Thông tin về Nhân vật
Lời thoại
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | 蜂須賀虎徹だ。蜂須賀家に伝来したことからこう呼ばれているんだ。
銘入りの虎徹はほぼ全ては贋作と言われているが、俺は本物。一緒にしてもらっては困るんだよ |
|
Hachisuka Kotetsu. Đến từ gia tộc Hachisuka, nên ta được gọi như vậy. Đa số những kẻ có tên Kotetsu đều là giả, nhưng ta là thật. Sẽ là cả một vấn đề nếu ngài cho rằng ta là đồ giả đấy. | ||
Xuất hiện | 蜂須賀虎徹だ。俺を贋作と一緒にしないで欲しいな | |
Hachisuka Kotetsu. Ta sẽ rất vui nếu ngài không cho rằng ta là đồ giả. | ||
Mở đầu | ||
Đăng nhập (đang tải) | 目利きの準備は出来ているかい? | |
---|---|---|
Ngài đã chuẩn bị cho việc thẩm định chưa ? | ||
Đăng nhập (tải xong) |
刀剣乱舞 開始する。 | |
Touken Ranbu bắt đầu. | ||
Bắt đầu chơi | 本物の切れ味を見るがいい! | |
Ta sẽ thể hiện những gì thật sự sắc bén nhất của một lưỡi kiếm! |
Thành | ||
Thành | 浦島虎徹は弟でね……誰とでも仲良くなれる、可愛い奴だよ | |
---|---|---|
Urashima Kotetsu là em trai của ta, ngài thấy đấy……Em ấy thật đáng yêu và luôn hòa hợp với bất kì ai. | ||
俺たち虎徹の兄弟と名乗り出る不届き者が多くてね……。困ってしまうよ | ||
Có rất nhiều kẻ láo xược sử dụng họ của anh em của chúng ta……Thật là phiền toái. | ||
長曽祢……?あんな奴は兄でも何でもない。虎徹の名を騙る偽物だ | ||
Nagasone……? Tên đó không phải là anh em hay bất cứ thứ gì liên quan cả. Hắn ta chỉ là một tên giả mạo sử dụng cái tên của phái Kotetsu. | ||
Thành (rảnh rỗi) | どうした主?やるべき事は無いのか? | |
Có chuyện gì vậy, chủ nhân? Không có gì ngài cần phải giải quyết sao? | ||
Thành (bị thương) Lời thoại thứ 2 bị bỏ vào ngày 18/02/2015 |
贋作じゃないんだ…もっと大事に扱ってほしいな | |
Ta không phải là đồ giả… Ta muốn ngài chăm sóc ta tốt hơn. | ||
はーい…ごめん、まだかかるよ | ||
Haa…Xin lỗi, sẽ mất nhiều thời gian hơn một chút. | ||
Tiễn kiếm tu hành | 研ぎ直しか。彼の帰りが待ち遠しいね。 | |
Mài lại lưỡi kiếm nhỉ. Sự trở về của cậu ấy sẽ được chờ đón, phải không? | ||
Yêu cầu tu hành | 今日は、あなたにお願いがあって来た | |
Đội ngũ (đội viên) | 任せてほしい | |
Ta muốn ngài hãy để việc này cho ta. | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | 贋作には務まらないからね | |
Ngài đâu thể để việc này cho một tên giả mạo, đúng không? | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | ああ、これはいいね。弟も喜びそうだ | |
Ahh, điều này thật tuyệt. Em trai của ta hẳn cũng sẽ vui lắm đây. | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | ||
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | ||
Trang bị | 馴染ませないとね | |
Ta phải quen với điều này nhỉ? | ||
わかった、使いこなして見せるよ | ||
Đã hiểu. Ta sẽ cho ngài thấy nó được sử dụng như thế nào! | ||
これでいいんだね? | ||
Thế này là ổn rồi nhỉ? | ||
Viễn chinh | じゃ、行ってくるよ | |
Vậy, ta đi đây. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | ただいま。うまくいったよ | |
Ta về nhà rồi đây. Mọi việc diễn ra khá trôi chảy. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Cận Thần) | 遠征部隊の帰還だね | |
Đội viễn chinh đã về rồi. | ||
Rèn kiếm | 新たな刀が打ち上がったようだ | |
Một thanh kiếm mới có vẻ như đã được hoàn thành. | ||
Tạo lính | 作ってみた。これでいいのかな? | |
Ta làm xong rồi. Nó tốt chứ? | ||
Sửa (thương nhẹ) | 手入れは大事だね | |
Bảo dưỡng là rất quan trọng. | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | あぁ…結構な深手だったからね | |
Aaa…Đó quả là một vết thương nghiêm trọng. | ||
Cường hóa | より鋭く! | |
Sắc bén hơn! | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | 終わったみたいだね | |
Có vẻ như đã kết thúc rồi. | ||
Chiến tích | なるほど…これが主の戦績か | |
Ta biết rồi…Đây là chiến tích của chủ nhân chăng? | ||
Cửa hàng | ああ、お供しようか | |
A, để ta hộ tống ngài nhé? |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | さあ往こう。俺達の戦場へ。 | |
---|---|---|
Nào, ra chiến trường thôi. | ||
Thấy tài nguyên | 何か、役に立つといいな | |
Gì đây, mong sẽ là thứ gì đó hữu dụng. | ||
Trinh sát | 油断大敵だ。どこに敵がいるかわからないからね | |
Đừng bao giờ mất cảnh giác. Cậu không bao giờ biết được vị trí của kẻ thù đâu. | ||
Bắt đầu trận đấu | 蜂須賀虎徹…いざ往くぞ! | |
Hachisuka Kotetsu… Xông trận!
| ||
PvP | 名だたる名刀相手だと、こちらも格が問われてしまうかな。 | |
Có một thanh kiếm nổi tiếng như này làm đối thủ, liệu thân thế của ta cũng đáng nghi ngờ. | ||
Tấn công | 斬る! | |
Chém! | ||
そこ! | ||
Ở đây! | ||
Nhị Đao Khai Nhãn | 二刀,開眼! | |
Nhị Đao, Khai Nhãn! | ||
Nhị Đao Khai Nhãn (lúc tấn công) | はぁ…! | |
Haaah…! | ||
Đòn chí mạng | 斬り捨て御免! | |
Quyền của một samurai là giết! | ||
Ghi chú:
Kirisutegomen: Quyền cho phép các samurai được giết bất cứ người dân thường hay samurai nào có cấp bậc thấp hơn ngay tại chỗ nếu cảm thấy bị xúc phạm đến danh dự, phẩm giá, địa vị của họ chẳng hạn. Có một số quy định nghiêm ngặt trong việc này, như chỉ được chém một nhát, dù nhát chém đó có làm chết người hay không cũng không được chém nhát thứ hai. Vì được tính là hành động tự vệ tức thì, nên không thể lợi dụng quyền này để trả thù cũ. Người bị nhận phát chém có quyền dùng wakizashi của mình để tự vệ;... và một số quy định khác. | ||
Thương nhẹ | くっ… | |
Uh… | ||
…効いてないっ! | ||
…Không nhằm nhò gì đâu! | ||
Thương vừa/ nặng | こんなに…追い込まれるなんて…! | |
Ta đã bị…ép buộc nhiều đến mức này…! | ||
Chân kiếm tất sát | …っ贋作と同じと思っては、困るんだっ! | |
…Nếu ngươi nghĩ ta giống một kẻ giả mạo, ngươi đã gặp phiền phức rồi đó! | ||
Đấu tay đôi | まだだ…まだ終わらないっ! | |
Chưa đâu…chưa kết thúc đâu! | ||
Boss | 敵は斬る…それだけだっ! | |
Một nhát một tên… Thế thôi! | ||
Ghi chú:
Ý nói chỉ được chém mỗi tên một nhát. Xem Note Đòn chí mạng. | ||
Thắng trận (MVP) | 当然だよ、贋作とは違うんだ | |
Tất nhiên rồi, ta khác với những tên đồ giả. | ||
Nâng cấp | 贋作とは大違いだろう? | |
Đây là một sự khác biệt lớn với những tên giả mạo phải không?
| ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | まいったな……これで…世にますます贋作が…横行して…しまうの、か…… | |
Ta thua rồi……Không biết…liệu bọn giả mạo đó…sẽ còn hoành hành đến mức nào nữa…trên thế giới này…… |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | ……こういうことは、贋作にでもやらせたらどうだ? | |
---|---|---|
……Những việc thế này, hay là cứ để bọn đồ giả đó làm? | ||
Chăm ngựa (xong) | ひどい目にあった…… | |
Thật là một trải nghiệm kinh khủng…… | ||
Làm ruộng | 虎徹の真作をつかまえて、やらせることがこれか? | |
Bị bắt phải làm như một công việc thực sự của Kotetsu, ta có nên thử loại việc này? | ||
Làm ruộng (xong) | 適材適所、ってものがあるだろうに | |
Ở đúng nơi vào đúng thời điểm, điều đó không tồn tại sao? | ||
Đấu tập | 有意義な時間を過ごせるといいね | |
Biết tận dụng thời gian là điều tốt. | ||
Đấu tập (xong) | ありがとう。より、鋭くなれた気がするよ | |
Cảm ơn. Hơn nữa, ta cảm thấy mình đã sắc bén hơn. |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
本物の虎徹が、そんなに気になるかい? | |
---|---|---|
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
ん……まずは修理が済んでからだ、かまわないだろう? | |
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
鍛刀が終わったようだ | |
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
手入れが済んだようだね | |
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
知らせが来ているねぇ | |
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv4】 Kích hoạt tự chiến |
||
【Lv5】 Đổi Background |
模様替えかぁ。気分転換にいいね | |
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
むぅ…… | |
こんなはずでは…… | ||
違う、これは…… | ||
なんてことだ…… | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
さあ、戦場を共に駆けようか | |
【Lv5】 Trang bị Omamori |
ありがとう。本物を大事にしてくれるんだね | |
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
いざ! | |
Nào! |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | お帰り。随分かかったね……まあ、戻ってきてくれたのだから、良いのだけれど | |
---|---|---|
Mừng ngài trở lại. Đã một thời gian dài mới thấy ngài về đây…… Nhưng dù gì thì cũng đã về, như vậy là ổn rồi. | ||
Mừng Năm mới | 新年あけましておめでとう。お参りは済ませたかな?まだなら、一緒に行こうか? | |
Chúc mừng Năm mới. Ngài đã đi chùa chưa? Nếu chưa, chúng ta đi cùng nhau nhé? | ||
Omikuji | おみくじだね。ああ、手伝おうか | |
小吉。贋作よりはいい | ||
中吉。悪くはない | ||
大吉。うん。素晴らしい | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | ||
Tanabata | ||
Ngắm Pháo Hoa | おお! | |
Oh! | ||
素晴らしい! | ||
Thật tuyệt vời! | ||
阿波の花火も見事だよ | ||
Pháo hoa tại Awa cũng đẹp tựa thế này đó. | ||
Ghi chú:
Awa (阿波) là một tỉnh cũ mà địa phận trước đây của nó tương ứng với tỉnh Tokushima ngày nay. | ||
Ngắm Pháo Hoa (Ước nguyện) | 家内安全 | |
Gia đình thuận hòa. | ||
見事なものだね | ||
Chẳng thể nào mà đẹp đẽ hơn như vậy. | ||
願いが叶うといいのだけれど | ||
Dẫu có ra sao, cũng mong những ước nguyện này đều trở thành hiện thực. | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Tản bộ (Báo cáo tiến trình) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | いざ、鬼の討伐へ! | |
---|---|---|
Setsubun (Boss Node) | 鬼を斬る! | |
Chém đứt lũ Quỷ! | ||
Setsubun (Ném Đậu) | 鬼はー外。福はー内。 | |
Lộc hãy vào nhà. Vận xui biến ra. | ||
鬼はー外。 | ||
Quỷ dữ biến ra. | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | 鬼の面は、贋作にでも付けさせておけばいい | |
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | 準備はいいな? 斬り捨てる! | |
Chuẩn bị xong chưa? Chém chúng thôi! | ||
Ghi chú:
Ở câu thứ hai, Hachisuka nói "kirisuteru". Xem Note Đòn Chí mạng. |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ nhất (2016) | 我々もこれで一周年。名刀の中でもひときわ輝く虎徹の素晴らしさをこれからも伝えていくよ | |
---|---|---|
Giờ đây chúng ta đã chạm mốc Kỉ niệm Một năm. Ta sẽ tiếp tục cho thấy sự tài hoa khác thường của Kotetsu nổi bật giữa những thanh kiếm nổi danh khác. | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ hai (2017) | 二周年を迎えたね。戦いはまだまだ続くけれど、あなたの選ぶ刀が虎徹であるよう、俺は頑張っていくよ | |
Chúng ta đã chạm mốc Kỉ niệm hai năm. Cuộc chiến vẫn tiếp diễn, nhưng ta sẽ cố hết mình, để thanh kiếm ngài lựa chọn sẽ là một thanh Kotetsu. | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ ba (2018) | 三周年を迎えたわけだね。新たな刀派も現れたけれど、虎徹の真作としては負けていられないね | |
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ tư (2019) | 四周年か……。戦いはまだ続くけれど、虎徹の真作は決して負けないさ。知っているだろう? | |
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) | 六周年となったわけだ。新々刀も増えて来たけれど、新刀の代表たる虎徹の輝きは誰にも負けたりしないさ | |
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | 就任一周年おめでとう。名刀に囲まれて、すっかり審美眼も鍛えられただろう? | |
Chúc mừng Kỉ niệm một năm nhậm chức của ngài. Được bao quanh bởi những thanh kiếm lừng danh thế này, hẳn là khiếu thẩm mĩ của ngài cũng đã được nâng cao, phải không? | ||
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | 就任二周年だね。今のあなたなら、本物と贋作の違いもはっきりわかるだろう? | |
Đây là Kỉ niệm hai năm nhậm chức của ngài. Chủ nhân hiện tại đây hẳn sẽ hiểu rõ sự khác biệt giữa đồ giả và đồ thật, phải không? | ||
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | 就任三周年を迎えたんだね。これだけ名刀に囲まれていれば、真の名刀がなにかもわかっただろう? | |
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | 就任四周年おめでとう。これからも、本物の名刀として君を支えよう | |
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Chín năm Nhậm chức | ||
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | 蜂須賀虎徹だ。虎徹の真作と呼ばれているが、その言霊にこの身は縛られすぎているようだね。 強く美しいのが虎徹だ。……それでいいと、本当は思っている | |
Ta là Hachisuka Kotetsu. Trước giờ vốn được mệnh danh là một thanh Kotetsu chân chính, nhưng dường như sức mạnh của những lời nói kia đã trói chặt ta vào danh xưng ấy. Mỗi thanh Kotetsu đều hội tụ trong mình sức mạnh và vẻ đẹp... Thế là quá đủ rồi, ta tin là vậy. | ||
Xuất hiện | これが、本当の虎徹だよ、その真価、これから主に見せるよ | |
Đây, mới chính là một thanh Kotetsu chân chính. Giá trị đích thực của nó, từ giờ ta sẽ cho Chủ nhân thấy. | ||
Thành | ||
Thành | 俺たち虎徹は大名道具、それを従えている主への評価も高まるというものだよね | |
---|---|---|
Kiếm Kotetsu chúng tôi có tiếng là vật sở hữu của các Daimyō. Chính vì Chủ nhân cũng đang sở hữu một thanh như vậy, ngài cũng sẽ được người khác kính nhường. | ||
贋作が横行するのは、俺たちへの評価が高いことの裏返しだけどね、でも限度があるよ… | ||
Đặt chúng ta lên bàn cân so sánh với kiếm giả mạo, ngài sẽ thấy được giá trị tốt đẹp hơn của những tác phẩm chân chính. Vậy nhưng, cái gì cũng có giới hạn của nó… | ||
どうして俺は、あの贋作のことを… | ||
Cớ sao ta, đối với tên giả mạo đó… | ||
Thành (rảnh rỗi) | する事がないなら、弟の相手でもして来るけど | |
Nếu ngài không có việc gì cần phải làm, ta sẽ đi dành thời gian bên em trai. | ||
Thành (bị thương) | 俺はともかく、弟はもっと丁寧に扱って欲しいな | |
Không nói đến ta, nhưng mong rằng ngài sẽ đối xử với em trai ta nhẹ nhàng hơn nhé. | ||
Tiễn kiếm tu hành | 彼の新たな力、どんなものか楽しみだね | |
Sức mạnh mới của cậu ấy, ta rất mong chờ được xem đấy. | ||
Đội ngũ (đội viên) | お任せあれ | |
Cứ để ta lo. | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | ああ、本物の力、君に見せよう | |
A, ta sẽ cho ngài thấy, sức mạnh của đồ thật. | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | ありがとう、弟の分はあるかな?贋作の分は不要だけど | |
Cảm ơn, có phần cho em trai ta chứ? Không cần để dành cho tên giả mạo đâu. | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | ||
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | ||
Trang bị | わかった、使いこなして見せるよ | |
Đã rõ. Ta sẽ cho ngài thấy cách sử dụng hiệu quả nhất! | ||
馴染ませないとね | ||
Ta phải làm quen với thứ này nhỉ? | ||
これでいいんだね? | ||
Trông vẫn ổn chứ? | ||
Viễn chinh | 楽しみに待っていてね | |
Hãy đợi tin mừng khi ta trở về nhé. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | ただいま!弟は元気にしているかな | |
Ta về rồi! Em trai ta vẫn khỏe chứ? | ||
Viễn chính hoàn thành (Cận Thần) | 遠征部隊の帰還だね | |
Đội viễn chinh đã trở về. | ||
Rèn kiếm | 新しい仲間がやってきたようだよ | |
Có vẻ như một đồng đội mới đã tới. | ||
Tạo lính | 刀だけでなく、鎧兜とも親類だけれどね | |
Không chỉ có đao kiếm, mà trang bị cũng như người thân vậy. | ||
Sửa (thương nhẹ) | すぐ治るよ | |
Ta sẽ khỏe lại sớm thôi. | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | なるべく心配かけない程度で戻ってきたいんだけどね | |
Ta sẽ cố gắng trở về trạng thái tốt nhất để không làm ngài phải bận tâm. | ||
Cường hóa | より鋭く! | |
Sắc bén hơn! | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | 終わったみたいだね | |
Hình như vừa kết thúc. | ||
Chiến tích | 今後、どういう方向にしていくんだい? | |
Từ đây, ngài quyết định sẽ lựa chọn con đường nào sắp tới? | ||
Cửa hàng | 買うものは決まっているのかな? | |
Ngài đã quyết định mua gì chưa? |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | さあ行こう、俺たち戦場へ | |
---|---|---|
Nào, thẳng tiến ra chiến trường. | ||
Thấy tài nguyên | 何か役に立つといいな | |
Hi vọng là cái gì đó có ích. | ||
Trinh sát | 敵が油断しているならしめたものだ、その隙を突くぞ | |
Đợi tới khi kẻ địch để lộ sơ hở, ta sẽ tấn công vào điểm ấy. | ||
Bắt đầu trận đấu | 蜂須賀虎徹、いざ行くぞ! | |
Hachisuka Kotetsu, xông trận!
| ||
PvP | なに、こちらには俺がいるんだ、相手が誰であれ、名前負けしないよ | |
Sao vậy, có ta ở đây rồi mà. Dẫu kẻ thù có là ai đi chăng nữa, ta nhất định sẽ không làm phụ danh ngài đâu. | ||
Tấn công | 斬るっ! | |
Chém! | ||
そこっ! | ||
Đây! | ||
Nhị Đao Khai Nhãn | 二刀,開眼! | |
Nhị Đao, Khai Nhãn! | ||
Nhị Đao Khai Nhãn (lúc tấn công) | うぉぉ……! | |
Uoo……! | ||
Đòn chí mạng | 虎徹の切れ味、味わうがいい! | |
Cho ngươi nếm độ sắc bén của một thanh Kotetsu! | ||
Thương nhẹ | ぬっ… | |
Nngh… | ||
かすり傷だ! | ||
Mới có vết xước thôi! | ||
Thương vừa/ nặng | くっ… 剛性は贋作の方が上なのか!? | |
Kuh… Độ bền còn hơn cả của kiếm giả mạo ư!? | ||
Chân kiếm tất sát | 今より本物の力、見せてやろう! | |
Từ bây giờ, ta sẽ cho ngươi thấy sức mạnh của một đồ thật! | ||
Đấu tay đôi | 今ならまだ覆せる! | |
Vẫn chưa muộn để lật lại đâu! | ||
Boss | 相手がどんなに強大であろうとも! | |
Đây mới chính là giá trị đích thực của một Kotetsu! | ||
Thắng trận (MVP) | これが虎徹の真価だよ | |
Đây mới thật sự là giá trị của Kotetsu. | ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | 贋作とか、真作とか、どうでもよかったんだ、本当は…俺は… | |
Giả mạo, hay chân chính, dẫu sao cũng được. Thực ra… ta… |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | どうして俺がこんなことを……! | |
---|---|---|
Tại sao ta phải làm mấy thứ này……! | ||
Chăm ngựa (xong) | はあ……もう! | |
Haa…… Thật là! | ||
Làm ruộng | はあ… まったくもう、今代の主は! | |
Haa… Chủ nhân hiện tại, đúng thật là! | ||
Làm ruộng (xong) | もう文句をいう気すら起きないよ…… | |
Ta không còn sức để phàn nàn nữa…… | ||
Đấu tập | 有意義な時間を過ごせるといいね | |
Sẽ thật tốt nếu thời gian này được dành cho việc gì đó có ích. | ||
Đấu tập (xong) | ありがとう。君にとって、いい時間だったなら嬉しいな | |
Cảm ơn. Nếu thời gian vừa rồi có giúp ích được cho cậu thì tôi cũng rất vui lòng. |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
本物の良さを理解してくれているのは、嬉しいけどねぇ | |
---|---|---|
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
まずは落ち着こう、何事も順序だててだ | |
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
鍛刀が終わったようだ | |
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
手入れが済んだようだね | |
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
催し物かぁ。どうする? | |
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv5】 Đổi Background |
模様替えか。季節感は大事だね | |
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
ぬぅ…… | |
こんなはずでは…… | ||
違う、これは | ||
なんてことだ | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
さあ、戦場を共に駆けようか! | |
【Lv5】 Trang bị Omamori |
ありがとう。俺を大事にしてくれるんだね | |
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
いざ! | |
Vậy thì! |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | お帰り。気分転換は終わったのかな? ならば、これからは俺たちの相手をお願いするよ | |
---|---|---|
Mừng ngài trở lại. Ngài đã thay đổi không khí xong xuôi rồi chứ? Nếu vậy, từ giờ xin hãy tiếp tục ở bên chúng tôi nhé. | ||
Mừng Năm mới | 新年あけましておめでとう。今年の目標は立てたかい? せっかくだから、聞かせてくれないかな | |
Omikuji | おみくじだね。ああ、手伝おうか | |
小吉。贋作よりはいい | ||
中吉。悪くはない | ||
大吉。うん。素晴らしい | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | ||
Ngắm Pháo Hoa | おお | |
Oh! | ||
素晴らしい | ||
Thật tuyệt vời! | ||
弟も喜んでいるよ 贋作も ね | ||
Tên giả mạo đó, hẳn cũng đang thấy vui vẻ, nhỉ. | ||
Ngắm Pháo Hoa (Ước nguyện) | 家内安全 | |
Gia đình thuận hòa. | ||
見事なものだね | ||
Chẳng thể nào mà đẹp đẽ hơn như vậy. | ||
願いを込めて | ||
Cùng gửi gắm đi những ước nguyện. | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | 鬼の下へ! | |
---|---|---|
Setsubun (Boss Node) | 虎徹の切れ味、鬼にも味わわせてやろう | |
Setsubun (Ném Đậu) | 鬼はー外。福はー内。 | |
鬼はー外。 | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | あぁ豆を踏みつけてしまった 悪いことをしたな… | |
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | 一気に攻める!力を貸してくれ! | |
Chúng ta sẽ đột kích chúng chỉ trong một lần! Hãy cho tôi mượn sức mạnh của mọi người! |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ tư (2019) | 四周年か……。戦いはまだ続くけれど、俺たち虎徹兄弟は決して負けないさ。知っているだろう? | |
---|---|---|
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) | 六周年となったわけだ。新々刀も増えて来たけれど、俺たち虎徹兄弟の輝きは他に埋もれたりはしない。そうだろう? | |
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | 就任一周年おめでとう。さあ、胸を張るんだ。あなたは俺たち、名刀の主なんだからね | |
Mừng ngài tròn một năm nhậm chức. Ưỡn ngực tự hào đi chứ. Dù sao thì ngài cũng là chủ nhân của những danh đao chúng ta mà. | ||
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | 就任二周年だね。あなたも名だたる名刀の主として立派になったじゃないか | |
Mừng ngài tròn hai năm nhậm chức. Ngài cũng đã trở nên xuất sắc như những danh đao này rồi đấy. | ||
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | 就任三周年を迎えたんだね。これだけの名刀に囲まれるだけの風格が、今のあなたにはあると思うよ | |
Mừng ngài tròn ba năm nhậm chức. Ta nghĩ, ngài đã có được cho mình một phong cách mà chỉ có danh đao muốn vây quanh rồi đấy. | ||
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | 就任四周年おめでとう。いつまでも、俺たち虎徹兄弟は名刀として君を支えよう | |
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
主へ
修行の許可を出してくれてありがとう。
様々な刀が新たな力を得ようとしている今、
虎徹である俺もそれができねば示しがつかないからね。
必ずや、これぞ虎徹、と皆が惚れ惚れするような結果を携えて帰ろう。
期待して待っていてくれると嬉しいな。
Thưa Chủ Nhân,
Thành thật cảm ơn người vì đã cho phép tôi đi Tu hành.
Giờ đây, có rất nhiều thanh kiếm khác cũng đang kiếm tìm sức mạnh mới giống tôi vậy,
Với tư cách là một thanh Kotetsu, tôi nhất định sẽ làm gương tốt.
Chắc chắn rằng, thanh Kotetsu này khi trở về chắc chắn sẽ đem theo thành quả mà ai cũng phải ngưỡng mộ.
Thật hạnh phúc khi biết ngài đang mong chờ tôi trở lại.
主へ
俺の修行先は阿波、蜂須賀家……とするのが正道なのだろうね。
ただ、俺は今回それを選ばなかった。
もちろん、俺を長く所持してきた蜂須賀家には思い入れがある。
だが、俺は蜂須賀の刀ではなく、真作虎徹としての力を求めた。
だからこそ壁にぶつかっているとも言えるわけだが——
……いや、なんでもない。修行は順調だ。心配はいらない。
Thưa Chủ Nhân,
Nơi tôi Tu hành là Awa, cùng với gia tộc Hachisuka…… Đáng lý ra là vậy.
Thế nhưng, lần này tôi lại không chọn tới đấy.
Tất nhiên là dù gì, tôi cũng đã có một mối quan hệ vô cùng mật thiết với gia tộc Hachisuka, những người đã sở hữu tôi suốt một thời gian dài như vậy.
Tuy vậy, hành trình tìm kiếm sức mạnh của tôi phải là dưới danh nghĩa của một Kotetsu chân chính, chứ không phải thanh kiếm của gia tộc Hachisuka năm xưa.
Chính vì thế, nếu nói đây chính là tự đâm đầu vào tường thì chắc cũng chẳng sai.——
……Không, không có gì đâu. Việc Tu hành đang diễn ra tốt đẹp. Ngài không cần phải lắng lo quá nhiều.
主へ
真作にふさわしい力を求めるべく、修行をしている。
作り手の顔を見てみようと思ったが、やめた。
俺の、俺の中の真作というものはそういうものじゃない。
力、そして、できれば優しさがあればいいと思っている。
優しさは、手紙なら簡単に書けるのに、実際やると難しい。
これは、日々の生活から身につけなければいけないのだろう。
それには主が必要だ。少なくとも俺には。
修行は終わり。これから本丸に帰るとしよう。
Thưa Chủ Nhân,
Để đạt được sức mạnh của một tác phẩm chân chính, tôi đã lên đường đi Tu hành.
Tôi đã nghĩ về việc đi gặp mặt người đã tạo ra mình, nhưng rồi lại thôi.
Tôi, sự chân chính của tôi vốn đâu chỉ có vậy.
Sức mạnh, và nếu có thể, cả lòng nhân từ nữa, mới chính là điều tôi hi vọng có được.
Lòng nhân từ, bày tỏ qua thư thì dễ lắm, nhưng trong thực tại chẳng đơn giản như vậy đâu.
Điều đó chỉ có thể trau dồi qua đời sống hằng ngày thôi.
Đó là điều tất yếu dành cho ngài. Ít nhất thì đối với tôi là vậy.
Tu hành đã kết thúc. Tôi sẽ trở về Bản doanh ngay bây giờ.
Chi tiết về nhân vật
Tin tức | Cập nhật gần đây • Chiến dịch • Sự kiện • Trạng thái Server || Phụ kiện || Touken Ranbu Pocket |
---|---|
Danh sách nhân vật | Các nhân vật • Danh sách phân loại kiếm • Thống kê thuộc tính • Chiều cao || Biểu tượng kiếm • Danh sách Kiếm rơi || Minh họa và Lồng tiếng || Konnosuke |
Nội thành | Xuất chinh • Viễn chinh • PvP || Rèn • Binh lính • Trang bị • Đội ngũ • Sửa chữa • Cường hóa • Loạn Vũ • Nội phiên || Nhiệm vụ || Chiến tích • Thư viện Kiếm • Hồi ức • Bản ghi thoại || Cửa hàng • Background • BGM Cận thần • Âm nhạc • Koban || Tản bộ |
Hướng dẫn | Đăng ký • Truy cập & Khắc phục sự cố • Trợ giúp • Cách Chơi • Thuật ngữ • Vật phẩm |
Cơ chế | Cơ chế chiến đấu • Điểm Kinh nghiệm • Trạng thái • Nâng cấp || Danh sách kẻ thù • Kebiishi |
Truyền thông | Touken Ranbu Hanamaru • Zoku Touken Ranbu Hanamaru • Katsugeki Touken Ranbu || Kịch • Nhạc kịch • Movie || Okkii Konnosuke no Touken Sanpo |
Cộng đồng | Quy định • Đóng góp • Đề xuất • Thăm dò ý kiến || Quản Trị Viên • Diễn đàn Wiki • Tán gẫu |