Thông tin về Nhân vật[]
Lời thoại[]
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | 平野藤四郎といいます。明治の帝に献上されたこともあるんですよ。
実戦より、警護やお付きだったことのほうが多いんですが、お供なら任せてください。どこまででもご一緒しますから! |
|
Tên em là Hirano Toushirou. Em từng được dâng tặng cho Thiên hoàng Minh Trị. Tuy là một thanh kiếm, nhưng em được coi như là một vật dùng để phòng thủ hơn là chiến đấu. Dù vậy, nếu chủ nhân mong muốn em đồng hành thì xin hãy an tâm. Em sẽ luôn ở bên cạnh người ở bất cứ chốn nào! | ||
Xuất hiện | 平野藤四郎といいます!お付きの仕事でしたらお任せください | |
Em là Hirano Toushirou. Xin hãy để em làm hộ vệ của người. | ||
Mở đầu | ||
Đăng nhập (đang tải) | ただいま準備中です。少々お待ちくださいね。 | |
---|---|---|
Mọi thứ đang được chuẩn bị. Người chờ một lát nhé. | ||
Đăng nhập (tải xong) |
刀剣乱舞、開始です! | |
Touken Ranbu, bắt đầu! | ||
Bắt đầu chơi | 刀剣乱舞、開始します!よろしくお願いします! | |
Touken Ranbu, bắt đầu! Mong được người chiếu cố! |
Thành | ||
Thành | どこまでもお供しますからね | |
---|---|---|
Em sẽ phục vụ người đến tận cùng. | ||
はい。何か御用ですか? | ||
Vâng, chủ nhân có yêu cầu gì không ạ? | ||
いかがいたしましたか?お茶のご用意をいたしましょうか | ||
Em sẽ làm gì đây? Em đi pha trà cho người nhé? | ||
Thành (rảnh rỗi) | 待つのもお付きの仕事ですから | |
Chờ đợi cũng là việc của một hộ vệ mà. | ||
Thành (bị thương) Lời thoại thứ 2 bị bỏ vào ngày 18/02/2015 |
すみません・・・こんな姿のままで | |
Em xin lỗi… đã để người nhìn thấy em như thế này. | ||
ごほっごほっ、すみません・・・まだ、もう少しかかりそうです | ||
Khụ khụ, em xin lỗi… Sẽ mất thêm một chút thời gian nữa thôi. | ||
Tiễn kiếm tu hành | 彼はすぐに戻ってきますから、安心して待ちましょう | |
Cậu ấy sẽ sớm trở về thôi, người cứ an tâm mà chờ đợi. | ||
Yêu cầu tu hành | 主。お話したいことがあります | |
Chủ nhân. Em có điều này muốn nói với người. | ||
Đội ngũ (đội viên) | 分かりました。隊長を補佐して頑張ります | |
Em đã hiểu. Em sẽ cố gắng giúp đỡ đội trưởng. | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | 任命ありがとうございます。ご期待にそえるよう、頑張ります | |
Cảm ơn đã giao phó sứ mệnh này cho em. Em sẽ cố gắng hết sức, đúng với điều người mong đợi. | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | ありがとうございます。一息ついたら、次に向かいますね | |
Cảm tạ người rất nhiều. Sau khi nghỉ một chút, chúng ta sẽ đi tiếp nhé. | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | はい、いただきます | |
Vâng, chúc mọi người ngon miệng. | ||
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | これで、長時間の任務も耐えられそうです | |
Với bao nhiêu đây, chúng tôi có thể làm nhiệm vụ dài ngày rồi. | ||
Trang bị | これでお役にたてます | |
Với thứ này, em sẽ có ích hơn cho chủ nhân. | ||
これで警護もばっちりですね | ||
Thứ này thật hoàn hảo đối với một hộ vệ. | ||
なるほど、こういうのもありですね。 | ||
Ra vậy, cũng có thứ này nhỉ? | ||
Viễn chinh | それでは、行ってきます。 | |
Vậy nhé, em sẽ quay trở lại. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | 今回の結果はこうなっています。どうでしょうか | |
Đây là kết quả lần này. Người nghĩ sao? | ||
Viễn chinh hoàn thành (Cận Thần) | 報告です。遠征部隊が帰還しました。 | |
Xin báo cáo. Đội viễn chinh đã trở về. | ||
Rèn kiếm | 新たな刀がやって来たようですね | |
Một thanh kiếm mới đã tới. | ||
Tạo lính | いい感じですね | |
Cảm giác thật tuyệt vời. | ||
Sửa (thương nhẹ) | 少々、席を外しますね | |
Em sẽ rời vị trí của mình một lúc vậy. | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | 申し訳ありません・・・実戦経験不足が、祟ったみたいです | |
Em thành thật xin lỗi...Có vẻ như kinh nghiệm thực chiến non nớt của em đã khiến kết quả không được tốt. | ||
Cường hóa | うまくいったようですね。ありがとうございます! | |
Mọi thứ đã diễn ra trôi chảy nhỉ? Cảm ơn người rất nhiều! | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | 任務が達成されたようです。ご確認を | |
Nhiệm vụ đã hoàn thành. Người hãy kiểm tra nhé. | ||
Chiến tích | こちらが戦績となっています。確認をお願いします | |
Đây là chiến tích của của chủ nhân. Xin người hãy xác nhận lại. | ||
Cửa hàng | あまり口やかましく言うつもりはありませんが、無駄遣いは禁物ですよ | |
Em không có ý nhiều chuyện, nhưng mà lãng phí tiền là không được. |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | 準備は整っています。行きましょう | |
---|---|---|
Chuẩn bị đã xong xuôi. Đi thôi. | ||
Thấy tài nguyên | これはいいものですね | |
Đây là một thứ tốt đấy. | ||
Trinh sát | 敵の動きを確認してください。お願いします | |
Xin mọi người vui lòng kiểm tra hành động của kẻ thù. | ||
Bắt đầu trận đấu | 戦いは好みでないけれど、それがお役目ならば・・・! | |
Chiến đấu không phải sở trường của tôi, nhưng nếu đây là trách nhiệm được giao thì...!
| ||
PvP | 全力で当たらせていただきます。ご容赦を! | |
Tôi sẽ chiến đấu hết sức mình. Xin hãy thứ lỗi! | ||
Tấn công | そこ! | |
Ở kia! | ||
いきます! | ||
Tôi đến đây! | ||
Đòn chí mạng | もぐり込んでしまえば、僕の間合いです! | |
Tôi đã luôn giấu kín bản thân, đây là cơ hội của tôi! | ||
Thương nhẹ | っ・・・! | |
Ư…! | ||
かすり傷です! | ||
Bị xước rồi! | ||
Thương vừa/ nặng | やっぱり、警護と実戦では勝手が違うのか…! | |
Quả nhiên, hộ vệ và chiến đấu là hai điều rất khác biệt sao...!? | ||
Chân kiếm tất sát | 僕を見くびってもらっては、困るんですよ! | |
Nếu ngươi dám xem thường ta, ta thấy không vui đâu! | ||
Đấu tay đôi | ここで散るわけにはいかないんです! | |
Tôi sẽ không bỏ mạng tại đây đâu! | ||
Boss | いよいよ決戦ですね…気を引き締めましょう! | |
Đây là trận quyết định nhỉ?...Mọi người hãy thật tập trung! | ||
Thắng trận (MVP) | いかがでしょうか。ご期待に応える結果で、あればよいのですが | |
Chủ nhân thấy thế nào? Em hy vọng kết quả giống như người mong đợi. | ||
Nâng cấp | どうでしょうか。お気に召したらいいのですが | |
Chủ nhân thấy thế nào? Em mong là người thích.
| ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | 困りました……どこまでもお伴すると、言ったんですが…… | |
Tệ thật...Đã nói sẽ đồng hành với người đến tận cùng, vậy mà... |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | 馬当番ですか。お任せください! | |
---|---|---|
Chăm ngựa ấy ạ? Người cứ để em! | ||
Chăm ngựa (xong) | このような感じでどうでしょうかね | |
Người thấy thế nào? | ||
Làm ruộng | 兵糧の管理は大事ですから | |
Việc chuẩn bị lương thực dự trữ là quan trọng mà. | ||
Làm ruộng (xong) | たくさん収穫できるといいのですが | |
Mong là vụ mùa sẽ bội thu. | ||
Đấu tập | お手合わせおねがいしますね | |
Tôi xin được đấu tập với ngài. | ||
Đấu tập (xong) | お相手、ありがとうございました | |
Xin cảm ơn vì đã là đối thủ của tôi. |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
何かお困りでしたら相談に乗りますが……その | |
---|---|---|
Nếu người phiền lòng chuyện gì thì em sẽ tham vấn với người, nhưng mà... | ||
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
っ、その……っ、まだ、治りきっていないので…… | |
Ugh...Em vẫn chưa bình phục nên... | ||
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
鍛刀、完了のようです | |
Có vẻ rèn kiếm đã hoàn thành rồi ạ. | ||
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
手入が終わったようですよ | |
Có vẻ sửa chữa đã hoàn thành rồi ạ. | ||
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
このような知らせが届いていました | |
Em nhận được thông báo thế này đây. | ||
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv4】 Kích hoạt tự chiến |
||
【Lv5】 Đổi Background |
これが計画書ですか。なるほど…… | |
Đây là cách người bày trí sao? Em hiểu rồi... | ||
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
うぅん…… | |
Ừm... | ||
こうでは……ないのかな | ||
Thế này...vẫn chưa phải nhỉ...? | ||
あっ、手が…… | ||
A, tay em... | ||
申し訳ありません…… | ||
Em thật sự xin lỗi... | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
よし。次の戦では、頼みますよ | |
Được. Trận chiến kế tiếp, ta trông cậy vào cậu nhé. | ||
【Lv5】 Trang bị Omamori |
警護役がお守りを頂くなんて……なんだか不思議ですね | |
Một hộ vệ được nhận bùa bảo hộ thì...cứ kì lạ thế nào ấy nhỉ...? | ||
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
出ます! | |
Xuất phát! |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | あっ、おかえりなさいませ!本丸の勝手は覚えておいででしょうか。何かありましたら、僕に | |
---|---|---|
Ah, mừng người trở lại! Người có còn nhớ đường đi của bản doanh không? Nếu có chuyện gì, xin hãy nói với em. | ||
Mừng Năm mới | 新年の挨拶回りですか?それでしたらお供いたしましょう | |
Năm mới này người sẽ đi chúc mừng mọi người chứ? Nếu vậy, hãy để em hộ tống người. | ||
Omikuji | はい!ご用意をいたします | |
Vâng, em đã chuẩn bị rồi ạ. | ||
小吉ですね | ||
Có vẻ là Tiểu Cát nhỉ? | ||
中吉ですね | ||
Có vẻ là Trung Cát nhỉ? | ||
大吉です。主さま、やりましたね! | ||
Là Đại Cát ạ. Chủ nhân, người làm được rồi! | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | はい。平野藤四郎、おそばにおります | |
Vâng. Hirano Toushirou, em đang ở bên cạnh Người đây. | ||
Tanabata | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Tản bộ (Báo cáo tiến trình) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | 鬼の討伐に、出ます! | |
---|---|---|
Em đi hạ lũ quỷ đây! | ||
Setsubun (Boss Node) | 鬼はここですね……気を引き締めましょう! | |
Lũ quỷ ở đây nhỉ?...Mọi người hãy thật tập trung! | ||
Setsubun (Ném Đậu) | 鬼はー外、福はー内! | |
Quỷ hãyーcút đi, điềm mayーxin mời vào! | ||
鬼はー外ー! | ||
Quỷ hãyーcút đi! | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | お役に立てれば、後片付けもお任せください! | |
Nếu em giúp được, xin người cứ để em dọn dẹp nơi này luôn ạ! | ||
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | 皆さん、準備はよろしいですか? | |
Tất cả mọi người, đã chuẩn bị sẵn sàng chưa? | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 1 (Đội trưởng) | 探索開始ですね、行きましょう | |
Dưới Thành Osaka - Chinh phục Tầng 50 (Đội trưởng) | 50階までを制覇しました。なかなかいい調子かと思います | |
Dưới Thành Osaka - Chinh phục Tầng 99 (Đội trưởng) | 99階制覇、お疲れ様でした。これで探索完了ですね | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 10 (Đội viên) | これで10階です。順調な滑り出しですね | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 20 (Đội viên) | これで20階です。ここまでで問題は発生していませんか? | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 30 (Đội viên) | これで30階です。油断せずに進みましょう | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 40 (Đội viên) | これで40階です。奇襲に注意した方がよいでしょうか | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 50 (Đội viên) | これで50階です。いつの間にか、もう半分ですね | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 60 (Đội viên) | これで60階です。後半戦こそ注意が必要かと思います | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 70 (Đội viên) | これで70階です。これだけ深いと、小判を持ち帰るのも一苦労ですね | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 80 (Đội viên) | これで80階です。疲れた時は無理なさらずに | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 90 (Đội viên) | これで90階です。あともう少しですね、頑張りましょう | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 99 (Đội viên) | 99階まで来ました。探索完了まで、最後のひと頑張りですね | |
Dưới Thành Osaka - Tìm được Hộp Koban ngẫu nhiên (Đội viên) | 千両箱がありますよ。やりましたね | |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ nhất (2016) | どうやら、今日で一周年なのだそうです。心機一転、頑張りますね | |
---|---|---|
Có vẻ như...hôm nay là kỉ niệm đầu tiên của chúng ta. Em sẽ cố hết sức để thay đổi bản thân ạ. | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ hai (2017) | 気がつけば、もう二周年なのだそうです。月日が経つのは早いですね。 | |
Trước khi em kịp nhận ra, Kỉ niệm Năm thứ Hai đã đến rồi. Thời gian trôi qua thật nhanh nhỉ? | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ ba (2018) | 僕たちも三周年を迎えました。これからもよリいっそう、頑張リます | |
Chúng ta đã đến Kỉ niệm Năm thứ Ba rồi. Từ bây giờ, em vẫn sẽ cố gắng hết sức. | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ tư (2019) | 戦いも四周年を迎えました。どんなに敵が強くなろうとも、負けぬよう頑張ります | |
Trận chiến cũng đã đến năm thứ tư rồi. Dù kẻ địch có mạnh đến đâu, em vẫn sẽ cố gắng không thất bại. | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ năm (2020) | 五周年の記念すべき日を迎えました。これからも、末永くよろしくお願いします | |
Ngày kỉ niệm đáng nhớ của năm thứ năm đã đến rồi. Từ đây về sau, mong người mãi mãi chiếu cố. | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) | 六周年を迎えましたね。節目を超え、新たな動きもあるでしょう。これからも僕たちは頑張っていきます | |
Ta đã đến Kỉ niệm Năm thứ Sáu rồi. Sau một cột mốc, sẽ có nhiều điều thay đổi. Chúng em sẽ tiếp tục cố gắng hết sức. | ||
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | 就任一周年おめでとうございます。思えば、長いようなあっという間の一年でしたね | |
Chúc mừng Kỉ niệm Một năm Nhậm chức của người. Khi em nghĩ lại, một năm ngắn ngủi như thế lại có vẻ dài biết bao. | ||
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | 今日で就任二周年ですね。この日々がいつまでも続くことを願っております | |
Hôm nay là ngày Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức của người nhỉ? Cầu mong rằng những ngày như thế này sẽ mãi mãi tiếp diễn. | ||
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | 就任三周年、おめでとうございます。これからも、お側に仕えさせて下さい | |
Chúc mừng người đã Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức. Xin hãy để em tiếp tục phục vụ bên cạnh người. | ||
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | これで就任四周年ですね。おめでとうございます | |
Là Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức nhỉ? Xin chúc mừng người. | ||
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | 就任五周年の日を迎えました。五年という月日も、振り返るとあっという間ですね | |
Ngày Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức đã đến rồi. Ngoảnh lại, có vẻ năm năm đã trôi qua thật nhanh nhỉ? | ||
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | 就任六周年おめでとうございます。今年は節目ではありませんが、おめでたいことに変わりはありません | |
Chúc mừng Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức của người. Tuy năm nay không phải là một cột mốc, nhưng lễ mừng thì không có gì thay đổi cả. | ||
Ghi chú:
"Cột mốc" mà Hirano nói là Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức. | ||
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Chín năm Nhậm chức | ||
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | 江戸から帰って加賀に戻った平野藤四郎です。意外に大きいけどやっぱり短刀です。また、おそばに置いてくださいね | |
Em là Hirano Toushirou, đã đến Edo rồi từ Kaga quay về đây ạ. Tuy em lớn bất thường nhưng vẫn chỉ là Tantou thôi. Hãy cho phép em ở bên cạnh người ạ. | ||
Ghi chú:
Hirano khá dài, vượt qua mức chiều dài của Tantou thông thường và từng được phân loại là Wakizashi trong Kyouhou Meibutsu Chou (享保名物帳) | ||
Xuất hiện | この新たな力をもって、今後もお供します。……地獄の底まで | |
Với sức mạnh mới này, từ giờ em sẽ phục vụ người...cho đến tận cùng của Địa Ngục. | ||
Thành | ||
Thành | お呼びでしょうか?何でも言って下さいね。 | |
---|---|---|
Người cho gọi em ạ? Người cần gì xin cứ nói nhé. | ||
警備に抜かりはありません。ご安心を。 | ||
Em tuyệt đối không xao nhãng việc hộ vệ đâu. Xin người an tâm. | ||
雑用でも何でも構わないんですよ。僕はお役に立てれば、それで満足です。 | ||
Việc lặt vặt hay bất kì việc gì đều không sao cả. Nếu em hữu dụng, đó là niềm vui của em. | ||
Thành (rảnh rỗi) | 今のうちに、次の準備をしておいた方がいいだろうか… | |
Bây giờ, có cần chuẩn bị cho việc tiếp theo không nhỉ...? | ||
Thành (bị thương) | みっともない姿のままですみません…ご容赦を。 | |
Em thành thật xin lỗi vì tình trạng đáng xấu hổ này...hãy thứ lỗi cho em. | ||
Tiễn kiếm tu hành | 彼はすぐに戻ってきますから、安心して待ちましょう | |
Cậu ấy sẽ sớm trở về thôi, vì vậy người hãy yên tâm chờ đợi. | ||
Đội ngũ (đội viên) | 分かりました、補佐ならお任せ下さい! | |
Em hiểu rồi. Việc làm phụ tá cho đội trưởng cứ để em! | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | 僕が隊長ですか!?信頼していただけているようで、嬉しいです! | |
Em là đội trưởng ư!? Được người tin tưởng, em thấy rất hạnh phúc! | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | お心遣いありがとうございます!疲れが癒されますね | |
Cảm ơn người đã lo lắng cho em! Em sẽ mau chóng khỏe lại thôi. | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | 良いお味でした。ありがとうございます | |
Nó có vị rất ngon. Em xin cảm ơn người. | ||
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | 長時間の任務でも、お弁当のおかげでくじけずに済みそうです | |
Nhờ bữa ăn này, dù có làm nhiệm vụ dài ngày bọn em cũng không thấy mệt mỏi. | ||
Trang bị | 了解です。拝領いたします! | |
Đã rõ. Em sẽ nhận lấy đao trang này! | ||
ええ、これなら実戦もバッチリです! | ||
Vâng, đao trang này hoàn toàn phù hợp trong thực chiến! | ||
お任せ下さい。うまく使いこなして見せます。 | ||
Hãy cứ để cho em. Em sẽ cho người thấy mình tận dụng nó tốt như thế nào. | ||
Viễn chinh | 行ってきます!結果にご期待下さいね | |
Em đi đây! Người hãy chờ kết quả nhé. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | こちら、今回の結果です。ご満足いただけましたか? | |
Đây là kết quả lần này. Người thấy hài lòng không ạ? | ||
Viễn chính hoàn thành (Cận Thần) | 報告です。遠征部隊が帰還しました。 | |
Xin báo cáo. Đội viễn chinh đã trở về. | ||
Rèn kiếm | 今度の仲間は、どのような方何でしょうね | |
Không biết đồng đội mới là người như thế nào nhỉ? | ||
Tạo lính | 装備が完成しました!感想をいただけますか? | |
Đao trang mới đã hoàn thành! Người có nhận xét gì không? | ||
Sửa (thương nhẹ) | すみません、ちょっと服のほつれを繕ってきます | |
Xin người thứ lỗi, em cần chỉnh trang y phục một chút. | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | ご心配、おかけしてすみません…出来るだけ早く復帰できるよう心がけますので… | |
Em thành thật xin lỗi vì đã để người phải lo lắng...Em sẽ cố gắng trở lại với người sớm nhất có thể. | ||
Cường hóa | この力…お役に立てるよう頑張ります! | |
Sức mạnh này...Em sẽ cố hết sức để có thể giúp ích cho người! | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | おめでとうございます!任務が達成されたようですよ。 | |
Chúc mừng người! Có vẻ nhiệm vụ vừa được hoàn thành rồi. | ||
Chiến tích | こちらが戦績となっています。確認をお願いします | |
Đây là những chiến tích của người. Xin hãy xác nhận ạ. | ||
Cửa hàng | 財布の管理もお任せ下さい!無駄遣いは禁物ですよ。 | |
Xin người hãy để việc quản lý chi tiêu cho em! Tiêu tiền của người vào thứ phù phiếm là không được. |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | いざ出陣ですね。準備は万全です。 | |
---|---|---|
Xuất chinh thôi nhỉ? Chuẩn bị đã hoàn tất rồi. | ||
Thấy tài nguyên | これは…いいものですね。 | |
Thứ này...khá tốt đấy nhỉ? | ||
Trinh sát | 状況報告をお願いします。然る後に布陣を展開します。 | |
Xin hãy báo cáo tình hình. Sau đó chúng ta sẽ dàn đội hình chiến đấu. | ||
Bắt đầu trận đấu | 期待された役割は果たします。それが僕の在り方だから…! | |
Em sẽ hoàn thành trọng trách được giao, vì bản chất của em chính là như thế...! | ||
Ghi chú:
Có thể hiểu là: "Việc em hoàn thành nhiệm vụ là chuyện hiển nhiên phải làm, là nghĩa vụ ngay từ đầu." | ||
PvP | 実戦のつもりで行きます。ご容赦を! | |
Tôi sẽ coi đây là một trận chiến thực sự. Xin hãy thứ lỗi! | ||
Tấn công | 容赦はしません! | |
Tuyệt đối không có sự khoan dung đâu! | ||
行きます! | ||
Tôi tới đây! | ||
Đòn chí mạng | 捉えた!そこは僕の間合いです! | |
Tóm được ngươi rồi! Giờ thì đến lượt của ta! | ||
Thương nhẹ | っ・・・! | |
Ư...! | ||
かすり傷です…! | ||
Bị xước rồi...! | ||
Thương vừa/ nặng | 主の期待を裏切るわけには…! | |
Làm phụ lòng tin của chủ nhân...! | ||
Chân kiếm tất sát | 主の期待を、裏切るわけには行かないんですよ! | |
Ta làm phụ lòng tin của chủ nhân là điều...tuyệt đối không xảy ra đâu! | ||
Đấu tay đôi | 主を残して、僕だけ散るわけにはいかないんです! | |
Không có chuyện một mình tôi gục ngã ở đây và bỏ lại Chủ nhân đâu! | ||
Boss | いよいよ決戦ですね…気を引き締めましょう! | |
Đây là trận quyết định nhỉ?...Mọi người hãy thật tập trung! | ||
Thắng trận (MVP) | いかがでしょうか。ご期待に応える結果で、あればよいのですが | |
Chủ nhân thấy thế nào? Em hi vọng kết quả giống như người mong đợi. | ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | 申し訳、ありません。僕は先にいって、お待ちしておりますので、主は、後からゆっくりお越しください…… | |
Xin gửi người lời xin lỗi...chân thành nhất của em. Em xin phép đi trước, và luôn đợi chờ người. Chủ nhân, xin người từ từ hãy đến đây…… |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | 馬を疎かにしていては、文字通り足元から崩れますからね | |
---|---|---|
Bỏ mặc những chú ngựa này chính là ngã từ phía dưới lên theo nghĩa đen luôn nhỉ? | ||
Chăm ngựa (xong) | 心なしか、馬も機嫌がいいように思えますね | |
Dường như những chú ngựa cũng đang có tâm trạng tốt. | ||
Làm ruộng | このお野菜、美味しく育つといいですね | |
Mớ rau củ này này, đến lúc thu hoạch mà tươi ngon thì thật tốt nhỉ? | ||
Làm ruộng (xong) | たくさん収穫できるといいのですが | |
Nếu được vụ mùa bội thu thì thật tốt! | ||
Đấu tập | お手合わせおねがいしますね | |
Tôi xin được đấu tập với ngài. | ||
Đấu tập (xong) | お相手、ありがとうございました | |
Xin cảm ơn vì đã là đối thủ của tôi. |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
そんなに焦らないでください。何がお望みですか? | |
---|---|---|
Xin người đừng mất kiên nhẫn thế. Người cần gì ạ? | ||
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
ご心配をお掛けして恐縮ですが、どうか落ち着いてください | |
Em rất vui vì người lo lắng cho em, nhưng xin hãy bình tĩnh ạ. | ||
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
鍛刀、完了のようです | |
Rèn kiếm có vẻ hoàn thành rồi. | ||
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
手入が終わったようですよ | |
Sửa chữa có vẻ hoàn thành rồi. | ||
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
催し物の知らせのようです。ご確認ください | |
Có vẻ là thông báo sự kiện. Người kiểm tra đi ạ. | ||
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv5】 Đổi Background |
改装計画を見せていただけますか?準備致しますので | |
Người cho em xem kế hoạch bày trí được không? Em sẽ chuẩn bị ạ. | ||
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
惜しいな | |
Tệ quá đi. | ||
できたと、思ったのですが…… | ||
Em nghĩ mình làm được rồi, cơ mà... | ||
最後で気が緩んでしまったようです | ||
Có lẽ em đã mất tập trung vào phút chót. | ||
申し訳ありません……失敗です | ||
Em thành thật xin lỗi...Thất bại rồi ạ. | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
頼りにしていますよ、次の戦もよろしく | |
Trông cậy vào cậu, trận chiến kế tiếp xin hãy giúp đỡ nhé! | ||
【Lv5】 Trang bị Omamori |
はい、絶対帰ってきますから、安心してください | |
Vâng, em nhất định sẽ trở về, xin người hãy an tâm. | ||
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
参る! | |
Đi thôi! |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | お久しぶりです。お帰りをお待ちしておりました。さあ、主。活動を再開いたしましょう。何から始めたますか? | |
---|---|---|
Đã lâu không gặp người. Em đã luôn đợi người trở về. Được rồi, Chủ nhân, hãy tiếp tục công việc thôi. Người muốn bắt đầu từ đâu? | ||
Mừng Năm mới | そろそろ挨拶回りに向かいますか? お供にお任せください | |
Người chuẩn bị đi chúc mừng mọi người phải không? Xin hãy để em hộ tống người. | ||
Omikuji | はい!ご用意をいたします | |
Vâng, em đã chuẩn bị rồi ạ. | ||
小吉ですね | ||
Có vẻ là Tiểu Cát nhỉ? | ||
中吉ですね | ||
Có vẻ là Trung Cát nhỉ? | ||
大吉です。主さま、やりましたね! | ||
Là Đại Cát ạ. Chủ nhân, người làm được rồi! | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | はい! お花見のお供ですね | |
Vâng! Em ngắm hoa cùng người đây. | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | 鬼の討伐に参る! | |
---|---|---|
Em đi diệt lũ quỷ đây! | ||
Setsubun (Boss Node) | 鬼との決戦です。気を引き締めましょう | |
Là trận quyết định với lũ quỷ. Mọi người hãy thật tập trung. | ||
Setsubun (Ném Đậu) | 鬼はー外ー! | |
Quỷ mau cút đi! | ||
鬼はー外、福はー内ー! | ||
Quỷ mau cút đi, điềm may mời vào! | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | 隅なども念入りにまいたので、後片付けが少々大変ですね…… | |
Em ném kĩ tới từng ngóc ngách, có lẽ việc dọn dẹp sẽ hơi vất vả... | ||
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | 行きますよ、皆さん! | |
Chúng ta đi thôi, mọi người! | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 1 (Đội trưởng) | 探索開始ですね。お任せください | |
Dưới Thành Osaka - Chinh phục Tầng 50 (Đội trưởng) | 50階までを制覇しました。この調子で後半も頑張っていきましょう | |
Dưới Thành Osaka - Chinh phục Tầng 99 (Đội trưởng) | 99階制覇です。長きにわたる探索行、たいへんお疲れ様でした | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 10 (Đội viên) | これで10階です。滑り出しは上々ですね | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 20 (Đội viên) | これで20階です。ここまでで問題が発生していないなら、行けます | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 30 (Đội viên) | これで30階です。油断せず、かつ気を張りすぎないように | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 40 (Đội viên) | これで40階です。奇襲に備え、警戒しておきますね | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 50 (Đội viên) | これで50階です。もう半分ですね、いい進行状況です | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 60 (Đội viên) | これで60階です。後半戦こそ、気を引き締めるべきでしょうね | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 70 (Đội viên) | これで70階です。どれだけ深くとも、無事小判を回収してみせます | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 80 (Đội viên) | これで80階です。主、疲れはありませんか? 無理は禁物ですよ | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 90 (Đội viên) | これで90階です。あともう少しですね、最後まで全力を尽くしましょう | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 99 (Đội viên) | 99階まで来ました。探索完了へ向けて、最後のひと頑張りを見せます | |
Dưới Thành Osaka - Tìm được Hộp Koban ngẫu nhiên (Đội viên) | 千両箱がありますよ。嬉しい発見です | |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ hai (2017) | ニ周年記念の日を迎えました。月日がどれだけ経とうとも、僕は主のお供として付いていきますよ | |
---|---|---|
Lễ kỉ niệm thứ hai đã tới rồi. Dù bao năm tháng trôi qua đi chăng nữa, em sẽ luôn là bạn đồng hành của người. | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ ba (2018) | 僕たちも三周年を迎えました。これからも主のお供として、頑張リます | |
Chúng ta đã đến Kỉ niệm Năm thứ Ba rồi. Để tiếp tục là bạn đồng hành của người, em sẽ cố gắng hết sức. | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ tư (2019) | 戦いも四周年を迎えました。どんなに敵が強くなろうとも、主をお護りします | |
Trận chiến cũng đã đến năm thứ tư rồi. Dù kẻ địch có mạnh đến đâu, em sẽ luôn bảo vệ người. | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ năm (2020) | 五周年の記念すべき日を迎えました。随分と賑やかになりましたが、これからも末永くよろしくお願いします | |
Ngày kỉ niệm đáng nhớ của năm thứ năm đã đến rồi. Bản doanh đã trở nên vô cùng nhộn nhịp, nhưng em vẫn hy vọng có thể mãi mãi làm việc cùng người. | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) | 六周年を迎えましたね。節目を超え、新たな動きもあるでしょう。これからも僕たちの頑張りを見守ってください | |
Ta đã đến Kỉ niệm Năm thứ Sáu rồi. Nhiều điều sẽ đổi mới. Xin người hãy tiếp tục dõi theo những nỗ lực của chúng em. | ||
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | 就任一周年、おめでとうございます。あっという間の一年。でも、だからこそ今後も共に歩ませてください。 | |
Chúc mừng Kỉ niệm Một năm Nhậm chức của người. Một năm đã trôi qua trong chớp mắt. Tuy vậy, xin hãy để em tiếp tục đồng hành cùng người. | ||
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | 就任二周年おめでとうございます。日々、ひとつひとつ思い出が増えていくのは喜ばしいですよね | |
Chúc mừng Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức của người. Thật vui khi những kỉ niệm cứ mỗi ngày một tăng lên nhỉ? | ||
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | 就任三周年、おめでとうございます。これからも、主のことをお護りします | |
Chúc mừng Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức của người. Em vẫn sẽ tiếp tục bảo vệ người. | ||
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | これで就任四周年ですね。今年もこの佳き日を迎えられました | |
Đây là Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức rồi nhỉ? Năm nay lại có thể đón ngày vui này thêm một lần nữa. | ||
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | 就任五周年の日を迎えました。五年という月日も、振り返るとあっという間。ですが、思い出はたくさんありますね | |
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức đã đến rồi. Ngoảnh nhìn lại, năm năm đã vụt trôi qua. Tuy vậy, chúng ta đã có thật nhiều kỉ niệm với nhau phải không? | ||
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | 就任六周年おめでとうございます。節目であろうとそうでなかろうと、毎年この時をお祝いできることが僕らの幸いです | |
Chúc mừng Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức của người. Dù có phải cột mốc hay không, thật hạnh phúc khi chúng ta có thể đón mừng khoảnh khắc này mỗi năm. | ||
Ghi chú:
"Cột mốc" mà Hirano nói là Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức. | ||
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
主へ
今日は秘密のお方に連れられて、懐かしい江戸城へ行きました。
誰も僕のことは分からないらしく、なんだか不思議な気分になりました。
江戸城は広くて、廊下がとても薄暗いです。
こんなところで、僕は本当に強くなれるんでしょうか。
今日は歩き回って、なんだか眠くなってきました。
またお手紙書きますね。毎日書きます。
主が寂しくないように。
Chủ nhân,
Hôm nay em đã được một người bí ẩn đưa đến cổ thành Edo.
Em có một cảm giác khá lạ vì không ai ở đây nhận ra em cả.
Thành Edo rất lớn và các hành lang thì mờ ảo.
Ở nơi này, em thật sự sẽ trở nên mạnh hơn sao?
Cảm giác buồn ngủ ập đến sau khi đi bộ vòng quanh tòa thành cả ngày.
Em sẽ lại viết thư cho chủ nhân, viết từng ngày một, để người không cảm thấy cô đơn.
主へ
今日は江戸城で、懐かしい懐かしい面影のある人にあいました。
前田利常さま、利長さまに似て、なんだか泣きたくなりました。
僕を連れて加賀に帰るそうです。ああ、そうだ。そうでした。
僕は加賀に帰ることができたのです。
利長さまにお会いしたいな。なんで人間は打ち直したりできないんだろう。
Chủ nhân,
Hôm nay trong thành Edo, em đã gặp được một bóng người rất, rất thân thuộc.
Ngài Maeda Toshitsune, một người rất giống với Toshinaga, giống đến mức mà em không thể kìm lại nước mắt của mình.
Có vẻ như ngài ấy sẽ mang em cùng đến Kaga. Ah đúng rồi, đúng là vậy.
Em đã trở về Kaga như thế.
Em khao khát được gặp ngài Toshinaga. Tại sao con người không thể được tái sinh chứ?
主へ
加賀はとてもいいところで、主と一緒に歩いたら、
きっと喜んでくれると思います。
そう思ったら急に帰りたくなったので、明日にでも帰ります。
強くなれたかはわからないけれど、主が泣いてそうな気がしたので、帰ります。
待っててくださいね。
Chủ nhân,
Kaga là một nơi tuyệt vời, nếu em cùng người dạo quanh nơi đó,
Em chắc chắn rằng người sẽ cảm thấy vui vẻ.
Trong khi em đang chìm trong suy nghĩ, em đột ngột muốn trở về, vì vậy em sẽ về vào ngày mai.
Em không biết mình có trở nên mạnh mẽ hơn hay không, nhưng bởi vì em có cảm giác Chủ nhân đang khóc, nên em sẽ trở về.
Xin người hãy chờ em nhé.
Chi tiết về nhân vật[]
Tin tức | Cập nhật gần đây • Chiến dịch • Sự kiện • Trạng thái Server || Phụ kiện || Touken Ranbu Pocket |
---|---|
Danh sách nhân vật | Các nhân vật • Danh sách phân loại kiếm • Thống kê thuộc tính • Chiều cao || Biểu tượng kiếm • Danh sách Kiếm rơi || Minh họa và Lồng tiếng || Konnosuke |
Nội thành | Xuất chinh • Viễn chinh • PvP || Rèn • Binh lính • Trang bị • Đội ngũ • Sửa chữa • Cường hóa • Loạn Vũ • Nội phiên || Nhiệm vụ || Chiến tích • Thư viện Kiếm • Hồi ức • Bản ghi thoại || Cửa hàng • Background • BGM Cận thần • Âm nhạc • Koban || Tản bộ |
Hướng dẫn | Đăng ký • Truy cập & Khắc phục sự cố • Trợ giúp • Cách Chơi • Thuật ngữ • Vật phẩm |
Cơ chế | Cơ chế chiến đấu • Điểm Kinh nghiệm • Trạng thái • Nâng cấp || Danh sách kẻ thù • Kebiishi |
Truyền thông | Touken Ranbu Hanamaru • Zoku Touken Ranbu Hanamaru • Katsugeki Touken Ranbu || Kịch • Nhạc kịch • Movie || Okkii Konnosuke no Touken Sanpo |
Cộng đồng | Quy định • Đóng góp • Đề xuất • Thăm dò ý kiến || Quản Trị Viên • Diễn đàn Wiki • Tán gẫu |