Thông tin về Nhân vật[]
STT. 202
Tachi
Thuộc tính (TỐI ĐA)
生存 Sinh mệnh | 52(59) |
統率 Lãnh đạo | 56(68) |
衝力 Chí mạng | 34(47) |
必殺 Tất sát | 36 |
隠蔽 Ngụy trang | 25 |
打撃 Tấn công | 50(64) |
機動 Linh hoạt | 33(33) |
範囲 Phạm vi | Hẹp |
偵察 Trinh sát | 24(26) |
兵力 Số lính | 3 |
03:20:00
(Công thức: 1)
(Công thức: 1)
Lời thoại[]
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | 上杉家御手選三十五腰のひとつ、姫鶴一文字。箪笥の一の段に仕舞われていた、上杉景勝様秘蔵の刀。ん? まあ、一文字ってことになるけど……うちってほら、国宝やらなんやら揃いでぇ……ってことだけが原因じゃないんだろうけど正直重いつーか濃いつーか。……道誉くんとかほんと無理 | |
Một trong ba mươi lăm bảo kiếm của gia tộc Uesugi, Himetsuru Ichimonji. Được cất trong ngăn tủ đầu tiên, ta là thanh kiếm báu của ngài Kagekatsu Uesugi. Hửm? Chà, đúng là ta được xem là một Ichimonji đấy nhưng mà...Nhìn vào trường phái của ta xem, toàn các kiếm thuộc hàng bảo vật quốc gia thôi...Dù đó có lẽ không phải là lý do duy nhất, nhưng thành thật mà nói nó khiến cho tính cách của vài người khá nặng nề hoặc cá tính chăng?...Như Douyo-kun ấy, ta thật sự không thể chịu nổi cậu ta. | ||
Ghi chú:
Phái Ichimonji có rất nhiều thanh kiếm được đưa vào danh sách bảo vật quốc gia hoặc bảo vật hoàng gia. Himetsuru được phong làm tài sản văn hóa quan trọng vào năm 1950, trong khi Douyo Ichimonji đã được coi là báu vật hoàng gia từ trước đó. | ||
Xuất hiện | ん? あぁ……上杉家御手選三十五腰のひとつ、姫鶴一文字。んっとさ、上杉の子たち、いる? | |
"Hửn? À...Ta là một trong 35 thanh kiếm của gia tộc Uesugi, Himetsuru Ichimonji. Nè, bọn nhóc Uesugi của ta có ở đây không? | ||
Mở đầu | ||
Đăng nhập (đang tải) | んぅん? | |
---|---|---|
Hửm? | ||
Đăng nhập (tải xong) |
起きてみる夢、寝てみる夢、歴史はどちらの見る夢か、なんちって | |
Khi tỉnh thì mơ mộng, lúc nghỉ lại mộng mơ. Lịch sử là giấc mộng của ai? Ta đùa thôi. | ||
Bắt đầu chơi | 出番、ね | |
Đến lượt ta rồi nhỉ? |
Thành | ||
Thành | ん……ん? 寝てない、よ | |
---|---|---|
Hửn...ưn? Ta đâu có ngủ...đâu. | ||
ごこもけんけんも かあいいよ | ||
Cả Goko và Kenken đều đáng yêu nhỉ? | ||
Ghi chú:
Câu thoại đang nhắc tới Gokotai và Kenshin Kagemitsu. | ||
姫あげたら、丸くれるかなぁ | ||
Nếu ta đưa cậu ấy chữ Hime thì cậu ấy có cho ta chữ Maru không đây? | ||
Ghi chú:
Ở Nhật Bản, chữ "maru" mang ý nghĩa chính xác, hoàn hảo. Thoại này có lẽ Himetsuru đang chơi chữ tên của mình với Tsurumaru. | ||
Thành (rảnh rỗi) | 夢占い、ちょっと出来る | |
Ta có thể xem một chút thuật bói mộng đó. | ||
Thành (bị thương) | 黙って磨り上げたら……はっ倒す | |
Ta khuyên ngài đừng nên âm thầm mài ngắn ta...ta xử luôn ngài đấy. | ||
Ghi chú:
Liên quan tới truyền thuyết của Himetsuru, truyện kể rằng có một tiểu thư tên là Tsuru đã xuất hiện trong giấc mơ và cầu xin người thợ mài đừng rút ngắn lưỡi kiếm. | ||
Tiễn kiếm tu hành | しゃーない、穴埋めはしとく | |
Đành nhỉ. Ta sẽ bổ khuyết giúp chỗ của họ. | ||
Đội ngũ (đội viên) | ふぅん、いいんじゃない? | |
Hửm, thế này chẳng phải tốt sao? | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | ふぅん、見る目はあるのかな? | |
Hửm, mắt nhìn của ngài cũng không tồi nhỉ? | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | 笹団子ない? | |
Không có *sasa dango sao? | ||
Ghi chú:
Là loại dango được làm và thưởng thức chủ yếu tại vùng Niigata. | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | お米、大好き | |
Ta thích cơm lắm. | ||
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | 豪華だぁ | |
Xa xỉ thật đó. | ||
Trang bị | つけてみたけど、どう? | |
Ta ướm nó lên rồi nè, thế nào? | ||
似合ってるのかな? | ||
Nó hợp với ta không? | ||
かあいいね、これ | ||
Thứ này cũng xinh đó chứ. | ||
Viễn chinh | これも、シノギってわけね | |
Đây cũng được xem là shinogi* ha? | ||
Ghi chú:
Thuật ngữ シノギ (shinogi) mang ý chỉ nguồn thu nhập được tạo ra từ các hoạt động bất hợp pháp như cờ bạc, tống tiền. Đây là từ thường được các yakuza sử dụng và mang nghĩa như nguồn tạo thu nhập chính của họ. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | お納めくだせえ~。なんちて | |
Vui lòng mau chóng thanh toán đi ạ~ Ta đùa thôi. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Cận Thần) | 戻ってきた | |
Ta về rồi đây. | ||
Rèn kiếm | ふーん? 新入り? | |
Hửm? Lính mới à? | ||
Tạo lính | こんな感じで、どう? | |
Kiểu như này nhỉ, thế nào? | ||
Sửa (thương nhẹ) | 休憩もらうか | |
Xin phép, ta nghỉ chút được không? | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | ん、治してくるわ | |
Hư, ta sẽ đi điều trị. | ||
Cường hóa | っし、成長期ぃ | |
Yoshi, tới kì nâng cấp. | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | 為せば成る……なんちて | |
Có chí thì nên...ta đùa thôi. | ||
Chiến tích | 手習い本作ろっか | |
Phải làm một cuốn sổ tay mới được. | ||
Cửa hàng | 買いもん? ん、ついてく | |
Mua sắm á? Ừm, ta đi với ngài. |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | 出入りだ | |
---|---|---|
Lên rồi rút đi*. | ||
Ghi chú:
Một thuật ngữ được yakuza sử dụng khi tham gia xung đột hay đánh nhau ngày nay thông báo can thiệp hoặc đàm phán bằng cách tác động vật lý chứ không thể thỏa thuận trong hòa bình. | ||
Thấy tài nguyên | あ、拾っといて | |
Ô, nhặt lên nào. | ||
Trinh sát | さて、敵は…… | |
Giờ thì, kẻ địch... | ||
Bắt đầu trận đấu | 突っ込め! | |
Xông lên!
| ||
PvP | やんなら、負けらんないけどさぁ | |
Nếu đã đánh thì ta không thể để thua được rồi. | ||
Tấn công | はあっ | |
Haa! | ||
オラァ! | ||
Ora! | ||
Đòn chí mạng | 目覚めが悪くなりそうだ | |
Coi bộ có kẻ khó mà thức đây. | ||
Thương nhẹ | んん…… | |
Ưn... | ||
はぁ? | ||
Hả? | ||
Thương vừa/ nặng | ぃだっ……! | |
Chậc...! | ||
Chân kiếm tất sát | 夢に抱かれて死ね | |
Hãy chết trong vòng tay của giấc mơ đi! | ||
Đấu tay đôi | 見せ場、か? | |
Cảnh đắt giá là đây, nhỉ? | ||
Boss | ビビってんじゃねぇぞ! | |
Giờ không phải lúc để sợ đâu! | ||
Thắng trận (MVP) | どんな顔をすればいいか分からないけど | |
Ta không biết nên trưng bộ mặt thế nào vào lúc này đây. | ||
Nâng cấp | っし、ますます成長期ぃ | |
Yoshi, ngày càng trở nên mạnh nào.
| ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | このまま進むの、まずくない? | |
Cứ thế này mà tiếp tục, chẳng phải rất tệ sao? | ||
Bị phá hủy | 大丈夫……ちゃんと、夢の中に出てきてあげる……から…… | |
Không sao đâu...chắc chắn, ta sẽ xuất hiện trong giấc mơ của ngài...thế nên... |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | やっぱ、月毛がかっちぃかなぁ | |
---|---|---|
Quả nhiên, Tsukige* vẫn là ngầu nhất ha. | ||
Ghi chú:
Tsukige(nguyệt mao) một cách gọi về loài ngựa Palomino, loài ngựa có màu sắc trắng bạch kim ở Nhật Bản. Ở đây là Himetsuru ám chỉ đến con ngựa quý của Uesugi Kenshin tên là Houshou Tsukige. Người ta cho rằng ông ấy đã cưỡi nó khi đấu với Takeda Shingen trong Trận Kawanakajima. Cái tên Tsukige xuất phát từ bộ lông màu kem giống như mặt trăng của con ngựa('Tsuki' là mặt trăng, 'ge' là lông). | ||
Chăm ngựa (xong) | このお尻、槍から守るには… | |
Làm sao để bảo vệ mông ngựa khỏi mấy ngọn giáo đây... | ||
Làm ruộng | そう、うこぎも植えて | |
Vậy, trồng cả sâm nữa nha! | ||
Làm ruộng (xong) | ごっちんいたら便利だけども | |
Nhưng mà sẽ tiện hơn nếu chúng ta có Gocchin... | ||
Đấu tập | 戦いのれんしゅう | |
Tập luyện để chiến đấu. | ||
Đấu tập (xong) | こんなもん? | |
Như thế này? |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
眠気覚まし? | |
---|---|---|
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
くっ……意地悪だ | |
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
鍛刀終わり | |
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
手入終わり | |
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
何の知らせ? | |
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv4】 Kích hoạt tự chiến |
||
【Lv5】 Đổi Background |
巣は居心地が一番 | |
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
あれ? | |
違う? | ||
失敗? | ||
もったいね…… | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
世話になるよ | |
【Lv5】 Trang bị Omamori |
俺がお守りみたいなもんだけど | |
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
何が出ようが……ぶっ倒す! | |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | 帰ってこなくても、いつでも夢枕には立てるから | |
---|---|---|
Mừng Năm mới | 初夢占い、する? じゃ、手見せて | |
Omikuji | 夢占い、する? | |
小吉ぃ。なすびの夢を見るでしょう。すぐ忘れちゃうけど | ||
中吉ぃ。鷹の夢を見るでしょう。すぐ忘れちゃうけど | ||
大吉ぃ。富士の夢を見るでしょう。すぐ忘れちゃうけど | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | 一炊の夢 | |
Tanabata | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Tản bộ (Báo cáo tiến trình) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | 鬼が出ようが、ぶっ倒す! | |
---|---|---|
Setsubun (Boss Node) | 鬼だろうが何だろうが、ビビってんじゃねえぞ! | |
Setsubun (Ném Đậu) | 鬼はー外、福はー内。 | |
鶴はー千年。 | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | 一番沢山投げたやつが勝ち……じゃない? | |
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | 一気に叩き潰すか | |
Kỉ niệm các năm | ||
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | 就任一周年、おめでと。巣造り初心者脱出かなぁ | |
---|---|---|
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | 就任二周年、おめでと。その調子、よしよし | |
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | 就任三周年、おめでと。うん、継続は力なりってこと? | |
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | 就任四周年、おめでと。それ、すっかり自信がついたって顔? | |
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | ひぃ、ふぅ、みぃ、よ……うん、何度数えても就任五周年。おめでと | |
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | おめでと、就任六周年。もう、驚くしかない数字 | |
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Chín năm Nhậm chức | ||
Chi tiết về nhân vật[]
Tin tức | Cập nhật gần đây • Chiến dịch • Sự kiện • Trạng thái Server || Phụ kiện || Touken Ranbu Pocket |
---|---|
Danh sách nhân vật | Các nhân vật • Danh sách phân loại kiếm • Thống kê thuộc tính • Chiều cao || Biểu tượng kiếm • Danh sách Kiếm rơi || Minh họa và Lồng tiếng || Konnosuke |
Nội thành | Xuất chinh • Viễn chinh • PvP || Rèn • Binh lính • Trang bị • Đội ngũ • Sửa chữa • Cường hóa • Loạn Vũ • Nội phiên || Nhiệm vụ || Chiến tích • Thư viện Kiếm • Hồi ức • Bản ghi thoại || Cửa hàng • Background • BGM Cận thần • Âm nhạc • Koban || Tản bộ |
Hướng dẫn | Đăng ký • Truy cập & Khắc phục sự cố • Trợ giúp • Cách Chơi • Thuật ngữ • Vật phẩm |
Cơ chế | Cơ chế chiến đấu • Điểm Kinh nghiệm • Trạng thái • Nâng cấp || Danh sách kẻ thù • Kebiishi |
Truyền thông | Touken Ranbu Hanamaru • Zoku Touken Ranbu Hanamaru • Katsugeki Touken Ranbu || Kịch • Nhạc kịch • Movie || Okkii Konnosuke no Touken Sanpo |
Cộng đồng | Quy định • Đóng góp • Đề xuất • Thăm dò ý kiến || Quản Trị Viên • Diễn đàn Wiki • Tán gẫu |