Wikia Touken Ranbu

Hãy xem qua Quy địnhĐóng góp trước khi tiến hành sửa đổi. Vi phạm Quy định có thể khiến bạn bị cấm có thời hạn hoặc vĩnh viễn.

Nếu cần được hỗ trợ, có thể liên hệ với bảo quản viên qua tường tin nhắn.

READ MORE

Wikia Touken Ranbu
Advertisement

Thông tin về Nhân vật[]

Higekiri
Higekiri-Crest
Higekiri
髭切ひげきり
STT. 107
Tachi-2 Tachi
Rarity-2
 Thuộc tính (TỐI ĐA)
生存  Sinh mệnh 48(51)
統率  Lãnh đạo 45(60)
衝力  Chí mạng 38(50)
必殺  Tất sát 32
隠蔽  Ngụy trang 23
打撃  Tấn công 48(61)
機動  Linh hoạt 30(32)
範囲  Phạm vi Hẹp
偵察  Trinh sát 28(33)
兵力  Số lính 2
03:20:00
(Công thức: 1 / 2 / 3 / 4)
Bộ Binh Nhẹ  Bộ Binh Nặng  Kỵ Binh Nhẹ  Kỵ Binh Nặng  Lính Khiên 

Higekiri-Toku
Toku-Icon2
Higekiri Toku
髭切ひげきり  とく
STT. 108
Tachi-3 Tachi
Rarity-3
Toku-Icon Thuộc tính (TỐI ĐA)
生存  Sinh mệnh 49(52)
統率  Lãnh đạo 49(64)
衝力  Chí mạng 39(51)
必殺  Tất sát 34
隠蔽  Ngụy trang 24
打撃  Tấn công 50(63)
機動  Linh hoạt 31(33)
範囲  Phạm vi Hẹp
偵察  Trinh sát 29(34)
兵力  Số lính 2
Nâng cấp
Cấp 25
Bộ Binh Nhẹ  Bộ Binh Nặng  Kỵ Binh Nhẹ  Kỵ Binh Nặng  Lính Khiên 

Higekiri-Toku2
Toku-Icon2
Higekiri Toku Ni
髭切ひげきり  特二とくに
STT. 109
Tachi-3 Tachi
Rarity-3
Toku-Icon Thuộc tính (TỐI ĐA)
生存  Sinh mệnh 51(54)
統率  Lãnh đạo 52(67)
衝力  Chí mạng 41(53)
必殺  Tất sát 36
隠蔽  Ngụy trang 25
打撃  Tấn công 52(65)
機動  Linh hoạt 32(37)
範囲  Phạm vi Hẹp
偵察  Trinh sát 33(38)
兵力  Số lính 2
Nâng cấp
Cấp 50
Bộ Binh Nhẹ  Bộ Binh Nặng  Kỵ Binh Nhẹ  Kỵ Binh Nặng  Lính Khiên 

Higekiri-Toku3
Toku-Icon2
Higekiri Toku San
髭切ひげきり  特三とくさん
STT. 110
Tachi-4 Tachi
Rarity-4
Toku-Icon Thuộc tính (TỐI ĐA)
生存  Sinh mệnh 53(56)
統率  Lãnh đạo 55(70)
衝力  Chí mạng 43(55)
必殺  Tất sát 38
隠蔽  Ngụy trang 26
打撃  Tấn công 54(70)
機動  Linh hoạt 33(38)
範囲  Phạm vi Hẹp
偵察  Trinh sát 38(43)
兵力  Số lính 3
Nâng cấp
Cấp 75
Bộ Binh Nhẹ  Bộ Binh Nặng  Kỵ Binh Nhẹ  Kỵ Binh Nặng  Lính Khiên 

Higekiri-Kiwame
Kiwame-Icon2
Higekiri Kiwame
髭切ひげきり  きわめ
STT. 111
Tachi-5 Tachi
Rarity-5
Kiwame-Icon Thuộc tính (TỐI ĐA)
生存  Sinh mệnh 69(95)
統率  Lãnh đạo 75(128)
衝力  Chí mạng 75(89)
必殺  Tất sát 82
隠蔽  Ngụy trang 54
打撃  Tấn công 79(130)
機動  Linh hoạt 42(63)
範囲  Phạm vi Hẹp
偵察  Trinh sát 46(73)
兵力  Số lính 3
Cấp độ yêu cầu
Cấp 75
Bộ Binh Nhẹ  Bộ Binh Nặng  Kỵ Binh Nhẹ  Kỵ Binh Nặng  Lính Khiên 
<

Lời thoại[]

Giới thiệu
Sự kiện Dịch Nghe
Thư viện kiếm 源氏の重宝、髭切さ。試し斬りで罪人の首を斬ったら、髭までスパッと切れたからこの名前になったんだ。

とは言え、僕にとって名前は割とどうでもいいんだよね

Play
Bảo vật của Genji, Higekiri. Trong lần chém đầu phạm nhân để thử kiếm, tôi đã đồng thời chém đứt cả râu của hắn chỉ trong một nhát chém, vậy nên tôi được đặt cho cái tên này.
Nói vậy chứ, với tôi thì tên gọi chẳng quan trọng lắm.
Xuất hiện 源氏の重宝、髭切さ。君が今代の主でいいのかい? Play
Bảo vật của Genji, Higekiri. Liệu ngài có hài lòng khi trở thành chủ nhân với tuổi tác hiện tại không?
Mở đầu
Đăng nhập (đang tải) ありゃ?もう始まるのかい? Play
Ồ? Đã bắt đầu rồi sao?
Đăng nhập
(tải xong)
刀剣乱舞、始まるんだね Play
Touken Ranbu, đang bắt đầu ha.
Bắt đầu chơi よろしく頼むよ Play
Mong sẽ được ngài chiếu cố.
Thành
Thành 弟の……う~んと、なんだったかな。ええと……まあ名前はど忘れしたけど、ともかく弟もよろしく頼むよ Play
Em trai tôi……À ừm~, tên là gì nhỉ? Để xem nào……Tôi đã quên mất tên em ấy rồi, nhưng dù sao thì, cũng mong ngài hãy chiếu cố cậu ấy.
千年も刀やってるとねぇ…大抵のことはどうでもよくなってくるんだよね Play
Đã làm kiếm cả ngàn năm rồi…Những chuyện thường đối với tôi không còn quan trọng nữa.
他人に嫉妬とかよくないよ。鬼になっちゃうからね…もっと大らかに、ゆったり過ごそう Play
Ghen tị với người khác là không tốt đâu. Ngài sẽ biến thành ác quỷ đó…Hãy rộng lượng và sống thoải mái lên.
Ghi chú:
Có thể liên quan đến sự tích Uji no Hashihime. Theo như truyện kể, Hashihime là một người đàn bà quý tộc nhưng lại luôn ghen tị với người khác. Cuối cùng, mụ biến thành ác quỷ, đi phá hoại Kyoto. Chiến binh nổi tiếng Watanabe no Tsuna đã dùng Higekiri để chặt đứt cánh tay mụ.
Thành (rảnh rỗi) 刀の名前なんて、持ち主が思い入れ持てるかどうかなんだよね Play
Có phải mỗi cái tên của kiếm đều chứa đựng tâm tình của chủ nhân không?
Thành (bị thương) いやぁ、この前の戦ではやらかしてしまったねぇ。ッはっはっは Play
Iya~a, tôi lại mắc sai lầm trận vừa nãy rồi. Hahaha.
Tiễn kiếm tu hành おや、彼は強くなると名前が変わったりするのかな? Play
Ôi chao, liệu một khi đã mạnh hơn, tên họ cậu ấy có lại thay đổi không?
Yêu cầu tu hành ねえ君、ちょっとお告げがあったんだけど Play
Này chủ nhân. Có chút chuyện tôi muốn nói với ngài đây.
Đội ngũ (đội viên) いやいや、隊長じゃないからって味方斬ったりしないって Play
Không không, tôi sẽ không chém đồng đội chỉ vì tôi không phải đội trưởng đâu.
Ghi chú:
Ám chỉ đến một cái tên khác của Higekiri, 'Tomokiri'.
Đội ngũ (đội trưởng) 総領かぁ…昔を思い出すなぁ Play
Tổng lĩnh à… Hoài niệm thật đấy.
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) おおっ!お団子だ! Play
Ooh! Dango này!
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) いただきますっ Play
Chúc mọi người ngon miệng.
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) うん。戦働きにはこれくらいあったほうが Play
Ừ, chiến chinh thì bao nhiêu đây vẫn tốt hơn.
Trang bị 大丈夫大丈夫、流石に武具は適当に使ったりしないよ Play
Ổn thôi ổn thôi mà, quả là những trang bị này rất thích hợp để sử dụng.
これを使うのかい? Play
Tôi dùng chúng được không?
装備を疎かにして、戦はできないしね Play
Không có trang bị, tôi không thể chiến đấu được.
Viễn chinh 遠征かぁ…ま、派手な戦だけが仕事じゃないよね Play
Viễn chinh sao…Maah, dù gì những trận chiến kịch liệt không phải là điều duy nhất cần làm.
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) ただいま。こんな感じになったよ Play
Tôi đã về. Kết quả thế này đây.
Viễn chinh hoàn thành (Cận Thần) 玄関先が賑やかだと思ったら、帰ってきてたんだね Play
Đúng như tôi nghĩ, lối vào thật huyên náo, có vẻ mọi người đã trở lại.
Rèn kiếm おお、いつの間にか新しい仲間が Play
Ồ, từ lúc nào mà chúng ta có thêm đồng đội mới vậy.
Tạo lính こんなものができてしまったね Play
Sau cùng, tôi làm ra mấy thứ này đây.
Sửa (thương nhẹ) 一休みしてくるよ Play
Hãy để tôi nghỉ ngơi một chút nhé.
Sửa (thương vừa/ nặng) ちょっと、長めに休みを貰うよ Play
Cho tôi nghỉ ngơi thêm chút nữa nhé.
Cường hóa おお…強くなってる? Play
Ồ…tôi đang mạnh hơn sao?
Nhiệm vụ hoàn thành おお…なにか光ってないか? Play
Ồ…có gì đó đang tỏa sáng vậy?
Chiến tích むむ、届いた Play
Hmmm, đã đến rồi này.
Cửa hàng なにを買いに行くんだい?それとも、冷やかしに? Play
Ngài dự định mua gì sao? Hay chỉ định ngắm hàng thôi?
Xuất trận
Xuất chinh いざ、出陣だね Play
Yah, xuất trận nào.
Thấy tài nguyên おやおや?何か落ちてるねえ Play
Oya oya? Có gì đó rơi ở đây này.
Trinh sát 偵察結果の報告を。対処を考えよう Play
Báo cáo kết quả trinh sát cho tôi. Sau đó ta sẽ xem xét cách đối phó.
Bắt đầu trận đấu やあやあ我こそは、源氏の重宝、髭切なり! Play
Yah yah, ta là bảo vật của Genji, Higekiri!


PvP 勝っても負けても双方の利になる。良いことだよね Play
Dù thắng hay thua, đôi bên đều có lợi. Như thế không tốt sao?
Tấn công きえああああああッ! Play
KIEAAAAAA!
その腕、もらった! Play
Cánh tay kia, ta sẽ lấy nó đi!
Ghi chú:
Câu nói này đề cập đến một trong những truyền thuyết về Higekiri. Thanh kiếm này được cho rằng đã từng chém đứt cánh tay của Ibaraki Douji.
Đòn chí mạng 鬼だろうが刀だろうが、斬っちゃうよ? Play
Dù có là quỷ hay là kiếm đi chăng nữa, ta sẽ chém hết, biết không?
Thương nhẹ 大した問題じゃないよ Play
Không có gì to tát đâu mà.
うーん… Play
Uhhh…
Thương vừa/ nặng ありゃ…失敗したなあ Play
Hể…Lại mắc sai lầm rồi.
Chân kiếm tất sát ここまでやられちゃ…どうでもいいとか言ってられないな! Play
Đã đến nước này thì…Không có chuyện ta bảo sao cũng được đâu!
Đấu tay đôi おお…こわ、源次綱もこんな気分だったのかな Play
Ohh… Đáng sợ thật đấy, đây là cảm giác của Genji Tsuna khi đó à?
Ghi chú:
Genji Tsuna, còn được gọi là Watanabe no Tsuna, là một thuộc hạ nổi tiếng của gia tộc Minamoto và là cố chủ của Higekiri. Theo truyền thuyết, ông đã từng sử dụng Higekiri để chém đứt cánh tay của một con quỷ khét tiếng tên là Ibaraki-doji.
Boss さあて…鬼退治の時間だね Play
Nào… Đến thời khắc diệt quỷ rồi nhỉ.
Ghi chú:
Ám chỉ một trong những cái tên khác nữa của Higekiri, 'Onikiri', nghĩa đen là 'chém quỷ'.
Thắng trận (MVP) あれ?僕が一番で、いいの? Play
Ể? Tôi đứng đầu vậy có được không?
Nâng cấp 敵が鬼だろうがすぱすぱ斬ってしまおう! Play
Dù là kẻ thù hay quỷ đi chăng nữa, cứ chém hết bọn chúng là được!
Ghi chú:
Lại một lần nữa ám chỉ đến cái tên 'Onikiri'
Nâng cấp Toku Ni ……うーん、夜に吠えたことなんてあったかな? Play
…Hm, tôi có bao giờ gầm lên vào ban đêm à?
Ghi chú:
Higekiri, khi còn mang tên gọi 'Onikiri,' đã được trao cho Minamoto no Tameyoshi, người cho rằng thanh kiếm này phát ra tiếng gầm gừ như sư tử vào nửa đêm. Từ đó, ông đặt lại tên thanh kiếm thành 'Shishi no ko', nghĩa là 'sư tử con.'
Nâng cấp Toku San うん。こうなると他の刀には負ける気がしないよ Play
Mm. Như thế này, tôi tin mình sẽ không thua bất kì thanh kiếm nào khác đâu.
Ghi chú:
Có thể nhắc đến Higekiri, khi còn mang tên 'Tomokiri' đã chém qua bản mô phỏng của chính nó, và được Minamoto no Yoshitomo đổi tên về Higekiri, sau khi ông mơ thấy một vị thần giảng giải rằng việc thay đổi tên nhiều lần có thể làm suy yếu sức mạnh của thanh kiếm.
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân
Bị phá hủy もう…源氏の世じゃ、ないからね…っ…僕がこうなるのも…当然…っかな… Play
Thiên hạ đâu còn là… của Genji nữa… Ta thành ra thế này… cũng là đương nhiên thôi…
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt
Chăm ngựa 大丈夫だって、たてがみ斬ったりしないから Play
Sẽ ổn thôi, tôi sẽ không cắt nhầm bờm của ngựa hay cái gì khác đâu.
Chăm ngựa (xong) うんうん、いいこいいこ Play
Ừ ừ. Ngoan lắm, ngoan lắm.
Làm ruộng あははは。千年も刀やってるけど、畑仕事はなかったなあ Play
Ahahaha. Thân làm kiếm ngàn năm nay rồi nhưng… Cả đời tôi vẫn chưa từng làm ruộng bao giờ đâu.
Làm ruộng (xong) ……ふむ。これを極めると、次の名前が雑草切りとかになったり? Play
……Phù. Nếu tôi làm tốt, tôi sẽ có tên mới là Zassougiri chăng?
Ghi chú:
Zassougiri = cắt cỏ. Câu đùa này ám chỉ đến một số tên gọi của Higekiri, bao gồm cả tên hiện tại, được đặt cho anh sau khi chém một số vật dụng.
Đấu tập どれどれ、先輩が胸を貸してあげようか Play
Xem nào, cứ thoải mái nhờ cậy vị tiền bối này nhé.
Đấu tập (xong) 長生きしてると、後輩の成長が楽しみなんだよね Play
Sống lâu rồi, cậu sẽ thấy mừng khi thấy hậu bối ngày càng trưởng thành.
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ
【Lv2】
Bản doanh (chọc nhiều lần)
慌ててどうしたんだい? Play
Sao lại dồn dập như thế?
【Lv2】
Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần)
まあ、まずは、怪我治してからね Play
Mà, trước tiên thì, hãy chữa vết thương cho tôi đã nhé.
【Lv3】
Rèn (hoàn thành)
鍛刀、そろそろ終わってるんじゃない? Play
Rèn kiếm đã hoàn tất rồi phải không?
【Lv3】
Sửa chữa (hoàn thành)
手入、そろそろ終わってるんじゃない? Play
Sửa chữa đã hoàn tất rồi phải không?
【Lv3】
Giới thiệu sự kiện
むむ、なにやらお告げが Play
Hm, có thông báo gì vừa được gửi đến này.
【Lv3】
Chế tạo Bảo vật
【Lv4】
Trang bị Bảo vật
【Lv4】
Kích hoạt tự chiến
【Lv5】
Đổi Background
模様替えかぁ……う~ん、僕はあんまり違いとか気にしない方だからなぁ Play
Trang trí lại à...? Hm... Thật sự thì tôi chẳng để tâm đến mấy khác biệt ấy đâu.
【Lv5】
Tạo lính (Thất bại)
おぉ~、失敗だね Play
Ồ, thất bại rồi ha.
んん~? Play
Hm?
あっれぇ~? Play
Ơ kìa...?
こんな感じだと思ったんだけどな Play
Tôi cứ tưởng thế này là được rồi.
【Lv5】
Trang bị Ngựa
よぉーし、戦では働いてもらうよ Play
Được rồi, ngươi sẽ phải vất vả trên chiến trường đấy.
【Lv5】
Trang bị Omamori
っははは、僕の方が加護を与える側なんだけどなぁ Play
Hahaha, tôi nên là người bảo vệ ngài mới phải.
【Lv6】
Xác nhận
Xuất Chinh
いざ、参らん! Play
Nào, lên đường!
Lời thoại đặc biệt
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt おお。おかえり。買い物にしては長くかかったね。え、そうじゃない? Play
Ồ, mừng ngài trở lại. Chuyến mua hàng lần này mất khá nhiều thời gian nhỉ? Ủa, không phải sao?
Mừng Năm mới はいはい、お年玉かな?ちょっと待ってね Play
Được rồi được rồi, cậu muốn tiền mừng tuổi phải không? Đợi chút nhé.
Omikuji おみくじをひくのかい? Play
Ngài có định rút quẻ không?
おや。小吉だ。 Play
Oya, là Tiểu Cát.
うん。中吉だね。 Play
Ừm, Trung Cát đó nhỉ?
おお。大吉だね。 Play
Ồ, Đại Cát nhé!
Ngắm hoa mùa Xuân 花見団子は、ないのかな? Play
Chúng ta không có Hanami Dango sao?
Ghi chú:
Hanami Dango còn được gọi là Sanshoku Dango, là loại dango xiên ba viên tròn với các màu trắng, hồng, xanh lục. Đây là món ăn vặt phổ biến khi ngắm hoa.
Tanabata
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) おや。遠征部隊が帰ってきたのかな?
Chà, đội viễn chinh đã trở về chưa nhỉ?
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) 鍛刀、そろそろ終わってるんじゃない?
Rèn kiếm đã xong rồi đấy nhỉ?
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) 手入、そろそろ終わってるんじゃない?
Sửa chữa đã xong rồi đấy nhỉ?
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) むむっ。内番、終わってるんじゃない?
Hmm, nội phiên đã xong rồi đấy nhỉ?
Tản bộ (Báo cáo tiến trình) 長生きしてると、面白いことが起こるよ
Đã sống đủ lâu rồi thì sẽ gặp những điều thú vị đấy.
Tản bộ (Cắm ghim) よし、わかった
Được, tôi rõ rồi.
むむっ
Hmm.
Thoại sự kiện
Setsubun (Vào Thành) 都の鬼退治は、武家の務めだよね Play
Diệt trừ lũ quỷ trong thành là nhiệm vụ của samurai nhỉ?
Setsubun (Boss Node) 鬼の気配がするね Play
Nơi đây có sự hiện diện của quỷ đó.
Setsubun (Ném Đậu) 鬼は来い! Play
Quỷ ơi hãy đến đây!
Ghi chú:
Câu nói đúng phải là "Quỷ biến đi! Phúc ở lại!" hay "Quỷ hãy dọn ra! Phúc xin bước vào!" (鬼は外!福は内) nhưng Higekiri đang đọc ngược.
鬼は来い!…ありゃ、違う? Play
Quỷ ơi hãy đến đây!... Arya, không phải à?
Setsubun (Sau khi Ném đậu) すぱすぱーっと Play
Supasupatto!
Ghi chú:
Đây là từ tượng thanh tiếng Nhật diễn tả một việc dễ dàng, không mất nhiều công sức.
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) 我が方の力を見せつけよ! Play
Hãy cho chúng thấy sức mạnh của chúng ta!
Kỉ niệm các năm
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ nhất (2016) へえ?僕らが一周年?実感ないなあ Play
Ủa? Đã được một năm rồi sao? Cảm giác vẫn chưa lâu đến vậy…
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ hai (2017) おめでたいなあ。源氏万歳!これ、何のお祝いだっけ 。あ、そうそう二周年ね Play
Thật vui mừng quá. Genji vạn tuế! Mà ta đang kỉ niệm ngày gì vậy? À, kỉ niệm Năm thứ hai nhỉ.
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ ba (2018) そうかあ……今日で三周年?道理でみんな活気づいてるんだね Play
Vậy ra... hôm nay là Kỉ niệm Ba năm à? Thảo nào trông mọi người tất bật đến vậy.
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ tư (2019) 今日で四周年……だったよね。大丈夫、ちゃんと覚えているから Play
Hôm nay là Kỉ niệm Năm thứ tư... phải không nhỉ? Không sao, tôi vẫn còn nhớ mà.
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ năm (2020) 五周年かあ。いやあ、人の感覚だとこれは大変なことなんだよね?おめでたいなあ Play
Kỉ niệm Năm thứ năm à? À, đối với con người thì đây là chuyện quan trọng nhỉ? Chúc mừng ngài nhé.
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) あれ、もう六周年のお祝い?五周年は終わりかあ。月日の流れって早いよねえ Play
Ơ, Kỉ niệm Năm thứ sáu đến rồi? Đã qua Kỉ niệm Năm thứ năm rồi à? Thời gian trôi nhanh quá phải không?
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức 就任一周年かあ。うんうん、これからも惣領としてがんばってね Play
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức à? Được rồi, là người đứng đầu, ngài vẫn hãy tiếp tục cố gắng nhé!
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức 就任二周年か。うんうん、源氏の歴代と比べるとまだまだだけど、頑張ってるんじゃない? Play
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức à? Tốt lắm, dù vẫn chưa thể so sánh với người kế thừa Genji được, nhưng chẳng phải ngài đang làm hết sức đó sao?
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức 就任三周年かあ。うん。もっと源氏の歴代みたいに、えらくなるんだよ Play
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức à? Ngày càng trông giống người kế thừa của Genji, ngài thật sự rất giỏi đó.
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức そうか、就任四周年ね。君なら源氏のように名を残すこともできるかもねえ Play
Vậy à, Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức nhỉ? Nếu là ngài, có lẽ ngài sẽ được lưu danh vào lịch sử giống như Genji vậy.
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức 就任五周年おめでとう。毎年、源氏みたいに……って言ってるのも、君ならできると思ってるからだよ Play
Chúc mừng ngài Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức. Mỗi năm qua, tôi đều nói ngài đang trở nên giống với một thành viên Genji, đó là vì tôi nghĩ ngài có thể làm được.
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức えーと、今年で……ああ、就任六周年か。源氏の歴代のように、後の世に名を残せるといいよねえ Play
Xem nào, năm nay là... À, Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức phải không? Nếu ngài được lưu danh vào lịch sử như các thành viên của Genji thì thật tốt nhỉ?
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức
Kỉ niệm Chín năm Nhậm chức

Giới thiệu
Sự kiện Dịch Nghe
Thư viện kiếm 時を遡り、源氏の行末に思いを馳せてきた髭切さ。

源氏の時代はもはや遠い昔。で、あれば、今の主の重宝として力を発揮してみようか

Play
Higekiri đây. Tôi đã trở lại quá khứ để suy nghĩ về kết thúc của Genji. Thời đại của Genji sớm chỉ còn là hồi ức xa xôi. Vì vậy, với tư cách là bảo vật của Chủ nhân hiện tại, tôi sẽ chứng tỏ sức mạnh của mình.
Xuất hiện よし、心機一転。君の重宝として頑張るとしようか Play
Được, một khởi đầu mới. Là bảo vật của ngài, tôi sẽ cố gắng hết sức.
Thành
Thành 君、八幡大菩薩が夢に出てきたりしたことある? Play
Ngài, đã bao giờ ngài được Bát Phiên Đại Bồ Tát đến báo mộng hay chưa?
Ghi chú:
八幡大菩薩 (Hachiman Daibosatsu: Bát Phiên Đại Bồ Tát) là thần chiến tranh và là vị thần bảo hộ cho gia tộc Genji.
千年も刀やってるとね、やったことがない逸話とか、ちょくちょく付け加えられちゃうんだよねえ Play
Đã làm kiếm cả ngàn năm rồi, có những chuyện dù chưa từng làm bao giờ, nhưng tôi vẫn thường bị liên đới.
わかった。これからも、僕に任せておいてよ Play
Đã hiểu. Kể từ bây giờ, cứ giao cho tôi là được rồi.
Thành (rảnh rỗi) 今日もいい天気だなあ Play
Hôm nay thời tiết vẫn đẹp thật ha.
Thành (bị thương) 戦で消耗するのは、武器として当たり前のことだよ。あっははは Play
Với một vũ khí mà nói, hao mòn trong chiến trận cũng là lẽ đương nhiên thôi mà. Ahahaha.
Tiễn kiếm tu hành 逸話が増えると名前が変わったりすることがあるけど、彼はどうなるのかな? Play
Tên gọi có thể bị thay đổi khi có thêm những giai thoại, không biết cậu ấy sẽ ra sao nhỉ?
Đội ngũ (đội viên) ちゃんと働かないと八幡台菩薩がうるさいからねぇ Play
Nếu không làm việc đàng hoàng, Bát Phiên Đại Bồ Tát sẽ chẳng để tôi yên đâu nhỉ?
Đội ngũ (đội trưởng) 源氏に勝利を!……あー、違うか。まぁ些細なことだよ Play
Chiến thắng về tay Genji! ...Ah, không phải à? Nhưng dù sao cũng chỉ là chuyện vặt thôi mà.
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) おやつの時間か Play
Đã đến giờ ăn nhẹ rồi.
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) ごちそうさま、美味しかったよ Play
Cảm ơn vì bữa ăn. Thật sự rất ngon đó.
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) よーし、もりもり食べて頑張るぞ Play
Được, tôi sẽ tận hưởng bữa ăn rồi làm việc hết sức.
Trang bị 武具の扱い?大丈夫さ。源氏の名に恥じないようにするよ Play
Đảm bảo trang bị? Ổn thôi mà, tôi chắc chắn sẽ không làm ô danh Genji đâu.
これで切る相手は果たして何者か Play
Tôi dùng thứ này để chém ai đây?
これを使うのかい? Play
Tôi sẽ dùng chúng phải không?
Viễn chinh じゃ、行ってくるね。上手いことやって来るよ Play
Vậy, tôi đi đây. Tôi sẽ làm thật tốt.
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) ただいま、こんな感じになったよ Play
Tôi đã về. Kết quả thế này đây.
Viễn chính hoàn thành (Cận Thần) 玄関先がにぎやかだと思ったら、帰ってきてたんだね Play
Tôi nghĩ lối vào thật huyên náo, có vẻ mọi người đã trở về rồi.
Rèn kiếm おお……いつの間にか新しい仲間が Play
Ồ... Chúng ta có thêm đồng đội mới từ lúc nào rồi này?
Tạo lính 君が欲しかったものかは知らないけれど、大目に見てほしいな Play
Không biết đây có phải thứ ngài muốn hay không, nhưng mong ngài bỏ qua cho tôi.
Sửa (thương nhẹ) 一休みしてくるよ Play
Tôi đi nghỉ một chút nhé.
Sửa (thương vừa/ nặng) この怪我じゃ、重宝の名折れだからね Play
Bị thương thế này ấy mà, quả là nỗi sỉ nhục cho một bảo vật nhỉ?
Cường hóa 強くなってるなってる Play
Tôi đang trở nên mạnh hơn và mạnh hơn!
Nhiệm vụ hoàn thành この光は……八幡大菩薩のお告げかな? Play
Thứ ánh sáng này... liệu có phải là thiên khải của Bát Phiên Đại Bồ Tát hay không?
Chiến tích 八幡大菩薩からのお告げだよ Play
Là thiên khải từ Bát Phiên Đại Bồ Tát đó.
Cửa hàng 君が好きなものを買えばいいんじゃないかな Play
Chẳng phải mua những thứ ngài thích là đủ rồi sao?
Xuất trận
Xuất chinh さぁ、戦だ。いざ出陣! Play
Nào, là chiến tranh đó. Xuất chinh thôi!
Thấy tài nguyên 菩薩の加護か何かかな Play
Là sự gia hộ của Bồ Tát hay gì nhỉ?
Ghi chú:
加護 (kago: gia hộ) là sự bảo vệ, giúp đỡ, chúc phúc.
Trinh sát 戦は力任せじゃ勝てないよ?偵察結果をよこしてくれ Play
Không thể thắng trận chỉ bằng vũ lực, đúng chứ? Cho tôi kết quả trinh sát đi.
Bắt đầu trận đấu やあやあ我こそは、主の重宝、髭切なり!主の命にて、汝らを打たん! Play
Yah yah, ta chính là bảo vật của chủ nhân, Higekiri đây! Theo lệnh của ngài, ta sẽ đánh bại các ngươi!


PvP 同族同士で戦っても許されるのは、訓練だけだよ Play
Người thân chỉ được phép chiến đấu với nhau một lúc duy nhất, đó là khi tập luyện.
Tấn công その腕、もらった Play
Cánh tay đó, ta sẽ lấy nó đi!
ギエアアアアアアアアアアア Play
GYAAAAAA!
Đòn chí mạng 南無八幡台菩薩。我に勝利を与え給え! Play
Nam Mô Bát Phiên Đại Bồ Tát. Xin hãy mang chiến thắng về cho ta!
Thương nhẹ かすり傷だよ Play
Chỉ là một vết xước thôi mà.
なるほど? Play
Ra là vậy?
Thương vừa/ nặng そろそろ本気、出さないとダメか Play
Đã đến lúc trở nên nghiêm túc rồi, phải không?
Chân kiếm tất sát 末法のせいで弱まった……とか言われちゃたまらないからねぇ! Play
Bảo ta suy yếu vì Mạt pháp... Ta không nhịn được nữa đâu nhé!
Ghi chú:
末法 (Mappo: Mạt pháp): Trong ba giai đoạn của Phật giáo, Mạt pháp được xem như giai đoạn cuối cùng - thời kỳ suy tàn. Xem thêm tại đây.
Đấu tay đôi 鬼と一騎打ちするのに比べれば、何のこれしき Play
Mang việc đấu tay đôi với quỷ ra mà so sánh thì, cái này có đáng là gì.
Boss さぁて、鬼退治の時間だね Play
Nào, đã đến lúc giết vài con quỷ rồi.
Thắng trận (MVP) 重宝って言われるからには……それなりにね? Play
Đã gọi là bảo vật thì... như vậy mới phải chứ nhỉ?
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân
Bị phá hủy ちょっと、あの世で……八幡大菩薩に、文句言ってくるよ……主をちゃんと勝たせるように、ってさ…… Play
Một lát nữa, ở nơi đó... tôi sẽ nói Bát Phiên Đại Bồ Tát... giúp ngài được toàn thắng...
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt
Chăm ngựa 馬みたいに、小難しいこと考えずに過ごしたいなあ Play
Giá mà tôi giống như lũ ngựa, không phải lo nghĩ bất cứ điều gì.
Chăm ngựa (xong) 馬は馬で、いろいろ考えてるんだろうけどねえ Play
Ngay cả lũ ngựa mà nói, chắc hẳn chúng cũng có rất nhiều ưu tư nhỉ?
Làm ruộng 刀だからって、畑仕事しちゃいけないってことはないはずだよねえ Play
Là một thanh kiếm thì đâu có nghĩa là không thể làm ruộng nhỉ?
Làm ruộng (xong) はっはっは。刀とか農具とか、些細な差だよね。 Play
Hahaha. Đao kiếm hay nông cụ đều chẳng khác nhau là bao nhỉ?
Đấu tập たまには、僕から打ち込んでもいいかな? Play
Chẳng có mấy khi, vậy tôi đánh hết sức được không?
Đấu tập (xong) 僕もまだまだ現役でいけるよね Play
Tôi vẫn chưa lụt nghề đâu nhé.
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ
【Lv2】
Bản doanh (chọc nhiều lần)
慌ててどうしたんだい? Play
Sao lại dồn dập như thế?
【Lv2】
Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần)
色々、したいことがあるのは分かるけど……焦りは禁物だよ Play
Tôi biết... Có rất nhiều việc cần phải làm... Nhưng ngài không được thiếu kiên nhẫn đâu.
【Lv3】
Rèn (hoàn thành)
むむ、鍛刀が終わったとお告げが Play
Hm, thiên khải truyền rằng rèn kiếm đã hoàn tất rồi.
【Lv3】
Sửa chữa (hoàn thành)
むむっ、手入が終わったとお告げが Play
Hm, thiên khải truyền rằng sửa chữa đã hoàn tất rồi.
【Lv3】
Giới thiệu sự kiện
むむっ、このお告げは……催し物か Play
Hm, thiên khải này... là về sự kiện.
【Lv3】
Chế tạo Bảo vật
【Lv4】
Trang bị Bảo vật
【Lv5】
Đổi Background
模様替えかぁ うーん君がそういう気分なら、いいんじゃないかな? Play
Trang trí lại à? Ừ, nếu ngài thấy thích, làm vậy rất tốt mà.
【Lv5】
Tạo lính (Thất bại)
んん? Play
Hm?
ああ、失敗だねぇ Play
A, thất bại rồi nhỉ?
あっれぇ~? Play
Ơ kìa...?
こんな感じだと思ったんだけどなあ Play
Tôi cứ tưởng thế này là được rồi.
【Lv5】
Trang bị Ngựa
よーし、戦では働いてもらうよ Play
Được rồi, ngươi sẽ phải vất vả trên chiến trường đấy.
【Lv5】
Trang bị Omamori
ふっはは、僕より君の方が加護の力は強いのかもね Play
Ph-haha, sự bảo vệ từ ngài chắc là mạnh hơn hẳn của tôi rồi ha.
【Lv6】
Xác nhận
Xuất Chinh
我らに勝利を! Play
Chiến thắng sẽ về tay chúng ta!
Lời thoại đặc biệt
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt おお、おかえり。君がでかけても僕はのんびり待つだけだけど、弟がねえ Play
Ồ, mừng ngài trở về. Khi ngài đi vắng, tôi chỉ thong thả đợi thôi, nhưng em trai tôi thì...
Mừng Năm mới お年玉を貰いに来たのかな。……え、子供扱い? いや、だって僕、千年以上刀やってるんだよ? Play
Ngài đến để xin lì xì nhỉ?...Hả, xem ngài như trẻ con? À không, là vì tôi đã làm kiếm cả ngàn năm rồi mà không phải sao?
Omikuji おみくじか。やってみるね Play
Rút quẻ à? Cứ làm thử xem.
おや。小吉だ Play
Ồ, là Tiểu Cát.
うん。中吉だね Play
Ừm, Trung Cát đó.
おお。大吉だね Play
Ồ, Đại Cát nhé!
Ngắm hoa mùa Xuân 見事な桜だね Play
Hoa anh đào rất diễm lệ phải không?
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) おや。遠征部隊が帰ってきたのかな?
Chà, đội viễn chinh đã trở về rồi nhỉ?
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) むむ、鍛刀が終わったとお告げが
Hm, tôi nghe nói rèn kiếm đã hoàn thành.
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) むむ、手入が終わったとお告げが
Hm, tôi nghe nói sửa chữa đã hoàn thành.
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) むむ? 内番が終わったとお告げが
Hm, tôi nghe nói nội phiên đã hoàn thành.
Thoại sự kiện
Setsubun (Vào Thành) 都の鬼退治は、武家の務めだよね Play
Diệt trừ lũ quỷ trong thành là nhiệm vụ của samurai nhỉ?
Setsubun (Boss Node) 鬼の気配がするね Play
Nơi đây có sự hiện diện của quỷ đó.
Setsubun (Ném Đậu) 鬼はー外ー、福はー内ー Play
Quỷ hãy dọn đi, phúc xin bước vào!
鬼はー外ー Play
Quỷ hãy biến đi!
Setsubun (Sau khi Ném đậu) 鬼を斬っても、もう名前は変わらないかなあ Play
Dù có chém quỷ, chắc là tên tôi sẽ không bị đổi nữa đâu nhỉ?
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) 我が方の力を見せつけよ! Play
Hãy cho chúng thấy sức mạnh của chúng ta!
Kỉ niệm các năm
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) あれ、もう六周年のお祝い?五周年は終わりかあ。でも、この時間流れこそが人の世なんだねえ Play
Ôi chà, đã tổ chức Kỉ niệm Năm thứ sáu sao? Kỉ niệm Năm thứ năm qua rồi à? Nhưng mà, thời gian trôi như vậy thì mới đúng là thế giới của con người nhỉ?
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức 就任一周年かあ。うんうん、いろいろ気苦労もあっただろうけど、慣れてきただろう? Play
Kỉ niệm Một năm nhậm chức à? Tốt lắm, tuy có rất nhiều chuyện, nhưng ngài đã dần quen rồi phải không?
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức 就任二周年か。うんうん、君も頑張っているからね、その調子で歴史に名が残るくらいにやってみよう Play
Kỉ niệm Hai năm nhậm chức à? Tốt lắm, ngài cũng đang cố gắng hết mình nhỉ? Hãy tiếp tục như thế và ghi tên mình vào lịch sử nhé.
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức 就任三周年かあ。うん。この調子を続けて、えらくなるんだよ Play
Kỉ niệm Ba năm nhậm chức à? Được, nếu cứ tiếp tục thế này, ngài sẽ ngày càng xuất chúng hơn nữa.
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức そうか、就任四周年ね。君なら歴史に名を残せるさ。そうだろう? Play
Ra vậy, đã là Kỉ niệm Bốn năm nhậm chức nhỉ? Nếu là ngài thì chắc chắc sẽ được lưu danh sử sách thôi, có phải không?
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức 就任五周年おめでとう。君なら立派な人物になれる。そう思うから僕は力を貸すのさ Play
Chúc mừng Kỉ niệm ngài nhậm chức được năm năm. Ngài có thể trở thành một nhân vật vĩ đại, tôi đã nghĩ như thế. Vì vậy, tôi sẽ cho ngài mượn sức mạnh của mình.
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức えーと、今年で……ああ、就任六周年か。君も後の世に名を残して、僕がそれを語り継げるようになればいいよねえ Play
Ừm, năm nay là...À, Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức nhỉ? Thật tốt nếu ngài có thể lưu danh trong lịch sử, còn tôi thì kể lại điều đó cho thế hệ sau.
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức

Thư tín
Thư ngày đầu tiên

主へ

突然八幡大菩薩からのお告げがあっただなんて、君も面食らっただろう。
まあ、僕の主やってたらよくあることだから君も慣れたほうがいい。
で、本題なんだけど、歴史を辿る旅は逸話と名前を辿る旅にもなりそうだよ。

僕も弟もねえ、人間がいろんな名前をあとから付け加えるから
どう呼べばいいかわかんなくなっちゃうんだ。
ただね、長く残る逸話と名前は僕らをより強くするようだよ。


Gửi chủ nhân,

Bỗng dưng nhận được tin từ Bát Phiên Đại Bồ Tát, chắc ngài ngạc nhiên lắm.
Mà, các chủ nhân của tôi đều như thế, nên ngài cũng tập quen dần đi.
Vậy thì, về chủ đề chính. Một hành trình ngược dòng lịch sử cũng tương tự một chuyến đi tìm về những giai thoại và tên gọi nhỉ?

Cả tôi lẫn em trai đều bị con người đặt cho rất nhiều tên gọi.
Vì thế, tôi không thể biết chúng tôi nên thật sự được gọi là gì.
Nhưng mà, những cái tên và giai thoại được tiếp nối có lẽ sẽ khiến chúng ta mạnh mẽ hơn đó.

Thư ngày thứ hai

主へ

さあ、やってきました鎌倉。
では、頼朝のところに邪魔になろうかな。
いや、実際に八幡大菩薩のお告げを受けた義朝のところへ行くべきなのかもしれないけど、
源氏の惣領として地位を確立したのは頼朝だろう。
まあ、頼朝はいくさ下手だけどね。
人を指揮するんじゃなく自分が戦う分には強かったから、僕の修行にもなるんじゃない?


Gửi chủ nhân,

Tôi đã đến Kamakura rồi đây.
Vậy thì, tôi có nên đến chỗ của Yoritomo không nhỉ?
À không, có lẽ thật sự tôi nên tìm Yoshitomo, vì ông ấy là người đã nhận được thiên khải từ Bát Phiên Đại Bồ Tát.
Vậy nhưng Yoritomo lại mới chính là người đã xác lập vị trí trưởng tộc Genji của mình.
Mà, Yoritomo không giỏi việc chiến trận lắm đâu.
Ông là một chiến binh mạnh mẽ nhưng không phải một chủ tướng sáng suốt. Liệu ông ấy có thể giúp tôi rèn luyện không?

Thư ngày thứ ba

主へ

さてさて、頼朝が幕府成立させたし僕が見届けるのはここまででいいかな。
ここから先は、源氏の重宝として他家と華々しく戦ったりとかはないからね。
大事に仕舞い込まれて、出てきたと思ったら源氏同士で相争う際の道具にしかならない。
そんなの、どちらに加護を与えろと言うんだ。困ってしまうよね。

物語と名前を結び、加護の力も戻ってきている。
行き場を失ったこの力、君のために使ってみるとしよう。


Gửi chủ nhân,

Cuối cùng, Yoritomo đã lập ra Mạc Phủ. Tôi xem đến đây chắc là đủ rồi.
Kể từ thời điểm này, tôi không còn tham gia vào những trận chiến uy phong với các gia tộc khác dưới danh nghĩa bảo vật của Genji nữa.
Thay vào đó, tôi được cất giữ cẩn thận. Dù sau này lại được mang ra, tôi nghĩ mình cũng chẳng là gì ngoài một thứ công cụ mà người nhà Genji dùng để thanh trừng chính người đồng tộc.
Trong tình thế như vậy, nên nguyện bình an cho ai đây? Thật khó xử nhỉ?

Những giai thoại và tên gọi được kết nối, sức mạnh gia hộ của tôi cũng trở lại rồi.
Tôi sẽ sử dụng nó - thứ sức mạnh đã mất đi mục đích ban đầu - vì ngài.


Chi tiết về nhân vật[]


Tin tức Cập nhật gần đâyChiến dịchSự kiệnTrạng thái Server || Phụ kiện || Touken Ranbu Pocket
Danh sách nhân vật Các nhân vậtDanh sách phân loại kiếmThống kê thuộc tínhChiều cao || Biểu tượng kiếmDanh sách Kiếm rơi || Minh họa và Lồng tiếng || Konnosuke
Nội thành Xuất chinhViễn chinhPvP || RènBinh línhTrang bịĐội ngũSửa chữaCường hóaLoạn VũNội phiên || Nhiệm vụ || Chiến tíchThư viện KiếmHồi ứcBản ghi thoại || Cửa hàngBackgroundBGM Cận thầnÂm nhạcKoban || Tản bộ
Hướng dẫn Đăng kýTruy cập & Khắc phục sự cốTrợ giúpCách ChơiThuật ngữVật phẩm
Cơ chế Cơ chế chiến đấuĐiểm Kinh nghiệmTrạng tháiNâng cấp || Danh sách kẻ thùKebiishi
Truyền thông Touken Ranbu HanamaruZoku Touken Ranbu HanamaruKatsugeki Touken Ranbu || KịchNhạc kịchMovie || Okkii Konnosuke no Touken Sanpo
Cộng đồng Quy địnhĐóng gópĐề xuấtThăm dò ý kiến || Quản Trị ViênDiễn đàn WikiTán gẫu


Tantou ImanotsurugiHirano ToushirouAtsushi ToushirouGotou ToushirouShinano ToushirouMaeda ToushirouAkita ToushirouHakata ToushirouMidare ToushirouGokotaiYagen ToushirouHouchou ToushirouAizen KunitoshiTaikogane SadamuneSayo SamonjiFudou YukimitsuMouri ToushirouKenshin KagemitsuHyuuga MasamuneChatannakiriTaikou SamonjiKyougoku Masamune
Wakizashi Nikkari AoeNamazuo ToushirouHonebami ToushirouMonoyoshi SadamuneHorikawa KunihiroUrashima KotetsuKotegiri GouHizen TadahiroChiganemaruHanjinKashagiri
Uchigatana NakigitsuneSengo MuramasaKikkou SadamuneSouza SamonjiKashuu KiyomitsuYamatonokami YasusadaKasen KanesadaIzuminokami KanesadaMutsunokami YoshiyukiYamanbagiri KunihiroHachisuka KotetsuNagasone KotetsuOokurikaraHeshikiri HasebeDoudanuki MasakuniNansen IchimonjiYamanbagiri ChougiBuzen GouNankaitarou ChousonKuwana GouSuishinshi MasahideMinamoto KiyomaroMatsui GouJizou YukihiraSamidare GouMurakumo GouInaba GouIshida MasamuneMagoroku KanemotoGoke KanemitsuTomita GouTaikei Naotane
Tachi Mikazuki MunechikaKogitsunemaruOodenta MitsuyoSohayanotsurugiJuzumaru TsunetsuguIchigo HitofuriOokanehiraUguisumaruAkashi KuniyukiShokudaikiri MitsutadaDaihannya NagamitsuKoryuu KagemitsuKousetsu SamonjiYamabushi KunihiroHigekiriHizamaruShishiouKogarasumaruNukemaruTsurumaru KuninagaAzuki NagamitsuChiyoganemaruSanchoumouOnimaru KunitsunaKokindenjunotachiNikkou IchimonjiIchimonji NorimuneHimetsuru IchimonjiFukushima MitsutadaSasanukiHacchou NenbutsuJikkyuu Mitsutada
Ootachi IshikirimaruHotarumaruTaroutachiJiroutachiNenekirimaru
Yari TonbokiriNihongouOtegineOochidori Juumonji YariNingen Mukotsu
Naginata IwatooshiTomoegata NaginataShizukagata Naginata
Tsurugi Hakusan YoshimitsuShichiseiken
Advertisement