Thông tin về Nhân vật[]
Lời thoại[]
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | 数多いお守りとしても、ステータスとしても人気で大名がこぞって手に入れようとした藤四郎の短刀は、時の商人たちも贈答用などに買い求めてたとよ。
そんな中、博多の商人が得た藤四郎が、俺!博多藤四郎たい! |
|
Những thanh tantou nhà Toushirou từng rất được ưa chuộng một thời vì chúng đại diện cho biểu tượng quyền lực trong xã hội, cũng đồng thời là bùa hộ thân, và được nhiều lãnh chúa phong kiến ao ước sở hữu. Họ cũng được mua bán bởi các thương nhân thời bấy giờ, dùng để trao đổi tặng phẩm. Trong số đó, thanh Toshirou được sở hữu bởi một thương nhân vùng Hakata chính là em! Hakata Toushirou! | ||
Xuất hiện | 俺の名前は博多藤四郎!博多で見出された博多の藤四郎たい。短刀ばってん、男らしか! | |
Tên em là Hakata Toushirou. Vì em là thanh Toushirou được phát hiện ở Hakata, em mới được đặt tên như vậy. Dù là một thanh Tantou, nhưng em rất nam tính đó! | ||
Mở đầu | ||
Đăng nhập (đang tải) | そこぉ、とっとーと? | |
---|---|---|
Chỗ đó, đã có ai ngồi chưa? | ||
Đăng nhập (tải xong) |
刀剣乱舞、始めるばい | |
Touken Ranbu, bắt đầu rồi này. | ||
Bắt đầu chơi | 任せとき! | |
Cứ để đấy cho em! |
Thành | ||
Thành | 博多良いとこやけん、今度行ってみ? | |
---|---|---|
Hakata là một nơi rất tuyệt, thi thoảng ngài sẽ đến thăm nó chứ? | ||
兄弟多いのはよかばってん、変わり者も多くて…ん?何で俺のこと見とーと? | ||
Có nhiều anh em trai là điều tốt thôi, nhưng vài người trong số họ lại hơi kì lạ… hmm? Sao ngài lại nhìn em? | ||
どうしたと? | ||
Có chuyện à? | ||
Thành (rảnh rỗi) | おーい、おーい!あれ? | |
Này~ này~! Hả? | ||
Thành (bị thương) | 壊れたぁ… | |
Hỏng mất rồi… | ||
Tiễn kiếm tu hành | きっと博多にいったとよ | |
Chắc cậu ấy đi Hakata rồi. | ||
Yêu cầu tu hành | ちょっと話ば聞いてくれんね? | |
Ngài nghe em một lúc được không? | ||
Đội ngũ (đội viên) | まーかせときんしゃい! | |
Cứ để đấy cho em! | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | 隊長かぁ…嬉しか~! | |
Đội trưởng, ha…Hạnh phúc quá~! | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | ……わ!差し入れ嬉しか~! | |
..... Woa! Ngài cho em ư, hạnh phúc quá~! | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | いただくばい | |
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | 長旅の準備ね | |
Trang bị | へっへへ~ | |
Hehehe~ | ||
こら嬉しかねー | ||
Điều này làm em hạnh phúc thật đấy! | ||
拝領するばい | ||
Em sẽ nhận nó. | ||
Viễn chinh | いってくるばい | |
Em đi đây. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | 戻ったばい | |
Em về rồi đây. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Cận Thần) | 遠征部隊が帰ってきたばい | |
Đội viễn chinh về rồi. | ||
Rèn kiếm | 新しい仲間ばい! | |
Một người đồng đội mới kìa! | ||
Tạo lính | 受け取っとき! | |
Đây, lấy đi này! | ||
Sửa (thương nhẹ) | 直してくるけんね! | |
Em đi sửa ngay đây! | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | 大分直さんといかんけぇ…いってきます。 | |
Hình như em cần phải sửa nghiêm trọng rồi…Em đi đây. | ||
Cường hóa | 強くなる! | |
Em đang mạnh dần lên! | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | 任務が終わったばい | |
Nhiệm vụ đã hoàn thành rồi. | ||
Chiến tích | 実績拝見たい | |
Em muốn xem chiến tích. | ||
Cửa hàng | 貿易は重要ばい! | |
Trao đổi rất quan trọng! |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | 出陣す! | |
---|---|---|
Em lên đường đây! | ||
Thấy tài nguyên | ねこばば! | |
Nhặt được và giữ luôn! | ||
Trinh sát | 商売は情報! | |
Đã kinh doanh là phải nắm bắt rõ thông tin! | ||
Bắt đầu trận đấu | 戦も商売もそげん変わらん! | |
Chiến đấu và kinh doanh không khác nhau là mấy!
| ||
PvP | 訓練するばい | |
Bắt đầu luyện tập nào. | ||
Tấn công | ジャパニーズビジネスマン | |
Ta là doanh nhân Nhật Bản. | ||
24時間戦えます | ||
Ta có thể chiến đấu 24/7. | ||
Ghi chú:
Tham khảo từ bài hát này. | ||
Đòn chí mạng | ここが一番の投資時たい | |
Đây là cơ hội tốt nhất để đầu tư. | ||
Thương nhẹ | うっ | |
Ugh. | ||
あいてっ | ||
Đauu. | ||
Thương vừa/ nặng | 痛かろうが! | |
Này đau đó! | ||
Chân kiếm tất sát | 脱いだらすごかとばい! | |
Ta nói kinh doanh nghĩa là ta nghiêm túc đó. | ||
Đấu tay đôi | 一騎打ちは流行らんばい | |
Một-đấu-một lỗi thời rồi. | ||
Boss | こら千載一遇ばい | |
Đây là cơ hội ngàn năm có một đó. | ||
Thắng trận (MVP) | よかよか | |
Tốt tốt. | ||
Nâng cấp | 男前が50あがった! | |
Độ đẹp trai của em tăng lên 50 điểm!
| ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | もうダメや…戦えへん… | |
Không được rồi… Em không thể chiến đấu được nữa… |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | 馬はよかねえ | |
---|---|---|
Ngựa tốt thật đó. | ||
Chăm ngựa (xong) | 馬はよかった | |
Mấy con ngựa tốt thật đó. | ||
Làm ruộng | この菜を売ったら、いくらになるん | |
Mấy bó rau này bán được bao nhiêu đây nhỉ. | ||
Làm ruộng (xong) | がんばらんと菜は売れん | |
Nếu em không làm việc chăm chỉ thì rau sẽ không bán được. | ||
Đấu tập | 取って食うばーい | |
Ta sẽ ngấu nghiến ngươi. | ||
Đấu tập (xong) | 取って食われたー | |
Ta bị quay ra ngốn sao~ |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
そんなに何度も……俺に何の用事ね…… | |
---|---|---|
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
心配せんでも休んでれば治るばい | |
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
鍛刀が終わったばい | |
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
手入が終わったばい | |
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
なーんか知らせが来とんねえ | |
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv4】 Kích hoạt tự chiến |
||
【Lv5】 Đổi Background |
模様替えすると? | |
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
あっ…… | |
案外難しいもんたい | ||
もったいない…… | ||
うーん…… | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
機動力は大事たい | |
【Lv5】 Trang bị Omamori |
心配せんでも大丈夫だい | |
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
いーくばい! | |
Lên đườngg thôi nào! |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | あ、こんなところにおったと!随分探したばい! | |
---|---|---|
A, thế ngài vẫn còn ở đây à! Làm em đi tìm ngài khắp nơi! | ||
Mừng Năm mới | 新年あけましておめでとう!さて、お年玉の投資計画の時間だい…… | |
Chúc mừng năm mới! Giờ thì, đến lúc phải lập kế hoạch đầu tư sử dụng tiền mừng tuổi rồi…… | ||
Omikuji | おみくじは、商売、金運、相場をまずチェックたい! | |
Trước khi bói vận may, ta phải kiểm tra tình hình tài chính, vận may kinh tế và giá cả thị trường! | ||
小吉たい | ||
Là Tiểu Cát! | ||
中吉たい | ||
Là Trung Cát! | ||
大吉ぃ!やった、商売繁盛ばい! | ||
Đại Cát! Tuyệt, làm ăn chắc chắn sẽ phát đạt đây! | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | 多種多様んかしっ、つまみば揃えとぅよ! | |
Tanabata | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Tản bộ (Báo cáo tiến trình) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | 鬼退治にいくばい! | |
---|---|---|
Setsubun (Boss Node) | 鬼ん棲み家にな、お宝が眠っとぉ! | |
Setsubun (Ném Đậu) | 鬼はー外!福はー内!っとぉ。 | |
Quỷ hãyーcút! Điềm may hãyーtới! Một chút. | ||
福はー内!銭もー内。 | ||
Điềm may hãyーtới! Tiền tài cũngーvào! | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | こん豆ひろて、商売されんかねえ | |
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | 準備は出来とーと | |
Chuẩn bị xong chưa mọi người? | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 1 (Đội trưởng) | 小判集めやね~ 腕がなるばい! | |
Dưới Thành Osaka - Chinh phục Tầng 50 (Đội trưởng) | イエス!50階制覇!こんなに小判ザクザクやったら、どこまでも行けそうばい! | |
Dưới Thành Osaka - Chinh phục Tầng 99 (Đội trưởng) | 99階制覇っ!うひゃあぁ!大儲けばい! | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 10 (Đội viên) | 10階到着!まだまだ頑張るばい! | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 20 (Đội viên) | 20階到着!この調子でいくばい | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 30 (Đội viên) | 30階到着!まかしとき~ | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 40 (Đội viên) | 40階到着っ!どんどんいくばい! | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 50 (Đội viên) | 50階到着!よぉし、半分まで来よったばい | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 60 (Đội viên) | 60階到着!小判あるとこどこまでも! | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 70 (Đội viên) | 70階到着。小判待つとこ、どこまでも! | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 80 (Đội viên) | 80階到着。小判の重みが心地よかぁ! | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 90 (Đội viên) | 90階到着!ん?もしかしてへこたれとと?もうひと踏ん張りばい | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 99 (Đội viên) | 99階到着!ラストスパート、いーくばーい! | |
Dưới Thành Osaka - Tìm được Hộp Koban ngẫu nhiên (Đội viên) | うーっし!儲けもんばい | |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ nhất (2016) | 俺たち、一周年になったとね?日頃のご愛顧、大感謝ばい! | |
---|---|---|
Chúng ta đã đồng hành cùng nhau suốt một năm? Em xin gửi một lời cảm ơn chân thành cho ngài vì sự đầu tư bảo hộ thường niên! | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ hai (2017) | 俺たち、今日でニ周年ばい。ここまで来れるなんて、あリがたかね | |
Hôm nay là kỉ niệm hai năm của chúng ta. Đi được một chặng đường dài thế này... Em rất biết ơn ngài. | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ ba (2018) | 今日で三周年。これからも俺たちのこと、よろしゅうお願いするばい | |
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ tư (2019) | 四周年になったと? 戦いはいつまで続くんやろうか…… | |
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ năm (2020) | ついに五周年! いやぁ、長くやってこれたもんやね! | |
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) | 六周年……。これからの事業計画はどうしたもんかね | |
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | おお、就任一周年になったと? さっすが俺に主ばい! | |
Ồ, là Kỉ niệm một năm nhậm chức của ngài sao? Đúng là có thể kì vọng bất kì điều gì từ Chủ nhân của em! | ||
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | 就任ニ周年おめでとう!これからも頼りにしてるばい! | |
Chúc mừng kỉ niệm hai năm nhậm chức của ngài! Từ giờ em sẽ trông cậy vào ngài đó! | ||
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | おお、就任三周年やね! よう頑張った! | |
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | 今日で就任四周年。お祝いせんといかんね! | |
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | なんと、就任五周年!? わはは、俺も鼻が高か! | |
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | うむ、就任六周年やね! もちろん今年も宴会すると? | |
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Chín năm Nhậm chức | ||
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | 博多に行って商売ば学んできた短刀が、俺、博多藤四郎! 藤四郎の他の兄弟とは違う分野で役に立つと! | |
Là em đây, Hakata Toushirou, thanh tantou đã đến Hakata và học hỏi về thương nghiệp! Em rất hữu ích trong một lĩnh vực khác với các anh em nhà Toushirou! | ||
Xuất hiện | 商売の勉強をしとった! 皆とはちげーところで役に立つと! | |
Em đã lên đường học hỏi về thương nghiệp đó! Em sẽ rất hữu ích trong một lĩnh vực khác với mọi người! | ||
Thành | ||
Thành | 主人の役に立ちたかと! | |
---|---|---|
Rất hữu ích cho chủ nhân đó! | ||
うん、時間と何を交換するかが重要たいね | ||
Đúng vậy, dành thời gian cho một việc nào đó là vô cùng quan trọng đấy. | ||
短刀はどこまでいっても短刀。ばってん、商売ではそうでもなか。交換がうまくいけば、短刀は短刀では終わらん | ||
Tantou trước sau gì vẫn chỉ là tantou. Tuy nhiên, với thương nghiệp thì điều đó không đúng chút nào. Nếu việc đổi chác thuận buồm xuôi gió, thì một thanh tantou sẽ không chỉ là một thanh tantou thôi đâu. | ||
Thành (rảnh rỗi) | 時間と何を交換しとーと? | |
Ngài đang dành thời gian cho việc gì vậy? | ||
Thành (bị thương) | 怪我した… | |
Em bị đau… | ||
Tiễn kiếm tu hành | 時間と強さを交換してるけん、終わったら戻るばい | |
Cậu ấy đang đổi lấy thời gian cho việc nâng cao sức mạnh, nên khi hoàn thành, cậu ấy tất sẽ trở về thôi! | ||
Đội ngũ (đội viên) | 任しとけ! | |
Cứ để đó cho em! | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | 隊長は俺ばい! 迅速なソリューションでビジネスに革命を起こすばい | |
Em là đội trưởng nè! Em sẽ làm cách mạng hóa kinh doanh bằng những chiến lược mau lẹ. | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | んよし、休憩ば終わったら稼ぐばい | |
Umm được rồi, nếu em hoàn thành công việc thì em sẽ được nhận nó đúng chứ. | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | 腹が減ったら商売ばできん! | |
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | 長期出張の用意ね | |
Trang bị | こら綺麗かね | |
Thứ này đẹp quá đi. | ||
装着! | ||
Đang trang bị! | ||
つけると | ||
Em có nên mặc cái này không? | ||
Viễn chinh | 行商行ってくるばい | |
Em ra ngoài bán hàng đây! | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | 戻ってきたばい | |
Em về rồi đây! | ||
Viễn chính hoàn thành (Cận Thần) | 遠征部隊が帰ってきたばい | |
Đội viễn chinh đã trở về. | ||
Rèn kiếm | 新しい仲間ばい 俺が見極めようか? | |
Người mới kìa, để em đi xem nhé? | ||
Tạo lính | はい | |
Đây. | ||
Sửa (thương nhẹ) | 治してくるけんね | |
Em đi trị thương đây. | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | きつか… | |
Đau quá… | ||
Cường hóa | 頭数が力に交換される | |
Nhân lực đang được trao đổi bằng sức mạnh. | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | 任務完了ばい | |
Nhiệm vụ đã hoàn thành! | ||
Chiến tích | 営業成績ばい | |
Đây là thành quả kinh doanh của ngài. | ||
Cửa hàng | 商人が世界を回しとると | |
Thương nhân đi vòng quanh thế giới! |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | 勝負するばい! | |
---|---|---|
Làm một trận thôi! | ||
Thấy tài nguyên | 黒字に近付いた | |
Chúng ta giàu sụ đến nơi rồi. | ||
Trinh sát | ITを握る者が、ビジネスを握るばい | |
Những người thâu tóm được ngành IT sẽ chiếm lĩnh cả thế giới này. | ||
Ghi chú:
IT = Information Technology, tức Công Nghệ Thông Tin. | ||
Bắt đầu trận đấu | ビジネスはチャンスへの突撃ばい | |
Kinh doanh chính là thời cơ ra đòn!
| ||
PvP | 訓練は時間を力に変えとる | |
Tập luyện chính là biến đổi thời gian thành sức mạnh. | ||
Tấn công | 商売上手切り! | |
Cú chém Kinh doanh Lãi vốn! | ||
商売人アタック! | ||
Doanh Nhân Tấn Công! | ||
Đòn chí mạng | 必殺!資本主義アタック! | |
Tất sát! Tư bản chủ nghĩa tấn công! | ||
Thương nhẹ | ふむ | |
Hừm. | ||
うあたっ… | ||
Bị đánh rồi… | ||
Thương vừa/ nặng | 痛かぁ… | |
Đau… | ||
Chân kiếm tất sát | ホットマネーが解き放たれとるばい…! | |
Rải tiền nóng đây…! | ||
Ghi chú:
"Tiền nóng” (hot money) là thuật ngữ không chính thức, chỉ những khoản vốn đầu cơ ngắn hạn luân chuyển giữa các thị trường tài chính, để thu lợi nhiều nhất và nhanh nhất, do sự chênh lệch tỷ giá và lãi suất. | ||
Đấu tay đôi | 割に合う交換になるかねぇ | |
Thế này liệu có là một cuộc đối sách đáng giá không nhỉ? | ||
Boss | ここで勝てば黒字ばい! | |
Ta mà thắng trận là lãi to đấy! | ||
Thắng trận (MVP) | 資本主義は勝つ! | |
Chủ nghĩa Tư bản chiến thắng! | ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | 博多死すとも商売は死せず…ごめん | |
Hataka có thể chết, nhưng thương nghiệp vẫn sẽ... Em xin lỗi. | ||
Ghi chú:
Có thể liên quan đến câu nói của Itagaki Taisuke "Itagaki có thể chết, nhưng tự do vẫn sẽ trường tồn!" trong một cuộc ám sát hụt. |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | 馬は貴重な労働力ばい。大事にせんと | |
---|---|---|
Ngựa là nguồn lao động cốt yếu. Chúng phải được chăm sóc cẩn thận. | ||
Chăm ngựa (xong) | 馬ば磨いてきたたい | |
Chúng tôi đã chải lông ngựa rồi. | ||
Làm ruộng | 菜を売るには迅速な輸送がいるけんね | |
Buôn bán rau quả ăn nhau ở việc chuyên chở mau lẹ. | ||
Làm ruộng (xong) | 小銭にはなりそうばい | |
Có vẻ sắp sửa xuất hiện vài thay đổi nho nhỏ đây. | ||
Đấu tập | 金の力で取って食うばい | |
Tôi sẽ ngấu nghiến cậu bằng sức mạnh của đồng tiền. | ||
Đấu tập (xong) | 全部取って食われた~! | |
Tôi bị ngấu nghiến sạch rồi nè~! |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
こんな事ばしてたら、時間がもったいなくなか? | |
---|---|---|
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
心配せんでも……赤字ば、出るほどじゃなか…… | |
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
鍛刀が終わったばい | |
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
手入が終わったばい | |
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
これは商売のチャンス…… | |
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv5】 Đổi Background |
内装変えね?ほんなら、俺にも案があるばい | |
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
これじゃ売りもんにならん…… | |
次行こ、次! | ||
赤字になってしまう…… | ||
再利用ば、できんと? | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
商売は機動力が肝心たい | |
【Lv5】 Trang bị Omamori |
不意の事態に備えるんは商売の基本たい | |
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
緊褌一番! | |
Dốc sức lên nào! |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | おお、ようやく戻ってきたとね!待ちくたびれたばい!何か副業ばしてたと?儲け話なら俺も乗らしてくれん? | |
---|---|---|
Ô, cuối cùng ngài cũng đã quay trở lại! Em chờ ngài mà muốn phát bệnh luôn này! Hay là ngài vừa có công việc làm nào tốt? Nếu như công việc đó làm giàu nhanh thì cho em theo với nhé? | ||
Mừng Năm mới | 新年あけましておめでとう!今年もよろしく頼むばい! | |
Chúc Mừng Năm Mới! Năm nay em vẫn sẽ tiếp tục tin tưởng vào ngài! | ||
Omikuji | おみくじは、商売、金運、相場をまずチェックたい! | |
Trước khi bói vận may, ta phải kiểm tra tình hình tài chính, vận may kinh tế và giá cả thị trường! | ||
小吉たい | ||
Tiểu Cát! | ||
中吉たい | ||
Trung Cát! | ||
大吉ぃ!やった、商売繁盛ばい! | ||
Đại Cát! Tuyệt, làm ăn chắc chắn sẽ phát đạt đây! | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | 花見は魂ん開放…… 無礼講でいこう! | |
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | 鬼退治に行っくばーい! | |
---|---|---|
Setsubun (Boss Node) | 鬼ん宝ば頂こう! | |
Setsubun (Ném Đậu) | 鬼はー外!福はー内!っとぉ。 | |
Quỷ hãyーcút! Điềm may hãyーtới! | ||
福はー内!銭もー内。 | ||
Điềm may hãyーtới! Tiền tài cũngーvào! | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | こん豆ぜーんぶ銭やったら、ざっくざくやね | |
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | 準備は万全、あとは突っ込むだけたい! | |
Mọi thứ đã chuẩn bị xong, sau đó thì em chỉ muốn xông vào thôi! | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 1 (Đội trưởng) | よし、小判をたーんまりもって帰るけんね! | |
Dưới Thành Osaka - Chinh phục Tầng 50 (Đội trưởng) | よし、50階制覇!みんなの頑張りが小判のように眩しいばい! | |
Dưới Thành Osaka - Chinh phục Tầng 99 (Đội trưởng) | 99階制覇っ!こりゃあ大儲け!勝利の一本締めばーい! | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 10 (Đội viên) | 10階到着!まだ始まったばかりぃ | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 20 (Đội viên) | 20階到着ぅ。この調子この調子ぃ | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 30 (Đội viên) | 30階到着!道々の小判にも気を配らんとねぇ | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 40 (Đội viên) | 40階到着!戦力配分に注意ばい。赤字はよくなかよ | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 50 (Đội viên) | 50階到着ぅ。小判を数えてると、あっという間やねぇ | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 60 (Đội viên) | 60階到着!小判のように輝くばい | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 70 (Đội viên) | 70階到着ぅ。小判のように舞い、小判のように輝く! | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 80 (Đội viên) | 80階到着ぅ!小判の重みは、幸せの重みぃ | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 90 (Đội viên) | 90階到着!ここまでよく頑張った!もうひと踏ん張りばい | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 99 (Đội viên) | 99階到着!ラストスパート、いっくばーい! | |
Dưới Thành Osaka - Tìm được Hộp Koban ngẫu nhiên (Đội viên) | ぃよし……あの黄金の輝きをいただくばい! | |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ ba (2018) | 今日で三周年。日頃のご愛顧、深くお礼申し上げるばい | |
---|---|---|
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ tư (2019) | 四周年になったと? 戦いはまだまだ続く。ばってん、商機も続いていくけんね | |
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ năm (2020) | ついに五周年!記念すべきこの日を迎えられて、俺もうれしか! | |
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) | 六周年……。これからの事業計画がいるけんね。なぁに、俺に任せておくばい! | |
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | おお、就任一周年になったと? ささっ、ここに記念の品ば用意を… | |
Ồ, ra là kỉ niệm một năm lễ nhậm chức của ngài? Giờ thì, em sẽ trưng bày một số món hàng kỉ niệm tại đây… | ||
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | 就任二周年おめでとう!祝いの品は何がよか?何でも言うとよか | |
Chúc mừng kỷ niệm 2 năm nhận chức! Phải tổ chức như thế nào mới tốt đây? Nếu có thể giải trí bằng mọi thứ | ||
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | おお、就任三周年やね! ふふーん、お祝いを忘れる俺ではなか! | |
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | 今日で就任四周年。わかっとー、わかっとー。お祝いはこれからばい | |
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | なんと、就任五周年!? 俺も男たい。お祝いを奮発するけんね! | |
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | うむ、就任六周年やね! もっちろん宴の準備はバッチリばい! | |
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
主人へ
でっかい男になるため、俺は博多にやってきたばい。
俺は短刀でも、小さか男で終わる気はなか。
縁の地で、しっかり学んで帰るつもりばい。
しかし、これからどげんしたもんか。
Gửi Chủ nhân,
Để trở thành một vĩ nhân, em đã quyết định đến Hakata.
Mặc dù bản thân chỉ là một thanh tantou, em không muốn chỉ dừng lại ở cái danh người nhỏ bé đâu.
Em dự định sẽ quay lại một khi đã học hỏi được mọi điều có thể ở cái nơi định mệnh này.
Nhưng, sau đó em phải làm gì?
主人へ
あたりをうろちょろしてたら、黒田忠之様に目をつけられてしまったばい。
黒田様は俺を商人から買い上げた、元の主の一人たい。
これが縁というものごとある。
せっかくだけん、いっとき厄介になるつもりばい。
Gửi Chủ nhân,
Trong lúc đang thơ thẩn bên ngoài, em đã trông thấy Lãnh chúa Kuroda Tadayuki.
Lãnh chúa Kuroda là một trong những chủ nhân trước đây của em, là người đã mua lại em từ tay một thương nhân.
Chắc chắn là số trời định rồi.
Vì đây là cơ hội hiếm hoi trong đời, em sẽ ở lại bên ngài ấy một thời gian.
主人へ
黒田様は金遣いば荒い御仁ばい。そのせいで色々問題ば起こすことになる。
もっとも、そういう人やったからこそ、俺が買い上げられたのかも知れんけど。
やっぱり、金の流れは大事ばい。疎かにすると、やらねばならんことに支障ば起きる。
俺は、出入りの商人から商売ば学ぶことにする。そうすれば、皆の役に立てるはずばい。
これも投資と思って、帰りば待っててほしいと。
Gửi Chủ nhân,
Lãnh chúa Kuroda là một người không biết tiết kiệm gì hết. Bởi vậy, ngài ấy thường gây ra vô vàn vấn đề.
Nhưng xét cho cùng, có thể vì tính cách này mà ông ấy chọn mua em về.
Đúng như em nghĩ, việc lưu chuyển tiền bạc là vô cùng quan trọng. Nếu ta mất kiểm soát, nó sẽ gây ra cản trở trong những việc ta cần phải làm.
Em đã quyết định theo học buôn bán từ các thương nhân. Điều này có thể đem lại lợi ích cho mọi người.
Mong rằng ngài sẽ coi chuyến đi này là một khoản đầu tư, và sẽ chờ đợi ngày em trở về.
Chi tiết về nhân vật[]
Tin tức | Cập nhật gần đây • Chiến dịch • Sự kiện • Trạng thái Server || Phụ kiện || Touken Ranbu Pocket |
---|---|
Danh sách nhân vật | Các nhân vật • Danh sách phân loại kiếm • Thống kê thuộc tính • Chiều cao || Biểu tượng kiếm • Danh sách Kiếm rơi || Minh họa và Lồng tiếng || Konnosuke |
Nội thành | Xuất chinh • Viễn chinh • PvP || Rèn • Binh lính • Trang bị • Đội ngũ • Sửa chữa • Cường hóa • Loạn Vũ • Nội phiên || Nhiệm vụ || Chiến tích • Thư viện Kiếm • Hồi ức • Bản ghi thoại || Cửa hàng • Background • BGM Cận thần • Âm nhạc • Koban || Tản bộ |
Hướng dẫn | Đăng ký • Truy cập & Khắc phục sự cố • Trợ giúp • Cách Chơi • Thuật ngữ • Vật phẩm |
Cơ chế | Cơ chế chiến đấu • Điểm Kinh nghiệm • Trạng thái • Nâng cấp || Danh sách kẻ thù • Kebiishi |
Truyền thông | Touken Ranbu Hanamaru • Zoku Touken Ranbu Hanamaru • Katsugeki Touken Ranbu || Kịch • Nhạc kịch • Movie || Okkii Konnosuke no Touken Sanpo |
Cộng đồng | Quy định • Đóng góp • Đề xuất • Thăm dò ý kiến || Quản Trị Viên • Diễn đàn Wiki • Tán gẫu |