ gục chúng!


PvP 相争っていいのは訓練だけ……だな? Play
Chỉ khi tập luyện thì mới được chiến đấu với nhau... phải không?
Ghi chú:
Tham khảo thoại đấu tập (kiwame) của Higekiri để hiểu thêm về lời thoại này.
Tấn công シャアアアア! Play
Shaaaaa!
瘴気、絶つべし! Play
Thứ chướng khí này, phải áp chế nó!
Đòn chí mạng たとえ敵が大量であろうと、恐るるに足らず! Play
Dù quân địch đông thế nào đi nữa, không có gì phải sợ cả!
Thương nhẹ ふん、それだけか Play
Hm... Chỉ có thế thôi sao?
恐るるに足らず Play
Không có gì phải sợ!
Thương vừa/ nặng ぐっ、傷が深い……! Play
Ugh! Vết thương sâu quá...!
Chân kiếm tất sát ここで負けては、完全に兄者に忘れられてしまうからな! Play
Nếu bại trận ở đây, anh trai sẽ hoàn toàn lãng quên tôi mất!
Đấu tay đôi 絶望的な戦力差であろうとも、意志の力が勝利を成す! Play
Cho dù cách biệt về sức mạnh, ý chí sẽ mang lại chiến thắng!
Boss この瘴気……あやかしが近いな Play
Luồng chướng khí này... Yêu ma đang ở gần đây.
Thắng trận (MVP) 兄者を差し置いて俺でいいんだろうか? Play
Bỏ qua anh trai tôi như thế liệu có ổn không?
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân
Bị phá hủy 主よ……兄者を、頼む……兄者は……きっと主に、勝利をもたらすだろうから…… Play
Chủ nhân... Anh trai tôi... xin nhờ ngài... tôi chắc chắn... anh ấy sẽ mang lại... chiến thắng cho ngài...
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt
Chăm ngựa 兄者の乗る馬であれば、世話をするのもやぶさかではないが…… Play
Nếu là ngựa mà anh trai cưỡi, tôi sẵn lòng chăm sóc...
Chăm ngựa (xong) これも兄者のためだ。うむ…… Play
Đây cũng là vì anh trai. Hm...
Làm ruộng 兄者を飢えさせるわけには行かぬし、な…… Play
Không thể để anh trai bị bỏ đói được, nhỉ...
Làm ruộng (xong) 兄者が腹いっぱい食べて、喜んでくれればいいのだ。うむ Play
Mong là anh tôi sẽ ăn no và cảm thấy hài lòng. Uhm.
Đấu tập 俺も鍛えねば、兄者に笑われるからな Play
Tôi cũng phải tập luyện, nếu không anh trai sẽ cười chê tôi.
Đấu tập (xong) 後進から学ぶことも多いな。これだから面白い Play
Rất nhiều điều có thể học hỏi từ hậu bối. Điều này cũng thật thú vị.
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ
【Lv2】
Bản doanh (chọc nhiều lần)
どうした?兄者が何かやらかしたか Play
Có chuyện gì sao? Anh trai tôi làm việc gì à?
【Lv2】
Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần)
くっ……緊急事態か?兄者に……何か? Play
Ugh... Có chuyện khẩn cấp à? Anh trai tôi... có sao không?
【Lv3】
Rèn (hoàn thành)
せっかく鍛刀が終わったのだ、そのままにせぬように Play
Rèn kiếm đã hoàn thành rồi. Ngài không nên để mặc như vậy.
【Lv3】
Sửa chữa (hoàn thành)
手入待ちが滞らぬようにせねばな Play
Tôi phải đảm bảo danh sách chờ sửa chữa sẽ không bị trì hoãn.
【Lv3】
Giới thiệu sự kiện
催し物があるようだな Play
Hình như là một sự kiện đấy.
【Lv3】
Chế tạo Bảo vật
【Lv4】
Trang bị Bảo vật
【Lv5】
Đổi Background
兄者はとやかく言わないだろうが、やはり過ごしやすくせねば Play
Chắc anh tôi chẳng nói gì đâu, nhưng ta vẫn nên khiến nơi này thoải mái hơn.
【Lv5】
Tạo lính (Thất bại)
っむ! Play
Hm!
おかしい… Play
Thật kì lạ...
考えていた結果と違うぞ Play
Khác hẳn thành quả mà tôi nghĩ đến.
失敗…だな Play
Thất bại... rồi nhỉ?
【Lv5】
Trang bị Ngựa
少々無理をさせるかもしれん、許せ Play
Có lẽ sẽ phải khiến ngươi làm việc hết sức rồi, xin lỗi nhé.
【Lv5】
Trang bị Omamori
分かった、帰ってこよう Play
Đã rõ, tôi sẽ trở về.
【Lv6】
Xác nhận
Xuất Chinh
我らに勝利を! Play
Chiến thắng sẽ về tay chúng ta!
Lời thoại đặc biệt
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt おお、帰ってきたのか。では兄者に声を掛けてこよう。主も一緒に来るか? Play
Ồ, ngài về rồi à? Tôi đang định gặp anh trai nói chuyện. Chủ nhân có muốn đi cùng không?
Mừng Năm mới 新年あけましておめでとう。……時に、兄者を見なかったか。今朝から見かけぬ。嫌な予感がするのだ Play
Chúc mừng năm mới... Nhân tiện, ngài có thấy anh trai tôi không? Từ sáng nay đã không thấy anh ấy đâu. Tôi có linh cảm xấu.
Omikuji おみくじとは…… Play
Rút quẻ thì...
小吉だ…… Play
Là Tiểu Cát...
中吉か Play
Trung Cát sao?
大吉。良いようだ Play
Đại Cát. Thế thì tốt rồi.
Ngắm hoa mùa Xuân 花のもとで騒ぐのはいい Play
Ồn ào dưới tán cây cũng thật tốt.
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành)
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành)
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành)
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành)
Thoại sự kiện
Setsubun (Vào Thành) 鬼には負けぬ! Play
Tôi sẽ không thua lũ quỷ đâu!
Setsubun (Boss Node) 鬼め、見つけたぞ! Play
Bọn quỷ, tìm thấy các ngươi rồi!
Setsubun (Ném Đậu) 鬼はー外 福はー内 Play
Quỷ hãy biến đi, phúc hãy ở lại!
福は内! Play
Phúc hãy ở lại!
Setsubun (Sau khi Ném đậu) あーにじゃー! Play
Anh haiii!
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) 我が方の力を見せつけよ! Play
Chứng tỏ sức mạnh của chúng ta nào!
Kỉ niệm các năm
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) きっと兄者はまだ六周年に切り替わったことに気づいてはいまい。刀と人の時間の流れは異なるものだが、これから頼む Play
Chắc chắn anh tôi vẫn chưa để ý chúng ta đã trải qua Kỉ niệm Năm thứ Năm. Thời gian trôi đối với người và kiếm thật khác nhau, nhưng từ giờ mong ngài vẫn giúp đỡ chúng tôi.
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức 主は就任一周年か。なるほど、道理であの堂々とした指揮よ Play
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức của ngài à? Tôi hiểu mà, là nhờ sự lãnh đạo xuất sắc của ngài.
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức 就任二周年おめでとう。さすが我らの惣領。仕えていて鼻が高い Play
Chúc mừng ngài Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức. Quả không hổ là thống lĩnh của chúng tôi. Tôi rất vinh dự được phục vụ ngài.
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức 就任三周年だな。その不断の努力こそが我らの惣領たる証 Play
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức rồi nhỉ? Sự nỗ lực không ngừng đó cũng chính là sự khẳng định ngài là chủ nhân của chúng tôi.
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức うむ、就任四周年か。惣領としての実力はどこまで上がるのか。誇らしく思う Play
Hm, Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức sao? Kỹ năng làm một chủ tướng của ngài đã tiến bộ đến mức nào rồi? Tôi thấy rất tự hào về ngài.
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức なんと、もう就任五周年か。やはり主は我ら兄弟の惣領に相応しい…… Play
Gì nhỉ, đã Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức rồi à? Quả thực, ngài hoàn toàn xứng đáng làm chỉ huy của anh em chúng tôi...
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức 今年で就任六周年となったか。我らの惣領たる主の勤勉さには頭が下がる Play
Năm nay là đến Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức rồi. Xin ngả mũ trước sự cần mẫn của chủ tướng.
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức

Thư tín
Thư ngày đầu tiên

主へ
まずは修行の許可を出してくれたことに感謝を。
俺は兄者のように八幡大菩薩のお告げを受けて行動することはできぬ。
だから、この旅を決めたのは俺自身の判断だ。
やはり源氏の重宝としての力を最大限発揮するには源氏との接触が必要だ。
強くなって帰る。楽しみにしておけ。


 Gửi chủ nhân
Trước hết, cảm ơn ngài đã cho phép tôi lên đường tu luyện.
Không như anh trai, tôi không nhận được thiên khải từ Bát Phiên Đại Bồ Tát để mà làm theo.
Vì vậy, chuyến đi này là do tôi tự quyết định.
Để hoàn toàn giải phóng sức mạnh với tư cách một bảo vật của Genji, tương tác với thành viên của gia tộc là điều cần thiết.
Tôi sẽ trở về và mạnh mẽ hơn. Xin hãy chờ tin tôi.

Thư ngày thứ hai

主へ
俺は京へとやってきた。
目的は九郎……、義経の一行と合流するためだ。
まだこの段階で義経の下に俺は存在していない。
だが、俺の最後の名付けを行なったのは義経だ。
奴に同道するのはごく自然な流れといえよう。
せっかくだ。
刀だった頃には見ることができなかった義経のいくさ、この目で見てこよう。


Gửi chủ nhân
Tôi đã đến Kyo rồi.
Mục đích của tôi là gia nhập quân Kurou...quân của Yoshitsune.
Lúc này tôi không còn thuộc sở hữu của Yoshitsune nữa.
Nhưng mà, người đã đặt cho tôi cái tên cuối cùng là Yoshitsune.
Đi theo ông ấy là điều hiển nhiên mà.
Chẳng có mấy khi được thế này.
Tôi không thể xem trận chiến của ông ấy khi còn là một thanh kiếm, thì giờ đây sẽ tự nhìn bằng chính đôi mắt này.

Thư ngày thứ ba

主へ
義経は、儚く散ったよ。
奴はいくさの才能こそあったが……、人の心を慮ることがひどく苦手だったようだ。
その結果が兄の不興を買い、討たれる末路とは悲しいものだ。
俺と兄者は源氏に勝利をもたらす重宝。
だが、源氏同士で相争う場合、何もしてやることはできない。

主よ、修行の旅は終わりだ。
この行き場のない加護は、君のために使うとしよう。


Gửi chủ nhân
Yoshitsune quả là sớm nở tối tàn.
Ông ấy có tài năng quân sự xuất chúng, nhưng mà...khả năng thấu hiểu trái tim người khác thì thật sự rất tệ.
Đáng buồn nhất là điều này đã khiến anh trai ông bất mãn, việc bị trả thù là không thể tránh khỏi.
Tôi và anh trai đều là các bảo vật đã mang về chiến thắng cho Genji.
Vậy mà, khi người nhà Genji đối đầu nhau, chúng tôi lại chẳng thể làm gì.

Chủ nhân, chuyến đi của tôi đã kết thúc.
Sức mạnh vô định này, tôi sẽ sử dụng vì ngài.

 


Chi tiết về nhân vật[]


Tin tức Cập nhật gần đâyChiến dịchSự kiệnTrạng thái Server || Phụ kiện || Touken Ranbu Pocket
Danh sách nhân vật Các nhân vậtDanh sách phân loại kiếmThống kê thuộc tínhChiều cao || Biểu tượng kiếmDanh sách Kiếm rơi || Minh họa và Lồng tiếng || Konnosuke
Nội thành Xuất chinhViễn chinhPvP || RènBinh línhTrang bịĐội ngũSửa chữaCường hóaLoạn VũNội phiên || Nhiệm vụ || Chiến tíchThư viện KiếmHồi ứcBản ghi thoại || Cửa hàngBackgroundBGM Cận thầnÂm nhạcKoban || Tản bộ
Hướng dẫn Đăng kýTruy cập & Khắc phục sự cốTrợ giúpCách ChơiThuật ngữVật phẩm
Cơ chế Cơ chế chiến đấuĐiểm Kinh nghiệmTrạng tháiNâng cấp || Danh sách kẻ thùKebiishi
Truyền thông Touken Ranbu HanamaruZoku Touken Ranbu HanamaruKatsugeki Touken Ranbu || KịchNhạc kịchMovie || Okkii Konnosuke no Touken Sanpo
Cộng đồng Quy địnhĐóng gópĐề xuấtThăm dò ý kiến || Quản Trị ViênDiễn đàn WikiTán gẫu


Tantou ImanotsurugiHirano ToushirouAtsushi ToushirouGotou ToushirouShinano ToushirouMaeda ToushirouAkita ToushirouHakata ToushirouMidare ToushirouGokotaiYagen ToushirouHouchou ToushirouAizen KunitoshiTaikogane SadamuneSayo SamonjiFudou YukimitsuMouri ToushirouKenshin KagemitsuHyuuga MasamuneChatannakiriTaikou SamonjiKyougoku Masamune
Wakizashi Nikkari AoeNamazuo ToushirouHonebami ToushirouMonoyoshi SadamuneHorikawa KunihiroUrashima KotetsuKotegiri GouHizen TadahiroChiganemaruHanjinKashagiri
Uchigatana NakigitsuneSengo MuramasaKikkou SadamuneSouza SamonjiKashuu KiyomitsuYamatonokami YasusadaKasen KanesadaIzuminokami KanesadaMutsunokami YoshiyukiYamanbagiri KunihiroHachisuka KotetsuNagasone KotetsuOokurikaraHeshikiri HasebeDoudanuki MasakuniNansen IchimonjiYamanbagiri ChougiBuzen GouNankaitarou ChousonKuwana GouSuishinshi MasahideMinamoto KiyomaroMatsui GouJizou YukihiraSamidare GouMurakumo GouInaba GouIshida MasamuneMagoroku KanemotoGoke KanemitsuTomita GouTaikei Naotane
Tachi Mikazuki MunechikaKogitsunemaruOodenta MitsuyoSohayanotsurugiJuzumaru TsunetsuguIchigo HitofuriOokanehiraUguisumaruAkashi KuniyukiShokudaikiri MitsutadaDaihannya NagamitsuKoryuu KagemitsuKousetsu SamonjiYamabushi KunihiroHigekiriHizamaruShishiouKogarasumaruNukemaruTsurumaru KuninagaAzuki NagamitsuChiyoganemaruSanchoumouOnimaru KunitsunaKokindenjunotachiNikkou IchimonjiIchimonji NorimuneHimetsuru IchimonjiFukushima MitsutadaSasanukiHacchou NenbutsuJikkyuu Mitsutada
Ootachi IshikirimaruHotarumaruTaroutachiJiroutachiNenekirimaru
Yari TonbokiriNihongouOtegineOochidori Juumonji YariNingen Mukotsu
Naginata IwatooshiTomoegata NaginataShizukagata Naginata
Tsurugi Hakusan YoshimitsuShichiseiken
Advertisement