Thông tin về Nhân vật[]
Lời thoại[]
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | 後藤藤四郎だ。うちは兄弟がいっぱいいるけど、背が高めなのが俺だ。チビどものことで困ったら言ってくれよな。 | |
Tôi là Gotou Toushirou. Dù có rất nhiều anh em, nhưng tôi là người cao hơn cả. Nếu ngài có lo lắng gì về mấy đứa nhỏ thì cứ nói cho tôi nhé. | ||
Xuất hiện | 後藤藤四郎だ。今にでっかくなってやるぜ! | |
Tôi là Gotou Toushirou. Tôi sẽ trở nên cao lớn hơn ngay bây giờ! | ||
Mở đầu | ||
Đăng nhập (đang tải) | 刀剣乱舞 | |
---|---|---|
Touken Ranbu! | ||
Đăng nhập (tải xong) |
さあ、始めようぜ! | |
Nào, bắt đầu thôi! | ||
Bắt đầu chơi | 刀剣乱舞、始まり始まり!! | |
Touken Ranbu! Bắt đầu nào, bắt đầu nào! |
Thành | ||
Thành | なあ、なんか面白いことあった? | |
---|---|---|
Nè, có chuyện gì vui không? | ||
はぁ~、でかくなりてえなあ | ||
Ah...Tôi thực sự rất muốn cao hơn nữa! | ||
いい天気だな。どっか行かない? | ||
Hôm nay đẹp trời thật. Ngài có muốn đi đâu đó không? | ||
Thành (rảnh rỗi) | どこ行ってたんだよ!なっ…泣いてないからな! | |
Ngài đã biến đi đâu vậy chứ? Tôi...Tôi không có khóc đâu! | ||
Thành (bị thương) | っ…平気だっての | |
...Tôi ổn mà! | ||
Tiễn kiếm tu hành | すぐ戻ってくるから心配すんなって | |
Cậu ấy sẽ sớm trở về thôi, đừng lo! | ||
Yêu cầu tu hành | 大将ー。頼みがあるんだけど | |
Đại tướng. Tôi có lời thỉnh cầu. | ||
Đội ngũ (đội viên) | 頑張るぜ! | |
Tôi sẽ cố gắng hết mình! | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | 任されたぜ、大将 | |
Cứ giao cho tôi, Đại tướng! | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | 甘いもんってさぁ、食うとふわってするよなぁ | |
Đồ ngọt ấy hả, khi ăn sẽ cảm thấy chúng thật mềm. | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | ごちそうさま!おかわりある? | |
Cảm ơn vì bữa ăn! Ngài còn hộp nào nữa không? | ||
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | 綺麗な弁当だなぁ~……えっ、食っていいの!? | |
Hộp bento đẹp thật ha...Hể, bọn tôi được ăn sao!? | ||
Trang bị | 決まってるだろ? | |
Chẳng phải quá hiển nhiên sao? | ||
へへっ、どうだ? | ||
Hehe, trông thế nào? | ||
こいつで手柄立ててやるぜ! | ||
Tôi sẽ ghi công với cậu chàng này! | ||
Viễn chinh | いよぉーし、手柄立ててくっぜ! | |
Được rồi! Hãy đi lập chiến công thôi! | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | 俺選んで、良かっただろ? | |
Tôi là lựa chọn đúng đắn, phải không? | ||
Viễn chinh hoàn thành (Cận Thần) | みんな帰ってきたみたいだぜ | |
Có vẻ như tất cả mọi người đã trở lại rồi. | ||
Rèn kiếm | 新入りが来たぜ? | |
Có người mới đến sao? | ||
Tạo lính | いい感じだな! | |
Tôi có linh tính tốt về lần này! | ||
Sửa (thương nhẹ) | これくらい、大したことないのに | |
Vết thương cỡ này chả có gì to tát cả. | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | すぐ戻るからな…待ってろよ | |
Tôi sẽ trở lại ngay mà...Xin hãy đợi tôi. | ||
Cường hóa | すげえ…力が溢れるぜ! | |
Tuyệt vời...Sức mạnh đang dâng tràn! | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | 任務、成功したみたいだな! | |
Có vẻ nhiệm vụ đã hoàn thành! | ||
Chiến tích | 大将の戦績か…どれどれ? | |
Chiến tích của Đại Tướng...Cái nào đây nhỉ? | ||
Cửa hàng | 迷子になるなよ大将 | |
Đừng có lạc đường đấy, Đại Tướng! |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | 戦だ!みんな行くぞ! | |
---|---|---|
Chiến trường kìa! Đi nào mọi người! | ||
Thấy tài nguyên | いーもん、みっけー♪ | |
Tôi tìm thấy vài thứ tốt nè♪! | ||
Trinh sát | 攻め込む寸前…一番緊張すんな! | |
Trước khi xung trận...điều đầu tiên là không nên căng thẳng! | ||
Bắt đầu trận đấu | 行くぜー!みんな、ついてこい! | |
Đi nào! Mọi người, hãy theo tôi!
| ||
PvP | ま、兵事も大事だよな | |
À, việc quân vụ cũng rất quan trọng đó. | ||
Tấn công | でかいからって、いばんなよ! | |
Đừng làm phách chỉ vì ngươi cao! | ||
負けるかよ! | ||
Ta không thể thua được! | ||
Đòn chí mạng | こいつでどうだ | |
Thế này thì sao? | ||
Thương nhẹ | いってーな | |
Trời ạ, nhói quá! | ||
やるじゃねーか | ||
Ngươi giỏi đấy nhỉ? | ||
Thương vừa/ nặng | ぐっ…正念場ってやつか | |
Gừ...đây chính là thời điểm sinh tử sao? | ||
Chân kiếm tất sát | ケリつけてやる! | |
Ta sẽ kết liễu ngươi! | ||
Đấu tay đôi | 大将首、もらうぜ! | |
Đầu tên chỉ huy, ta sẽ lấy nó! | ||
Boss | 手柄みっけ! | |
Xem ra thành công lớn rồi! | ||
Thắng trận (MVP) | ふうー、なんとかなるもんだな | |
Fuuh, tôi đã thắng bằng cách nào đó. | ||
Nâng cấp | どう、ちょっと伸びた? | |
Này, trông tôi có lớn lên chút nào không?
| ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | チビどものことを…頼むぜ… | |
Tụi nhỏ...Xin nhờ cả vào Ngài... |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | こいつら背高ぇなぁ…… | |
---|---|---|
Chúng cao thật đó... | ||
Chăm ngựa (xong) | みんあ元気だったぞ | |
Tất cả đều khỏe mạnh! | ||
Làm ruộng | 柄じゃないっていうか何つーか | |
Tôi cảm thấy mình không hợp với việc này lắm... | ||
Làm ruộng (xong) | ちゃんとやったぜ? どうよ? | |
Tôi đã làm khá tốt rồi đấy nhỉ? Ngài thấy thế nào? | ||
Đấu tập | うっしゃぁ、やるぜ! | |
Ussha, hãy bắt đầu nào! | ||
Đấu tập (xong) | 俺の腕、見てくれた? | |
Đã thấy kỹ năng của tôi chưa? |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
どうかしたのか大将?話してくれなきゃ分からねえぜ? | |
---|---|---|
Có chuyện gì sao Đại Tướng? Nếu Ngài không nói thì tôi không thể biết đâu nhé? | ||
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
いったたたた、痛いんだって大将 | |
A đau đau, đau mà Đại Tướng. | ||
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
鍛刀が終わったみたいだぜ | |
Có vẻ rèn đã hoàn thành rồi đó. | ||
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
手入が終わったみたいだぜ | |
Có vẻ sửa chữa đã hoàn thành rồi đó. | ||
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
大将ー、なんかあるってよ | |
Đại Tướng! Có thứ gì đây này. | ||
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv4】 Kích hoạt tự chiến |
||
【Lv5】 Đổi Background |
この際、もーっと広い本丸がいいな! | |
Lần này, nếu bản doanh rộng hơn nữa thì tuyệt! | ||
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
あらら、これじゃあ駄目なのか | |
Ây dà, thế này chưa đủ tốt phải không? | ||
うわあっ、なんじゃこりゃ | ||
Oái, cái quái gì đây! | ||
すまねえ大将 | ||
Tôi xin lỗi nhé Đại Tướng. | ||
うまくいかねえもんだな | ||
Không tốt lắm ha. | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
馬に乗ると、視界が高くなっていいよなぁ! | |
Tầm nhìn của tôi sẽ cao hơn khi cưỡi ngựa, tuyệt lắm đó! | ||
【Lv5】 Trang bị Omamori |
分かった!このお守りにかけて、ちゃんと帰ってくるぜ! | |
Đã rõ! Với tấm bùa hộ mệnh này, tôi nhất định sẽ trở về! | ||
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
続け! | |
Theo tôi! |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | たいしょぉ、いたぁぁぁ! | |
---|---|---|
Đại tướng, Ngài đây rồi! | ||
Mừng Năm mới | あけましておめでとう!今年こそでかくなるぜ! | |
Chúc mừng năm mới! Năm nay tôi sẽ cao hơn là cái chắc! | ||
Omikuji | さあ、引いた引いた | |
Nào, bốc đi, bốc đi! | ||
小吉。足りない分は俺が補うぜ | ||
Tiểu Cát. Tôi sẽ bù lại những phần còn khuyết sau. | ||
中吉。準最高! | ||
Trung Cát. Tuyệt! | ||
大吉。最高! | ||
Đại Cát. Tuyệt vời! | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | 花が綺麗に咲いている頃は、まだ肌寒かったりするから、気をつけるなあ。 | |
Hoa đang nở rộ tuyệt đẹp, nhưng bên ngoài vẫn còn se lạnh, Ngài hãy cẩn thận nha. | ||
Tanabata | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Tản bộ (Báo cáo tiến trình) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | 鬼を目指して一直線だぜ! | |
---|---|---|
Thẳng tiến đến chỗ bọn quỷ thôi! | ||
Setsubun (Boss Node) | 鬼みっけー! | |
Tìm thấy quỷ rồi! | ||
Setsubun (Ném Đậu) | 鬼はー外ー! | |
Quỷ hãy cút đi! | ||
鬼はー外ー!福はー内ー! | ||
Quỷ hãy cút đi!Điềm may xin vào! | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | 鬼はー内ー……あ間違った! | |
Quỷ hãy vào đây!...A nhầm rồi! | ||
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | さぁ行くぞ、遅れんなよ! | |
Đi thôi! Đừng để bị bỏ lại phía sau! | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 1 (Đội trưởng) | よーし、小判集めだ!俺についてこい! | |
Được, thu thập koban thôi! Mọi người theo tôi! | ||
Dưới Thành Osaka - Chinh phục Tầng 50 (Đội trưởng) | よし、50階まで制覇したな。いい感じじゃないか? | |
Tốt, ta đã chinh phục tầng 50 rồi. Cảm giác thật tuyệt nhỉ? | ||
Dưới Thành Osaka - Chinh phục Tầng 99 (Đội trưởng) | すっげぇ!99階制覇だよ大将!よくやるもんだ! | |
Tuyệt quá! Chinh phục tầng 99 rồi đây Đại Tướng! Ta đã làm rất tốt! | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 10 (Đội viên) | 10階!さくさく進もうぜ | |
Tầng 10! Đi nhanh thôi nào. | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 20 (Đội viên) | 20階!まだまだこんなんじゃ、手柄にならないよな | |
Tầng 20! Bấy nhiêu đây vẫn chưa thể gọi là thành tựu gì được. | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 30 (Đội viên) | 30階!こんなところで、立ち止まってらんないよな | |
Tầng 30! Không thể dừng lại tại nơi này được nhỉ? | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 40 (Đội viên) | 40階!勢い上げていこうぜ | |
Tầng 40! Tiếp tục giữ sức nhé! | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 50 (Đội viên) | 50階!よーし、半分まで来たか | |
Tầng 50! Tốt, chúng ta đến nửa đường rồi. | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 60 (Đội viên) | 60階!さてさて、後半戦だ | |
Tầng 60! Nào nào, đây là nửa chặng sau. | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 70 (Đội viên) | 70階!しかし、地下は景色が変わらないのがな | |
Tầng 70! Cơ mà, khung cảnh dưới hầm chẳng thay đổi mấy ha? | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 80 (Đội viên) | 80階!ちゃんと数えてないと階が分からなくなりそうだ | |
Tầng 80! Nếu không đếm chính xác thì ta sẽ không biết mình đã đi đến tầng nào. | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 90 (Đội viên) | 90階!あともうちょっとで終わりか。よーし | |
Tầng 90! Một chút nữa là kết thúc rồi nhỉ? Được! | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 99 (Đội viên) | 99階!見えた!あれが終着点ってわけだな | |
Tầng 99! Thấy rồi! Đằng kia là điểm kết thúc. | ||
Dưới Thành Osaka - Tìm được Hộp Koban ngẫu nhiên (Đội viên) | へへ~ん、千両箱を見つけたぜ! | |
Hehe, tôi tìm thấy rương báu vật này! | ||
Ghi chú:
千両箱 (senryoubako): Hòm chứa 1000 ryou (tiền cổ Nhật Bản) |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ nhất (2016) | 戦い続けて今日で一年か!へへっ、ありがと! | |
---|---|---|
Đã được một năm kể từ khi cuộc chiến bắt đầu ha! Hehe, cảm ơn Ngài! | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ hai (2017) | もう二年か!この調子で、行かせてもらうぜ! | |
Đã được hai năm rồi cơ đấy! Ngài hãy tiếp tục giữ vững nhịp điệu này nhé! | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ ba (2018) | 俺たちも三周年を迎えた。今年くらいは、はしゃぐだけじゃなく、しっかり挨拶させてもらうぜ | |
Chúng ta đến Kỉ niệm Năm thứ Ba rồi. Năm nay, tôi không đùa giỡn nữa, mà sẽ chúc mừng Ngài đúng nghĩa! | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ tư (2019) | 四周年記念の日が来たな。毎年、こうやって祝えるっていいよな! | |
Ngày Kỉ niệm Năm thứ Tư đã đến. Mỗi năm, ta đều có thể ăn mừng như thế này thì thật tốt ha? | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ năm (2020) | なんと、五周年の達成だ! 俺たちもついにここまで来たって感じだなぁ | |
Không thể nào, Kỉ niệm Năm thứ Năm rồi! Cảm giác như cuối cùng chúng ta cũng có thể tiến xa đến mức này nhỉ? | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) | 六周年達成か……俺たち、どこまで行けるんだろうな? | |
Kỉ niệm Năm thứ Sáu à...? Liệu ta còn có thể tiến xa đến đâu nhỉ? | ||
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | 就任一周年か! 次もいい年にしようぜ! | |
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức à? Hãy làm nên một năm tuyệt vời nữa nhé! | ||
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | 就任二周年、おめでとうだ!これからもよろしくな! | |
Chúc mừng Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức của Ngài! Hãy tiếp tục chiếu cố tôi nhé! | ||
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | 就任三周年おめでとう! これまでの頑張りの結果だな! | |
Chúc mừng Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức! Đây là thành quả cho những cố gắng của Ngài từ trước đến nay! | ||
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | これで就任四周年だぜ、大将! 忘れてないよなー? | |
Là Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức rồi đây, Đại Tướng! Ngài không quên phải không? | ||
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | すげえ! 就任五周年だぜ大将! なかなかできることじゃあないと思うんだよな! | |
Tuyệt ghê! Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức đó Đại Tướng! Tôi nghĩ đó không phải điều mà ai cũng làm được đâu! | ||
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | 就任六周年おめでとう! へへっ、もちろん忘れてなんかいないぜ | |
Chúc mừng Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức! Hehe, tất nhiên là tôi không quên rồi! | ||
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Chín năm Nhậm chức | ||
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | 尾張まで行って、守り刀として自信をつけてきた後藤藤四郎だ。 大将になにか困っていることがあったら、俺が解決してやるぜ! | |
Thanh kiếm hộ thân đã đi tới tận Owari và trở về đầy tự tin, Gotou Toushirou đây. Nếu Đại tướng gặp vấn đề gì, tôi sẽ giải quyết cho! | ||
Xuất hiện | 大将、ずっと守ってやるからな | |
Đại tướng, tôi sẽ bảo vệ Ngài mãi mãi. | ||
Thành | ||
Thành | なぁ、話でもしねぇ? | |
---|---|---|
Này, Ngài muốn tám chuyện chút không? | ||
もうちょっと、でかいと良いんだけどなぁ | ||
Giá mà tôi cao hơn một chút nhỉ? | ||
なぁ!遠乗りとかどうよ? | ||
Này! Một chuyến đi dài thì Ngài thấy sao? | ||
Thành (rảnh rỗi) | ひーまーだー | |
Chán-quá-đi! | ||
Thành (bị thương) | っ……大丈夫だ、お前は守れる…! | |
Ugh...Không sao, tôi vẫn bảo vệ được Ngài mà...! | ||
Tiễn kiếm tu hành | すぐ戻ってくるから心配すんなって | |
Cậu ấy sẽ trở lại sớm thôi, vì thế Ngài đừng lo lắng. | ||
Đội ngũ (đội viên) | 見てろよ、俺の活躍! | |
Hãy chờ xem khả năng của tôi nhé! | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | 俺に部下かー…良いよ、守るのは得意だからな | |
Cấp dưới cho tôi sao?...Không thành vấn đề, bảo hộ là chuyên môn của tôi mà lị! | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | うまっ! よし、もうひと働きするぜ! | |
Ngon! Nào, giờ thì làm việc tiếp thôi! | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | 元気いっぱい! 暴れてやるぜぇ! | |
Nạp đây năng lượng! Gầm thét lên nào! | ||
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | 差し入れ、ありがとな! 胃袋が喜んでるぜ! | |
Cảm ơn Ngài đã tiếp tế! Cái dạ dày của tôi hài lòng rồi! | ||
Trang bị | こいつで手柄たててやるぜ | |
Với thứ này thì tôi sẽ thắng đậm! | ||
どうだ?大将、似合ってるか? | ||
Ngài nghĩ sao, Đại tướng? Trông có hợp với tôi không? | ||
大将守るにはぴったりだな | ||
Dùng để bảo vệ Đại tướng thì hoàn hảo luôn. | ||
Viễn chinh | 行ってくるぜ!期待して、待ってろよな | |
Tôi đi đây! Hãy tin tưởng và đợi tôi trở về nhé! | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | 楽勝楽勝 | |
Dễ như ăn bánh. | ||
Viễn chính hoàn thành (Cận Thần) | みんな帰ってきたみたいだな | |
Xem ra mọi người đã trở về rồi. | ||
Rèn kiếm | 新入りがきたぜ、迎えに行ってくる! | |
Có người mới đến, để tôi ra đón! | ||
Tạo lính | うん、いいな | |
Được, trông ổn đấy chứ. | ||
Sửa (thương nhẹ) | なあに、大したことないさ | |
Gì chứ, cái này chả là gì cả. | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | ぐうっ……ちょっと、しくったな… | |
Ugh...Lần này hơi bất cẩn rồi... | ||
Cường hóa | うん、どんどん強くなるな | |
Tuyệt, tôi đang dần trở nên mạnh hơn. | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | 任務、成功したみたいだな | |
Có vẻ nhiệm vụ đã được hoàn thành. | ||
Chiến tích | 大将の戦績かあ。どれどれ? | |
Bảng chiến tích của Đại tướng hả? Để xem nào. | ||
Cửa hàng | 楽しみだなぁ、買い物 | |
Mua sắm à...Thật trông chờ quá đi! |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | みんな、準備はいいか | |
---|---|---|
Mọi người chuẩn bị xong chưa? | ||
Thấy tài nguyên | おっと、こりゃいいもんだ | |
Ồ, đây là đồ tốt đấy. | ||
Trinh sát | じっくり、見定めるんだ | |
Cẩn thận, xem xét kĩ lưỡng đã. | ||
Bắt đầu trận đấu | 俺の後からついてこい! | |
Theo sát tôi!
| ||
PvP | 訓練か?いいぜ | |
Luyện tập hả? Được thôi. | ||
Tấn công | でりゃっ | |
Deryaa! | ||
どうだっ | ||
Thế nào? | ||
Đòn chí mạng | もらった! | |
Tóm được rồi! | ||
Thương nhẹ | まだまだ! | |
Chưa xong đâu! | ||
いってえな | ||
Đau thật đó. | ||
Thương vừa/ nặng | …っ引けねぇんだよぉ! | |
...Không thể rút lui được! | ||
Chân kiếm tất sát | やるなお前…! | |
Ngươi được lắm...! | ||
Đấu tay đôi | 大将首、もらった! | |
Đầu tên chỉ huy, ta sẽ lấy nó! | ||
Boss | 後藤藤四郎、参る! | |
Gotou Toushirou, tôi đến đây! | ||
Thắng trận (MVP) | ま、余裕だな | |
À thì, nằm trong khả năng của tôi mà. | ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | っ…俺、大将を…守れた、かな… | |
Ugh...Tôi...đã bảo vệ được Đại tướng...phải không...? |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | よしよし、いつもありがとな | |
---|---|---|
Được được. Tôi luôn luôn cảm ơn. | ||
Chăm ngựa (xong) | これで転ぶ心配は減ったな | |
Từ giờ không phải lo chuyện ngã ngựa nữa rồi. | ||
Làm ruộng | いや畑はちょっと…… | |
À ờ, làm ruộng thì có hơi... | ||
Làm ruộng (xong) | こんなもんでどうだい? | |
Tôi làm trông thế nào? | ||
Đấu tập | 手合わせ頼む! | |
Xin hãy đấu tập với tôi! | ||
Đấu tập (xong) | うん、いい稽古だった | |
Được, là một buổi luyện tập rất tốt. |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
そわそわするなよ大将。俺がついてんだろ? | |
---|---|---|
Đừng lo lắng nữa Đại Tướng. Tôi hiểu mà, được chứ? | ||
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
な、なんのこれしきだ……いったぁー…… | |
Ch-Chuyện gì thế này...Đau... | ||
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
鍛刀が終わったぜ | |
Rèn đã hoàn thành rồi đó. | ||
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
手入部屋が空いたぜ | |
Phòng sửa chữa đã trống rồi đây. | ||
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
大将、催しだってよ!早く行こうぜ! | |
Đại Tướng, là một sự kiện đó! Ta mau đi thôi! | ||
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv5】 Đổi Background |
強くてかっこいい本丸がいいな! | |
Bản doanh vừa mạnh vừa ngầu thì tuyệt! | ||
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
ありゃりゃー | |
Ây chà... | ||
おおっと! 失敗失敗 | ||
Ối! Thất bại thất bại... | ||
わりぃな大将 | ||
Tôi xin lỗi Đại Tướng. | ||
なかなかうまくならねえなあ | ||
Hoàn toàn thất bại nhỉ? | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
馬に乗ると、視界が高くなっていいよなぁ! | |
Tầm nhìn của tôi sẽ cao hơn khi cưỡi ngựa, tuyệt lắm đó! | ||
【Lv5】 Trang bị Omamori |
分かった! このお守りにかけて、みんなを守ってみせるぜ! | |
Đã rõ! Với tấm bùa hộ mệnh này, tôi sẽ bảo vệ mọi người! | ||
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
行くぞ! | |
Đi thôi nào! |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | まったく、チビ共が寂しがってたぜ? | |
---|---|---|
Thật là...Mấy đứa nhỏ nhớ ngài lắm đấy? | ||
Mừng Năm mới | なぁ大将、今年はどんな年にしたい? | |
Này Đại tướng, năm nay không biết sẽ như thế nào nhỉ? | ||
Omikuji | さあ、引いた引いた | |
Nào, bốc đi, bốc đi! | ||
小吉。足りない分は俺が補うぜ | ||
Tiểu Cát. Tôi sẽ bù lại những phần còn khuyết sau. | ||
中吉。準最高! | ||
Trung Cát. Tuyệt! | ||
大吉。最高! | ||
Đại Cát. Tuyệt vời! | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | 花が綺麗に咲いている頃は、まだ肌寒かったりするから。一応チビたちに掛ける物、用意しといた | |
Hoa đang nở rộ tuyệt đẹp, nhưng bên ngoài vẫn còn se lạnh. Tôi đã mang vài thứ đến cho bọn nhỏ khoác thêm rồi đây. | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | 目指すは鬼だな! | |
---|---|---|
Mục tiêu là bọn Quỷ! | ||
Setsubun (Boss Node) | 後藤藤四郎、鬼目指して、参る! | |
Gotou Toushirou, mục tiêu là bọn Quỷ, tiến lên! | ||
Setsubun (Ném Đậu) | 鬼はー外ー!福はー内ー! | |
Quỷ hãy cút đi!Điềm may hãy vào! | ||
鬼はー外ー! | ||
Quỷ hãy cút đi! | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | 鬼もー内ー!……じゃなくて外! | |
Quỷ cũng hãy vào!...Ấy không, đi ra! | ||
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | 者共!ついて参れってな! | |
Mọi người! Theo tôi! | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 1 (Đội trưởng) | よーし、小判集めだ!俺に任せてくれよな! | |
Tốt, đi thu thập koban thôi! Cứ giao cho tôi nhé! | ||
Dưới Thành Osaka - Chinh phục Tầng 50 (Đội trưởng) | よし、50階まで制覇したな!頑張ってるじゃないか | |
Tốt lắm, chinh phục tầng 50 rồi! Ta đã cố gắng nhỉ? | ||
Dưới Thành Osaka - Chinh phục Tầng 99 (Đội trưởng) | すっげー!99階制覇だよ、大将!守り刀として、鼻が高いね! | |
Tuyệt vời! Chinh phục tầng 99 rồi, Đại Tướng! Thân là một hộ kiếm, thật tự hào quá! | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 10 (Đội viên) | 10階!ここからはさくさく進めるよな | |
Tầng 10! Từ đây thì có thể đi nhanh nhỉ? | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 20 (Đội viên) | 20階!まだまだこんなんじゃ、大将も足りないだろ? | |
Tầng 20! Mới như thế này, Đại Tướng cũng chưa thấy đủ phải không? | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 30 (Đội viên) | 30階!こんなところで満足しちゃいけないぜ、大将! | |
Tầng 30! Không thể hài lòng ở nơi thế này nhỉ, Đại Tướng? | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 40 (Đội viên) | 40階!勢い上げて突き進むぜ! | |
Tầng 40! Giữ tinh thần và tiến về phía trước nào! | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 50 (Đội viên) | 50階!よーし、あと半分!いい調子だ! | |
Tầng 50! Được, qua nửa chặng rồi! Tiến độ rất tốt! | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 60 (Đội viên) | 60階!さてさて後半戦、腕がなるぜ! | |
Tầng 60! Đến nửa chặng cuối rồi. Ta sẽ làm tốt thôi! | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 70 (Đội viên) | 70階!地下は似たり寄ったりの景色だからなあ。迷いそうだ | |
Tầng 70! Khung cảnh dưới hầm chẳng thay đổi mấy ha? Có thể bị lạc đấy. | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 80 (Đội viên) | 80階!ちゃんと数えてるからな。遭難の心配はないぜ | |
Tầng 80! Tôi đếm chính xác lắm, không lo ta đi lạc. | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 90 (Đội viên) | 90階!あともうちょっとで終わりかあ。気合い入れようぜ! | |
Tầng 90! Chỉ còn một chút nữa là kết thúc rồi. Phấn khởi lên nào! | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 99 (Đội viên) | 99階!……見えた。あれが終着点だ。全力突撃ー! | |
Tầng 99!...Tôi thấy rồi, điểm kết thúc đằng kia. Toàn lực tấn công! | ||
Dưới Thành Osaka - Tìm được Hộp Koban ngẫu nhiên (Đội viên) | ふふん!千両箱を隠そうったって、無駄なんだよな! | |
Haha! Cố gắng che giấu rương báu vật cũng chẳng có ích gì đâu! | ||
Ghi chú:
千両箱 (senryoubako): Hòm chứa 1000 ryou (tiền cổ Nhật Bản) |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ ba (2018) | 俺たちも三周年を迎えた。チビたちもしっかリしてきたし、俺も真面目に挨拶させてもらうぜ | |
---|---|---|
Đến Kỉ niệm Năm thứ Ba của chúng ta rồi. Bọn nhỏ đã trở nên đáng tin cậy hơn nhiều, tôi thật sự chúc mừng Ngài. | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ tư (2019) | 四周年記念の日が来たな。毎年、こうやって祝えるっていいよな……。この姿で生きてるって実感があるぜ | |
Ngày Kỉ niệm Năm thứ Tư đã đến rồi. Thật tốt khi mỗi năm đều có thể ăn mừng thế này...Tôi cảm thấy mình đang thật sự sống trong thân thể này đó. | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ năm (2020) | なんと、五周年の達成だ! 俺たちは次の目標に向けて、これからもやっていくぜ! | |
Ái chà, đã đến Kỉ niệm Năm thứ Năm rồi! Hãy tiếp tục phấn đấu đi đến cột mốc kế tiếp của chúng ta nhé! | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) | 六周年達成か……俺たち、どこまで行けるんだろうな? 考えるだけで楽しみになるよな | |
Kỉ niệm Năm thứ Sáu à...? Chúng ta có thể tiến xa đến đâu nhỉ? Chỉ nghĩ tới thôi cũng đã rất vui rồi ha. | ||
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | 大将が来てから一年。これからもよろしくな! | |
Từ lúc Đại Tướng đến đây đã là một năm rồi. Hãy tiếp tục chiếu cố tôi nhé! | ||
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | 就任二周年おつかれさま。今日は肩でも、もむか? | |
Chúc mừng Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức của Ngài. Hay là để tôi bóp vai cho Ngài nhé? | ||
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | 就任三周年おめでとう! 大将に負けずに俺も頑張っていくぜ! | |
Chúc mừng Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức! Tôi cũng sẽ cố gắng không kém Đại Tướng! | ||
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | これで就任四周年だぜ、大将! もちろん、覚えてるよな! | |
Là Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức rồi đây, Đại Tướng! Chắc chắn là Ngài vẫn nhớ chứ ha! | ||
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | すげえ! 就任五周年だぜ大将! 俺も大将の刀として、鼻が高くて仕方ないぜ! | |
Tuyệt ghê! Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức đó Đại Tướng! Là thanh kiếm của Ngài, tôi không thể không tự hào! | ||
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | 就任六周年おめでとう! 俺は大将の刀なんだから、もちろん忘れてなんかいないぜ | |
Chúc mừng Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức! Tôi là thanh kiếm của Đại Tướng, nên tất nhiên là tôi không quên rồi! | ||
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
大将へ
よっ、大将。元気してる?俺は修行中。
......って言いたいんだけどさ、修行って何すればいいんだろ?
俺はいち兄みたいに頼りがいのある大きな男になりたくて修行お申し出たんだけどさ、
てっきり戦場にでも連れて行かれると思ったら、もう戦乱が遠くなった頃だよ、これ。
まあ、思い出だけはたくさんあるんだけどさ、この尾張には。
Gửi Đại tướng,
Này Đại tướng. Ngài vẫn ổn chứ? Hiện tôi đang trải qua quá trình tu hành đây.
......là điều tôi muốn nói, nhưng đi tu hành thì rốt cục phải làm gì chứ?
Tôi đề nghị một lần tu hành vì tôi muốn trở thành một người vĩ đại và đáng tin cậy như Ichi-nii, vậy nhưng...
Khi ý nghĩ được đem ra chiến trường vừa lóe lên trong đầu, thì mới chợt nhận ra loạn lạc từ lâu đã chấm dứt ở thời đại này.
Chà, nếu là nói về kỉ niệm, thì lãnh thổ Owari vẫn còn lưu giữ rất nhiều.
大将へ
この頃の俺はさー、千代姫様の婚礼のご祝儀としてこの尾張に来たんだよね。
俺たち藤四郎の兄弟は、守り刀として重宝されたからな。
ただなあ......俺、特にいくさに関わる逸話とかないんだよ。
だから、守り刀として大事にされるのは、
家康公が持っていた弟たちのついでなんじゃないかって。
いや、そんなことはないとは思ってるけどね。
目立った逸話が無くても、俺は俺自身の良さで認められてるはずだから。
Gửi Đại tướng,
Mới đây, tôi trong thời đại này được đem đến Owari như món quà cưới dành tặng cho Phu nhân Chiyohime.
Bởi lẽ anh em Toushirou chúng tôi là những thanh kiếm hộ thân được coi trọng.
Chỉ là...Tôi hầu như chẳng xuất hiện trong bất kì giai thoại chiến trường nào cả.
Có lẽ lí do chúng tôi được coi là bảo kiếm hộ thân, chính là vì các em trai tôi từng thuộc sở hữu của lãnh chúa Ieyasu.
Không, chắc chẳng phải vậy đâu nhỉ?
Dù không có giai thoại nào nổi bật, tôi vẫn được công nhận bởi những giá trị riêng của bản thân.
大将へ
……そうか。考えてみれば、家光公の血筋は、千代姫様の血筋しか残らなかったのか。
これは、俺が尾張に一緒にやってきたから、って思ってもいいのかな。
もちろん俺がなにか直接やったわけじゃない。
でも、結果として、俺は守り刀として立派に務め上げていたのか。
へへっ、そう考えると一気に楽になったな。
俺は守り刀としてやっていける。だから、今度は大将のことをしっかり守らないとな。
よし、そろそろ帰る!
Gửi Đại tướng,
...Ra là vậy. Nghĩ kĩ lại, huyết thống duy nhất còn lại của Lãnh chúa Iemitsu chính là huyết thống của Phu nhân Chiyohime.
Không biết liệu có ổn không nếu tôi tự nhủ rằng, đó là bởi tôi đã theo Phu nhân tới Owari.
Đương nhiên tôi chẳng hề trực tiếp nhúng tay vào bất cứ việc gì rồi.
Tuy nhiên, xét về kết quả, kể ra tôi cũng đã hoàn thành tốt trách nhiệm của một thanh kiếm hộ thân đấy chứ?
Hehe, cứ nghĩ về điều đó làm tôi phấn chấn hơn hẳn.
Tôi vẫn sẽ tiếp tục là một thanh kiếm hộ thân. Bởi vậy, từ giờ trở đi tôi sẽ có trách nhiệm bảo vệ Đại tướng.
Được rồi, tôi sẽ trở về ngay đây!
Chi tiết về nhân vật[]
Tin tức | Cập nhật gần đây • Chiến dịch • Sự kiện • Trạng thái Server || Phụ kiện || Touken Ranbu Pocket |
---|---|
Danh sách nhân vật | Các nhân vật • Danh sách phân loại kiếm • Thống kê thuộc tính • Chiều cao || Biểu tượng kiếm • Danh sách Kiếm rơi || Minh họa và Lồng tiếng || Konnosuke |
Nội thành | Xuất chinh • Viễn chinh • PvP || Rèn • Binh lính • Trang bị • Đội ngũ • Sửa chữa • Cường hóa • Loạn Vũ • Nội phiên || Nhiệm vụ || Chiến tích • Thư viện Kiếm • Hồi ức • Bản ghi thoại || Cửa hàng • Background • BGM Cận thần • Âm nhạc • Koban || Tản bộ |
Hướng dẫn | Đăng ký • Truy cập & Khắc phục sự cố • Trợ giúp • Cách Chơi • Thuật ngữ • Vật phẩm |
Cơ chế | Cơ chế chiến đấu • Điểm Kinh nghiệm • Trạng thái • Nâng cấp || Danh sách kẻ thù • Kebiishi |
Truyền thông | Touken Ranbu Hanamaru • Zoku Touken Ranbu Hanamaru • Katsugeki Touken Ranbu || Kịch • Nhạc kịch • Movie || Okkii Konnosuke no Touken Sanpo |
Cộng đồng | Quy định • Đóng góp • Đề xuất • Thăm dò ý kiến || Quản Trị Viên • Diễn đàn Wiki • Tán gẫu |