Thông tin về Nhân vật[]
Lời thoại[]
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | 僕があの、五虎退です。謙信公へのお土産です。その時、なんというか、調子のいいお話がつけられて、僕、虎をいろいろやっつけたことになったんですけど。
ぐす。ほんとはただの短刀でぇ・・・ぐす |
|
Em là ưm, Gokotai ạ. Em là tặng phẩm cho Ngài Kenshin. Khi ấy, em nên nói thế nào nhỉ, có một câu chuyện kể rằng, em, đã đánh bại rất nhiều hổ. *híc* Nhưng em thật ra chỉ là một thanh tantou thôi... *híc* | ||
Ghi chú:
Trong tên của Gokotai, "go" (五) là "năm", "ko" (虎) là "hổ", và "tai (退)" là "đẩy lùi". Vậy nên, tên của thanh kiếm này có nghĩa là "Thanh tantou đánh lùi ngũ hổ." | ||
Xuất hiện | 僕は、五虎退です。あの……しりぞけてないです。すみません。だって、虎がかわいそうなんで | |
Em là, Gokotai ạ. Ưm... Em không thể đuổi chúng đi được. Em xin lỗi. Bởi vì, em thấy tội nghiệp cho những chú hổ này lắm. | ||
Mở đầu | ||
Đăng nhập (đang tải) | な、なんと言えばいいんでしょうか…困りますよね。 | |
---|---|---|
Em, em nên nói gì đây nhỉ... Em đang gặp rắc rối rồi. | ||
Đăng nhập (tải xong) |
刀剣乱舞です、すみません…。 | |
Đây là Touken Ranbu, em xin lỗi... | ||
Bắt đầu chơi | は、はいっ、準備はできています…ずっと。 | |
V-vâng, em đã sẵn sàng rồi ạ... Luôn luôn. |
Thành | ||
Thành | 主様、そこを撫でてもなにも出てきません | |
---|---|---|
Chủ nhân, không có gì sẽ xảy ra dù Ngài vuốt ve em đâu ạ. | ||
主様は・・・怒らないから、好きです。 | ||
Chủ nhân… Ngài không tỏ ra giận dữ với em, nên em quý Ngài lắm. | ||
どうしたんですか?主様 | ||
Có chuyện gì sao ạ? Chủ nhân? | ||
Thành (rảnh rỗi) | 主様・・・? | |
Chủ nhân...? | ||
Thành (bị thương) Lời thoại thứ 2 bị bỏ vào ngày 18/02/2015 |
怪我してます…すみません | |
Em bị thương rồi... Xin Ngài hãy thứ lỗi cho em. | ||
はっ、はいってます! | ||
Em, bước vào đây ạ! | ||
Tiễn kiếm tu hành | 旅、ですよね。僕、なんだか悲しくなってきました。 | |
Một chuyến hành trình, phải không ha? Không hiểu sao em lại thấy buồn nhỉ? | ||
Yêu cầu tu hành | あ、あるじさま、そ、その、お話が…… | |
Ch-Chủ nhân, e-em có chuyện này, muốn nói với Ngài... | ||
Đội ngũ (đội viên) | はっ・・・はいっ! | |
Vâng... Vâng ạ! | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | 虎は5匹連れてるんですけど・・・。 隊長は・・・ いえっ、なんでもないです! | |
Em sẽ mang theo 5 chú hổ này cùng nên là... Làm đội trưởng... A không, không có gì đâu ạ! | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | えっとぉ、食べてもいいんですか? | |
À ừm, em có thể ăn cái này được không ạ? | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | う、あ、はい……いただきます | |
Uh, a, vâng... Chúc mọi người ngon miệng ạ! | ||
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | お、おぉっ……あるじさまっ、これは? | |
O, ooh... Chủ nhân, đây là? | ||
Trang bị | 僕、主様がもっても恥ずかしくないくらいになりましたか? | |
Chủ nhân, Ngài không cảm thấy xấu hổ khi để em mang nó sao? | ||
綺麗ですね…これ | ||
Thứ này... Đẹp thật đó. | ||
身に着けました | ||
Em đã mặc nó lên người rồi. | ||
Viễn chinh | いっ・・・いってき・・・ます・・・・! すみません。 | |
Em... Em đi đây ạ...! Xin hãy thứ lỗi cho em. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | 戻ってきました・・・! 撫でてくださいッ・・・! | |
Em đã trở về rồi đây...! Ngài hãy vuốt ve em đi ạ...! | ||
Viễn chinh hoàn thành (Cận Thần) | 遠征部隊が帰還しました。怪我はなさそうです | |
Đội viễn chinh đã trở về rồi. Dường như không có ai bị thương hết ạ. | ||
Rèn kiếm | 新しい刀剣です | |
Là một thanh kiếm mới ạ. | ||
Tạo lính | 新しい装備品です | |
Là trang bị mới đây ạ. | ||
Sửa (thương nhẹ) | すぐになおしてきます | |
Em sẽ hồi phục ngay thôi mà. | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | よかった……痛かったんです | |
Tốt thật đấy... Nó đau quá. | ||
Cường hóa | うわぁ、きれいな光だ…! | |
Uwaa, ánh sáng này đẹp thật đấy...! | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | 任務が終わったそうです | |
Có vẻ như nhiệm vụ đã hoàn thành rồi ạ. | ||
Chiến tích | 成績を拝見します | |
Hãy để em xem các thành tích của Ngài ạ. | ||
Cửa hàng | かんじがいいお店ですね | |
Cửa hàng này tuyệt thật đó. |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | 出陣、ですよね…いやだな… | |
---|---|---|
Xuất kích, nhỉ... Em không thích việc này đâu... | ||
Thấy tài nguyên | 落し物だ。交番は、えっと…… | |
Là đồ thất lạc ạ. Đồn cảnh sát nằm tại, để xem nào... | ||
Trinh sát | えっと……、あ、まず様子を見ましょう | |
À ừm..., a, trước tiên em nên xem xét tình hình nhỉ. | ||
Bắt đầu trận đấu | し、死なないように…… | |
Em, em sẽ không chết đâu mà...
| ||
PvP | お、お手、柔らかに…… | |
X-xin hãy, nhẹ tay với em nha... | ||
Tấn công | えいっ | |
Eii! | ||
痛かったら、言ってください | ||
Nếu ngươi đau, hãy nói cho ta biết nhé. | ||
Đòn chí mạng | こ、こんなのもあります、一応 | |
Đ-điều như thế này cũng có thể, nhất thời xảy ra nhỉ. | ||
Thương nhẹ | あう… | |
Au... | ||
痛い… | ||
Đau... | ||
Thương vừa/ nặng | し、死にそう…… | |
E-em sắp chết rồi... | ||
Chân kiếm tất sát | ふ……服が! | |
Trang... Trang phục của em! | ||
Đấu tay đôi | い、一騎打ちは野蛮だと思います…! | |
Em thấy, đấu tay đôi thật là man rợ...! | ||
Boss | い、嫌な雰囲気ですよねぇ…… | |
B-Bầu không khí này khó chịu thật đấy... | ||
Thắng trận (MVP) | あ、ありがとう、ございます | |
Em, xin cảm ơn, rất nhiều ạ. | ||
Nâng cấp | つ、強くなりました。あの……虎、の方ですけど…… | |
M-Mạnh hơn rồi. À ừm... Ý em là, những chú hổ cơ...
| ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | あ、あ、あのっ、本当ですか……? | |
A, ah, a ưm, là thật sao ạ...? | ||
Bị phá hủy | 虎くん…皆…逃げ、て…… | |
Hổ ơi... Mọi người... Hãy bỏ chạy, đi... |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | お馬さんはすきです。お馬さんごっこも好きです | |
---|---|---|
Em thích những con ngựa. Em cũng thích chơi trò giả làm ngựa nữa. | ||
Chăm ngựa (xong) | おうまさんかわいかったです | |
Những chú ngựa đáng yêu thật ha. | ||
Làm ruộng | 僕、畑仕事には才能があると、思うんですよね | |
Em, thấy mình, có tài làm nông lắm đó. | ||
Làm ruộng (xong) | いい仕事が出来ました | |
Em đã làm rất tốt nhỉ. | ||
Đấu tập | わぁぁぁ、食べられる! | |
Waaah, em sẽ bị ăn thịt mất! | ||
Đấu tập (xong) | 怖かった・・・・・・ | |
Đáng sợ quá đi... |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
あ、あるじさま?なんですか? | |
---|---|---|
C-Chủ nhân? Có việc gì sao ạ? | ||
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
あ、あの……。ちょっと、いたいです…… | |
A, a ưm... Em thấy, có hơi đau... | ||
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
た、鍛錬所が、空いたみたいですよ | |
D-dường như, lò rèn kiếm đã trống rồi ạ. | ||
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
て、手入れのお部屋が、空いたみたいですよ | |
D-dường như, phòng sửa chữa đã trống rồi ạ. | ||
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
え、えっと……お知らせが、来てました | |
Đ-để xem nào... Có thông báo, vừa mới đến ạ. | ||
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv4】 Kích hoạt tự chiến |
||
【Lv5】 Đổi Background |
ぼ、僕はお手伝い、必要ですか? | |
N-Ngài có cần em giúp gì không ạ? | ||
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
うぅ……うわぁ~ん…… | |
Ưư... Uwaahh... | ||
ぐすっ……うぅ~ | ||
*hức*... Ưư~ | ||
向いてないのかも……しれません | ||
Chắc là em, không hợp với việc này rồi nhỉ... | ||
ごめんなさい、許して……ください | ||
Em rất xin lỗi, mong Ngài sẽ tha thứ cho em... | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
おうまさん、よろしくね | |
Bạn ngựa ơi, mình cùng chiếu cố nhau nhé. | ||
【Lv5】 Trang bị Omamori |
は、はい。無事、帰ってきます | |
V-vâng ạ. Em sẽ, bình an trở về mà. | ||
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
い……行って、来ます…… | |
Em... Em đi, đây... |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | あ、あるじさま、おかえりなさい! ぼ、僕、寂しくって……! | |
---|---|---|
Ch-Chủ nhân, Ngài đã trở về rồi! E-Em thấy, cô đơn lắm...! | ||
Mừng Năm mới | み、みんな羽子板とかカルタ取りしてますけど、僕はちょっと向いてないかな…… | |
M-Mọi người đều đang bận chơi hagoita hoặc bài karuta hết rồi, nhưng có vẻ em chẳng hợp với trò nào hết cả... | ||
Ghi chú:
Hagoita (羽子板) là tấm gỗ dùng để chơi hanetsuki, một trò chơi truyền thống giống cầu lông. Karuta là một loại trò chơi thẻ bài. | ||
Omikuji | あるじさま、おみくじ引きますか? | |
Chủ nhân, Ngài sẽ rút xăm may mắn chứ ạ? | ||
しょ、小吉です。......すみません | ||
Tiểu, Tiểu Cát ạ... Em xin lỗi! | ||
中吉、です。えと、中くらいです | ||
Là Trung Cát, ạ. A ưm, cũng không tệ ạ! | ||
大吉、です。あるじさま、すごいです | ||
Là Đại Cát, ạ. Chủ nhân, Ngài tuyệt thật đấy! | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | わあ~ぁ、おはな、きれいです……! | |
Woa~h, những đóa hoa, đẹp lắm ạ...! | ||
Tanabata | ||
Ngắm Pháo Hoa | わっ……わぁ~! | |
Wah... Wahh! | ||
ひゃあ | ||
Hyaa! | ||
す、すみません……びっくりしてしまいました | ||
Ngắm Pháo Hoa (Ước nguyện) | びょ、病魔、退散 | |
す、すごい……! | ||
ね、願い事……叶いますよね | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Tản bộ (Báo cáo tiến trình) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | え、え……と、お、に……? | |
---|---|---|
À-ừm, là Q-ủy ạ...? | ||
Setsubun (Boss Node) | お、おに……なんてぇ…… | |
Q-Quỷ... tại sao chứ... | ||
Setsubun (Ném Đậu) | お、鬼は……外ぉ…… | |
Q-Quỷ hãy...cút đi ạ.. | ||
鬼はー外…… | ||
Quỷ hãyーcút đi... | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | お、鬼は、こ、怖いので、豆をたくさんまきます | |
Qu-quỷ thật đ-đáng sợ nên, chúng ta cần ném nhiều đậu ạ! | ||
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | あ、あの、皆さん……いいです、か? | |
U-ưm, mọi người.... đã, đã chuẩn bị xong chưa? | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 1 (Đội trưởng) | え?…あ、小判集め、ですか…? | |
Eh?..Ah, chúng ta đang sưu tập koban hả?! | ||
Dưới Thành Osaka - Chinh phục Tầng 50 (Đội trưởng) | 50階制覇、です。はぁ、はぁ… | |
Tầng 50 đã hoàn thành, rồi. Haa, haa...! | ||
Dưới Thành Osaka - Chinh phục Tầng 99 (Đội trưởng) | 99階制覇、です…。や、やっと、終わったん、ですね… | |
Tầng 99 đã hoàn thành, xong. H-hoan hô, cuối cùng nó cũng kết thúc, rồi...! | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 10 (Đội viên) | じゅ、10階、です…。え、えっと・・・ | |
10-tầng 10, rồi. Ư, ừm...! | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 20 (Đội viên) | に、20階、です…。僕…で、大丈夫、でしょうか… | |
20-tầng 20, rồi... Em...chắc, sẽ không sao, đâu..nhỉ! | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 30 (Đội viên) | さ、30階、です…。な、なんだか、不安になっちゃって… | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 40 (Đội viên) | よ、40階、です…。地下は、不安ばかり、強くなってきます… | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 50 (Đội viên) | ご、50階、です…。や、やっとここまで着いた… | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 60 (Đội viên) | ろ、60階、です…。後半も、同じことをやる…だけ…? | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 70 (Đội viên) | な、70階、です…。う、うぅー…敵、強く、なってきてて… | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 80 (Đội viên) | は、80階、です…。ほ、ほんとに僕、前に、進めていますか…? | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 90 (Đội viên) | きゅ、90階、です…。も、もう少しで終わり?そ、それなら… | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 99 (Đội viên) | きゅう、99階、です。あ、あの場所に、たどり着ければ、いいんですか? | |
Dưới Thành Osaka - Tìm được Hộp Koban ngẫu nhiên (Đội viên) | あ。あの、千両箱が、ありました | |
A. À ừm, chúng ta có, rương chứa nghìn ryou rồi nè. | ||
Ghi chú:
両 (ryou) là một loại đơn vị tiền vàng cổ được lưu hành trong thời kì Edo tại Nhật Bản, có trị giá tương đương với đồng koban. Còn 千両箱 (nghĩa đen: rương chứa/đựng nghìn ryou) là một loại rương được dùng để đựng một số lượng lớn tiền vàng ryou. Sở dĩ được gọi như vậy là vì đúng như cái tên, rương có mục đích ban đầu là dùng để đựng 1000 đồng ryou. Nhưng do sự phái sinh nhu cầu kể từ khoảng năm 1854, các loại rương có thể chứa những số lượng tiền vàng ryou khác như 500, 2000, 5000, 10000 cũng đã được chế tác và đưa vào sử dụng. Ở đây, 千両箱 cũng có thể hiểu là "rương kho báu" hay "rương báu vật". |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ nhất (2016) | 今日で僕たち、一周年なんだそうです。え、ええと。お祝いの会場は、こちらですよ | |
---|---|---|
Hôm nay, dường như, chính là ngày kỉ niệm tròn một năm của chúng ta. Ư, ưm. Tiệc ăn mừng ở lối này ạ. | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ hai (2017) | い、いつの間にか僕たち、二周年なんだそうです。ちょっとびっくリ・・・・・・ | |
Em không hề biết đây đã là lễ kỉ niệm thứ hai rồi. Thật có hơi bất ngờ đó…… | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ ba (2018) | こ、今年も記念の日が来ました。三周年になった僕たちを、よろしく、お願いします…… | |
Đã đến ngày kỉ niệm của năm nay rồi. Bọn em rất mong được, tổ chức, tiệc ăn mừng...! | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ tư (2019) | よ、四周年になりました。え、えと……挨拶、僕で、良かったんでしょうか……? | |
Đã kỉ niệm năm thứ tư rồi. Ư,ừm...Lời chào, với em,có ổn không nhỉ?! | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ năm (2020) | ……もう、五周年なんですね。え、あの……あんまり、実感できなくて…… | |
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) | あ、あれ。もう六周年になってるんですか……? ついこの間まで五周年だったのに…… | |
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | あ、あるじさま、就任一周年、おめでとうございます! | |
Ch-Chủ nhân, chúc mừng một năm nhậm chức của ngài! | ||
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | し、就任二周年、おめでとうございます。虎たちも、お祝いしてます | |
Ch-Chúc mừng kỉ niệm hai năm nhậm chức của ngài. Những chú hổ cũng đang ăn mừng đó. | ||
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | お、おめでとうございます。……あ、就任、三周年のことです | |
X-Xin chúc mừng. ...A, lễ nhậm chức của ngài, đã được ba năm rồi ạ. | ||
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | あ、あるじさま。就任四周年、おめでとうございます | |
Ch-Chủ nhân. Xin chúc mừng, kỉ niệm bốn năm nhậm chức ạ! | ||
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | し、就任五周年だそうです。……え、あの、すごいことだと思います | |
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | あ、あの、これで就任六周年ですよね? お祝い、言いたくて…… | |
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Chín năm Nhậm chức | ||
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | 越後に帰って、越後の虎とまた会ってきた五虎退です。ほ、本当の虎はやっつけてないけど、それくらい、強くなったつもりです ・・・・・・ | |
Em là Gokotai, em đã trở về Echigo và gặp lại Mãnh Hổ xứ Echigo. E-em vẫn chưa hạ được một con hổ thật sự nhưng mà có lẽ em cũng mạnh cỡ đó rồi… | ||
Xuất hiện | ご、五虎退、帰ってきました。虎は三匹しか倒せませんでした・・・・・・すみません | |
Em, Go-Gokotai đã trở về đây ạ…… Ưm, em chỉ hạ được ba con hổ thôi… Em xin lỗi. | ||
Thành | ||
Thành | あるじさま、僕が死んだらお庭に埋めてください。あそこのお庭なら、ここの様子が見えるので、さみしくないと思います。 | |
---|---|---|
Chủ nhân à, khi em chết đi, xin ngài hãy chôn em ở sau vườn. Nếu được chôn ở đó, em nghĩ mình sẽ không cô đơn, vì em vẫn có thể quan sát được hết thảy những gì tại nơi đây. | ||
あるじさまのお膝の上が一番好きです | ||
Em thích được ngồi trong lòng chủ nhân nhất. | ||
あるじさまは、いつも僕の目を見ますね | ||
Chủ nhân lúc nào cũng nhìn thẳng vào mắt em. | ||
Thành (rảnh rỗi) | あるじさま、おやすみですか? | |
Chủ nhân, ngài đang nghỉ ngơi ạ? | ||
Thành (bị thương) | すみ、ません。怪我、してしまいました | |
E-em xin lỗi. Em để bản thân bị thương mất rồi. | ||
Tiễn kiếm tu hành | いつか、帰ってきます。だって、そうじゃないと悲しいですから | |
Cậu ấy nhất định sẽ trở lại một ngày nào đó. Bởi lẽ, nếu không sẽ buồn lắm. | ||
Đội ngũ (đội viên) | はわわ、は、はい、わ、かりました、すみません! | |
Uwaa, dạ, vâng, em hiểu rồi, em xin lỗi! | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | ええと、僕、でいいんでしょうか… | |
D-dạ, chọn em có ổn không vậy… | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | あ、ありがとうございます。お団子の分、がんばります | |
C-cảm ơn ngài rất nhiều. Em sẽ nỗ lực vì chiếc Dango ngài cho. | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | た、食べたら次、がんばりますね | |
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | あ、あるじさま……奮発したんですね | |
Trang bị | これ、花嫁がつける飾りみたいですよね | |
Cái này nhìn như là thứ mà cô dâu sẽ mang nhỉ? | ||
綺麗ですよね、これ | ||
Cái này… nhìn thật đẹp nhỉ? | ||
身につけてみました。似合いますか? | ||
Em mang vào rồi ạ. Trông có hợp với em không ạ? | ||
Viễn chinh | お、おつかいに、行ってきます。大丈夫です、行け、ます… | |
E-em lên đường làm nhiệm vụ đây ạ. Không sao đâu ạ, e-em có thể làm được… | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | 戻ってきました…!ほめてください | |
Em đã trở về đây ạ…! Xin hãy khen em đi. | ||
Viễn chính hoàn thành (Cận Thần) | 遠征部隊が帰ってきました。よかったぁ | |
Đội viễn chinh đã trở lại ạ. Thật may quá. | ||
Rèn kiếm | 新しい仲間だそうです | |
Hình như là bạn mới đó ạ. | ||
Tạo lính | 受け取ってください | |
Xin hãy nhận lấy. | ||
Sửa (thương nhẹ) | すぐになおしてきます | |
Em sẽ chữa thương xong nhanh thôi ạ. | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | すぐに修理します。主さまが、悲しそうな顔だったから… | |
Em sẽ chữa thương ngay ạ. Bởi vì trông chủ nhân buồn lắm… | ||
Cường hóa | この光は…どこか、悲しいです | |
Ánh sáng này…Không hiểu sao cảm giác nó cứ man mác buồn. | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | 任務終了の報告がきました | |
Báo cáo nhiệm vụ hoàn thành đã đến ạ. | ||
Chiến tích | 実績だそうです | |
Đây là chiến tích của ngài. | ||
Cửa hàng | なぜかお店にいると、僕まで売れそうになるんです | |
Không hiểu tại sao, nhưng khi ở trong cửa hàng, em cảm giác mình cũng sẽ bị bán đi mất… |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | 出陣、ですよね…あ、いや、大丈夫です… 出ます… | |
---|---|---|
Xuất chinh ạ…A, không có gì đâu… Em đi ngay ạ. | ||
Thấy tài nguyên | 落し物だ。あるじさまに届けよう。 | |
Đồ thất lạc. Đưa cho chủ nhân nhé. | ||
Trinh sát | えっと、偵察は大事だっていち兄言ってました | |
Ưm, Ichi-nii luôn dặn rằng trinh sát rất quan trọng. | ||
Bắt đầu trận đấu | し、死なない程度に… | |
E-Em sẽ cố không chết…
| ||
PvP | ま、参りました… | |
E-em bắt đầu đây… | ||
Tấn công | えいっ | |
Ehh! | ||
ぺち | ||
Pechi! | ||
Ghi chú:
Âm thanh tiếng "tát" trong tiếng Nhật. | ||
Đòn chí mạng | あの、痛いなら言ってください。手加減、しますから | |
Uhm, nếu đau thì hãy nói nhé. Để mình nhẹ tay với cậu. | ||
Thương nhẹ | あう… | |
Ow… | ||
痛い… | ||
Đau… | ||
Thương vừa/ nặng | も、もう駄目です…! | |
E-em không chịu nổi nữa…! | ||
Chân kiếm tất sát | ふ、服が…! えっと、大事なところまで…!あれ…? | |
Q-quần áo của em…! A, ở ngay chỗ quan trọng nữa…! Hả…? | ||
Đấu tay đôi | い、一騎打ちなんて、嫌だな | |
Em không thích đ-đấu tay đôi… | ||
Boss | い、嫌な雰囲気ですよね…気を付けて…! | |
Chỗ đó có bầu không khí x-xấu lắm…Xin hãy cẩn thận…! | ||
Thắng trận (MVP) | あ、ありがとうございます。なでてください | |
C-cảm ơn ngài nhiều lắm ạ. Xin hãy xoa đầu em. | ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | あるじさまぁ… | |
Chủ nhân… |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | おうまさん。おうまさん | |
---|---|---|
Bạn ngựa. Bạn ngựa. | ||
Chăm ngựa (xong) | おうまさん、背中にのせてくれました | |
Bạn ngựa để em cưỡi bạn ấy đó. | ||
Làm ruộng | 僕、種をまくのとか得意です | |
Em giỏi gieo hạt lắm. | ||
Làm ruộng (xong) | いい仕事ができました。なでてください | |
Em làm tốt lắm đó. Xin hãy xoa đầu em. | ||
Đấu tập | え、えと、すみません。不戦敗でいいでしょうか…… | |
U-um, xin lỗi. Em báo vắng có được không ạ… | ||
Ghi chú:
不戦敗 là một thuật ngữ trong môn đấu vật, nghĩa là xin bỏ cuộc một trận đấu khi vắng mặt. | ||
Đấu tập (xong) | ちょっと……泣きました | |
Em……có khóc một chút. |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
あるじさま、落ち着いてください | |
---|---|---|
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
あるじさま、慌てても傷はすぐに治りませんから | |
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
た、鍛錬所が、空いたそうです | |
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
て、手入れのお部屋が、空いたそうです | |
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
あ、えっと……何のお知らせなのでしょうね、これ | |
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv5】 Đổi Background |
ぼ、僕は散らかってるもの、片付けますね | |
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
はっ……はあぁ~! | |
ごっ……ごめんなさい…… | ||
失敗しちゃった……みたいです…… | ||
む、難しいです…… | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
おうまさん、今日はおねがいね | |
【Lv5】 Trang bị Omamori |
あ、ありがとうございます!無事、帰ってきます | |
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
し、出陣……! | |
X-Xuất Chinh...! |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | あ、あるじさま、おかえりなさい! だ、大丈夫です、僕、信じてたから。……あ、あの、あるじさま、留守中の話、聞きます、か? | |
---|---|---|
Ch-Chủ nhân, mừng ngài trở lại! Kh-Không sao đâu, em tin ở ngài mà…… Ưm, Chủ nhân, ngài có muốn nghe em kể về những chuyện đã xảy ra ở đây, khi ngài đi vắng không? | ||
Mừng Năm mới | あ、あのっ、あるじさま、今年もよろしくお願いします…… | |
Ư-ừm, chủ nhân, năm nay hãy tiếp tục chăm sóc em nhé…… | ||
Omikuji | あるじさま、おみくじ引きますか? | |
しょ、小吉です。......すみません | ||
中吉、です。えと、中くらいです | ||
大吉、です。あるじさま、すごいです | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | あるじさまと見るお花……やっぱり、綺麗です。 | |
Ngắm Pháo Hoa | うわぁ~……! | |
綺麗 | ||
あるじさまが居れば、虎も花火にびっくりしないみたいです | ||
Ngắm Pháo Hoa (Ước nguyện) | 病魔退散 | |
すごいです…… | ||
願い事、叶うといいですよね。ううん、きっと、叶います | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | お、鬼が、相手、です…… | |
---|---|---|
B-Bọn quỷ, là đối thủ của chúng ta, ạ... | ||
Setsubun (Boss Node) | お、鬼の、気配、です……。気をつけて | |
Setsubun (Ném Đậu) | お、鬼はー外、福はー、内! | |
Q-Quỷ hãyーcút đi, điều may hãyー, vào ạ! | ||
お、鬼はー、外。 | ||
Q-Quỷ hãyー, cút đi. | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | 僕、種をまくのとか得意です。豆も、うまくまけてますか? | |
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | ぼ、僕についてきてくださぁい……! | |
X-xin hãy đi theo em ạ...! | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 1 (Đội trưởng) | 小判集め…ですね?…やります…! | |
Dưới Thành Osaka - Chinh phục Tầng 50 (Đội trưởng) | 50階制覇、…です。僕、ちゃんとできてますか? | |
Dưới Thành Osaka - Chinh phục Tầng 99 (Đội trưởng) | 99階制覇、です。や、やっと終わり…えへへ。お疲れ様でした | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 10 (Đội viên) | 10階……です。よ、よぉ~し | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 20 (Đội viên) | 20階……です。僕が、任されたんだから…… | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 30 (Đội viên) | 30階……です。僕が不安になったら、みんなもそうなるから……… | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 40 (Đội viên) | 40階……です。地下は、不安になるけど……でも…… | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 50 (Đội viên) | 50階……です。は、半分終わりましたね。あるじさま | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 60 (Đội viên) | 60階……です。後半も、同じことをやる……だけだから | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 70 (Đội viên) | 70階……です。敵が強くなっても…負けない | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 80 (Đội viên) | 80階……です。前に、進まなくちゃ。そうじゃなきゃ迷っちゃう | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 90 (Đội viên) | 90階……です。も、もう少しで終わりだから、が、頑張ります…! | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 99 (Đội viên) | 99階……です。あ、あの場所に、たどり着ければ…終わりです | |
Dưới Thành Osaka - Tìm được Hộp Koban ngẫu nhiên (Đội viên) | あ。あの、千両箱を、見つけちゃいました | |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ hai (2017) | ぼ、僕たち、二周年なんだそうです。これからも、ずっとよろしくお願いします | |
---|---|---|
H-Hình như hôm nay là kỉ niệm hai năm của chúng ta. Xin hãy…tiếp tục chăm sóc em nhé. | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ ba (2018) | こ、今年も記念の日が来ました。三周年になった僕たちを、よろしく、お願いします…… | |
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ tư (2019) | よ、四周年になりました。え、えと……こう改まると、挨拶、緊張しちゃいますね | |
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ năm (2020) | ついに、五周年なんですね。末永く、僕らのことをよろしくお願いします | |
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) | あ、あれ。もう六周年になってるんですか……? ようやく五周年の実感が出てきたところだったのに…… | |
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | 今日で僕たち、一周年なんだそうです。え、ええと。お祝いの会場は、こちらですよ | |
A, ưm. Chủ nhân làm tốt lắm ạ, chúc mững lễ kỷ niệm một năm ạ. E-em sẽ không thua ngài đâu, em cũng sẽ tiếp tục cố gắng. | ||
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | し、就任二周年、おめでとうございます。この二年で、思い出いっぱい出来ましたか? | |
Ch-Chúc mừng kỉ niệm hai năm nhậm chức của ngài. Ngài đã tạo ra nhiều kỉ niệm trong hai năm vừa qua chưa ạ? | ||
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | お、おめでとうございます。もちろん、就任三周年のことですよ | |
X-Xin chúc mừng. Tất nhiên, là kỉ niệm ba năm nhậm chức của ngài ạ. | ||
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | あ、あるじさま。就任四周年、盛大にお祝いさせて下さい | |
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | し、就任五周年だそうです。これからも、思い出をたくさん作っていきましょう | |
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | あ、あの、これで就任六周年ですね。お祝いさせてください | |
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
あるじさまへ
虎を倒せるくらいに強くなりたいと頼んだら、
僕は懐かしの越後に連れて来られてしまいました。
懐かしいとはいえひとりぼっちで、不安で泣きそうになっていると、
優しく声を掛けられました。
振り返ると、そこにいたのは景虎様……上杉謙信公で、あまりにも懐かしくて、
つい大声で泣き出してしまって。
こんな調子で、僕は本当に虎を倒せるようになるんでしょうか?
Chủ nhân,
Khi em hỏi cách để trở nên đủ mạnh mẽ để đánh bại những chú hổ,
Em đã được đưa trở lại Echigo thân thuộc.
Mặc dù nơi đây ngập tràn những kí ức, em chỉ có một mình. Trong lúc em sắp bật khóc vì lo lắng, một giọng nói nhẹ nhàng gọi em.
Khi em quay lại, Kagetora-sama……Ngài Uesugi Kenshin đã đứng đó. Bị nhấn chìm trong những kỉ niệm,
Em đã không thể kiềm lại những giọt nước mắt.
Nếu cứ thế này, liệu em có thể đánh bại nổi những chú hổ không?
あるじさまへ
景虎様に、虎を五匹倒すにはどうすればいいかと尋ねたら、笑われてしまいました。
日本には虎は住んでいないし、仮にいても僕に倒せるのは子猫がいいところだろうと。
僕が泣きそうになっていると、代わりに一つ提案をされました。
越後の虎と呼ばれている景虎様と稽古をして、
合計で五本とれたら虎を五匹倒した事にしても良いのではないかと。
虎じゃなくても、景虎様も相当お強い方です。果たして僕は五本取れるのでしょうか?
Chủ nhân,
Khi em hỏi Kagetora-sama, em phải làm gì để có thể đánh bại năm con hổ, và ngài ấy đã bật cười.
Không có hổ ở Nhật Bản, kể cả nếu có, nhiều nhất em chỉ có thể hạ gục mèo con thôi.
Và khi em sắp bật khóc một lần nữa, ngài ấy đã ra cho em một đề xuất thay thế.
Rằng em sẽ đấu với Kagetora-sama, người được biết đến với cái tên Mãnh hổ xứ Echigo.
Nếu em có thể hạ ngài ấy 5 lần, cũng tương đương với việc em đã hạ năm con hổ.
Kể cả khi Kagetora-sama không phải là hổ, thì ngài ấy cũng là một người rất mạnh. Liệu em có thể thật sự hạ ngài ấy năm lần?
あるじさまへ
景虎様が、また亡くなってしまわれました。
あんなにお強かった人が亡くなられてしまうなんて、僕には信じられません。
五本取ることはもうできません。
まだ、三本しか取れてなかったのに。
それでも、景虎様に強さをいただけた気がするのは気のせいでしょうか。
あるじさま、そろそろ帰りますから、本当に僕が強くなれたか、確かめてください。
Chủ nhân,
Kagetora-sama đã ra đi.
Em không thể tin được là một người mạnh mẽ như ngài ấy, có thể chết như vậy được.
Em đã không còn cơ hội để có thể hạ ngài ấy năm lần.
Em mới chỉ làm được ba lần.
Dù vậy, nếu em không nhầm, em nghĩ em đã lĩnh hội được một phần sức mạnh của Kagetora-sama.
Chủ nhân, vì em sẽ trở về sớm thôi, xin hãy xác nhân liệu em đã mạnh hơn hay không ạ.
Chi tiết về nhân vật[]
Tin tức | Cập nhật gần đây • Chiến dịch • Sự kiện • Trạng thái Server || Phụ kiện || Touken Ranbu Pocket |
---|---|
Danh sách nhân vật | Các nhân vật • Danh sách phân loại kiếm • Thống kê thuộc tính • Chiều cao || Biểu tượng kiếm • Danh sách Kiếm rơi || Minh họa và Lồng tiếng || Konnosuke |
Nội thành | Xuất chinh • Viễn chinh • PvP || Rèn • Binh lính • Trang bị • Đội ngũ • Sửa chữa • Cường hóa • Loạn Vũ • Nội phiên || Nhiệm vụ || Chiến tích • Thư viện Kiếm • Hồi ức • Bản ghi thoại || Cửa hàng • Background • BGM Cận thần • Âm nhạc • Koban || Tản bộ |
Hướng dẫn | Đăng ký • Truy cập & Khắc phục sự cố • Trợ giúp • Cách Chơi • Thuật ngữ • Vật phẩm |
Cơ chế | Cơ chế chiến đấu • Điểm Kinh nghiệm • Trạng thái • Nâng cấp || Danh sách kẻ thù • Kebiishi |
Truyền thông | Touken Ranbu Hanamaru • Zoku Touken Ranbu Hanamaru • Katsugeki Touken Ranbu || Kịch • Nhạc kịch • Movie || Okkii Konnosuke no Touken Sanpo |
Cộng đồng | Quy định • Đóng góp • Đề xuất • Thăm dò ý kiến || Quản Trị Viên • Diễn đàn Wiki • Tán gẫu |