Wikia Touken Ranbu

Hãy xem qua Quy địnhĐóng góp trước khi tiến hành sửa đổi. Vi phạm Quy định có thể khiến bạn bị cấm có thời hạn hoặc vĩnh viễn.

Nếu cần được hỗ trợ, có thể liên hệ với bảo quản viên qua tường tin nhắn.

READ MORE

Wikia Touken Ranbu
Wikia Touken Ranbu
Advertisement

Thông tin về Nhân vật[]

Fukushima
Fukushima-Crest
Fukushima Mitsutada
福島光忠ふくしまみつただ
STT. 204
Tachi-4 Tachi
Rarity-4
 Thuộc tính (TỐI ĐA)
生存  Sinh mệnh 52(57)
統率  Lãnh đạo 45(62)
衝力  Chí mạng 40(49)
必殺  Tất sát 33
隠蔽  Ngụy trang 21
打撃  Tấn công 52(67)
機動  Linh hoạt 35(35)
範囲  Phạm vi Hẹp
偵察  Trinh sát 28(30)
兵力  Số lính 3
Không thể rèn
Bộ Binh Nhẹ  Bộ Binh Nặng  Kỵ Binh Nhẹ  Kỵ Binh Nặng  Lính Khiên 

Fukushima-Toku
Toku-Icon2
Fukushima Mitsutada Toku
福島光忠ふくしまみつただ  とく
STT. 204
Tachi-4 Tachi
Rarity-4
Toku-Icon Thuộc tính (TỐI ĐA)
生存  Sinh mệnh 58(63)
統率  Lãnh đạo 51(68)
衝力  Chí mạng 46(55)
必殺  Tất sát 33
隠蔽  Ngụy trang 27
打撃  Tấn công 58(73)
機動  Linh hoạt 41(41)
範囲  Phạm vi Hẹp
偵察  Trinh sát 34(36)
兵力  Số lính 3
Nâng cấp
Cấp 25
Bộ Binh Nhẹ  Bộ Binh Nặng  Kỵ Binh Nhẹ  Kỵ Binh Nặng  Lính Khiên 

Lời thoại[]

Giới thiệu
Sự kiện Dịch Nghe
Thư viện kiếm 俺は、福島光忠。この名の由来である元主、福島正則は酒の失敗が多かったからなぁ……、俺は遠慮しとくよ。んで、没落して徳川家に献上。水戸家にも少しの間はいたんだな、これが。うちの光忠ともども、まぁ、のんびりやるさ Play
Tôi là Fukushima Mitsutada. Cái tên của tôi bắt nguồn từ chủ nhân cũ của mình, Fukushima Masanori, một người vì rượu chè mà làm ra vô số thất bại... Tôi sẽ không lặp lại điều đó đâu. Sau vì gia thế xuống dốc, tôi đã được tặng cho gia tộc Tokugawa. Cũng có một thời gian tôi thuộc về gia tộc Mito. Nhưng vì có Mitsutada ở đó, nên là, tôi cảm thấy khá thư thái.
Xuất hiện 俺は、福島光忠。福島正則の佩剣だったんで、福島光忠ってね。福島なり、福ちゃんなり、好きに呼んでよ Play
Tôi là Fukushima Mitsutada. Vì từng là thanh kiếm mang bên người của Fukushima Masanori, nên cái tên Fukushima Mitsutada cũng từ đó mà ra. Fukushima hay Fuku-chan, ngài thích gọi tôi thế nào cũng được.
Mở đầu
Đăng nhập (đang tải) 秘密より甘い Play
Ngọt ngào hơn cả bí mật.
Đăng nhập
(tải xong)
刀剣乱舞。そう、始まるのか Play
Touken Ranbu. Vậy, ta bắt đầu chứ?
Bắt đầu chơi 花束を君に Play
Xin tặng ngài một bó hoa.
Thành
Thành これは所謂、人間でいうところの……趣味ってやつ、なんだろうね Play
Tôi đoán đây là thứ mà con người vẫn hay gọi là... sở thích, phải không nhỉ?
今日はこの花を、君に Play
Hôm nay tôi dành đóa hoa này, tặng ngài.
草花を育てるというよりは、アレンジして飾ったり、誰かに贈ったりするのが好きかな Play
So với việc trồng hoa, tôi thích sắp xếp, trang trí và tặng chúng cho những người xung quanh hơn.
Thành (rảnh rỗi) のんびり、なーんにもしないってのも、大事な時間 Play
Thư giãn và không làm gì cả cũng là một khoảng thời gian rất quan trọng.
Thành (bị thương) ぐっ……こういう時、薬草のことも知っていたら便利なんだろうけどね Play
Khư... Vào những lúc thế này, phải mà tôi biết về dược liệu thì chắc sẽ hữu ích lắm.
Tiễn kiếm tu hành 花で埋め尽くしてさ、帰って来た彼を出迎えようか
Khi cậu ấy trở về, hãy lấp đầy nơi đây bằng những bông hoa và chào mừng cậu ấy.
Đội ngũ (đội viên) 刀は戦うもの。そりゃそうだ Play
Kiếm là thứ dùng để chiến đấu. Đó là điều tất nhiên.
Đội ngũ (đội trưởng) これは……一番槍を期待されているのかな? Play
Đây là... sự kỳ vọng dành cho ngọn giáo đầu tiên* sao?
Ghi chú:
Fukushima Masanori, chủ nhân cũ của Fuku-chan được xem là ngọn giáo đầu tiên và là người đứng đầu trong số Bảy ngọn giáo của Shizugatake (tức 7 chư hầu của Toyotomi Hideyoshi trong trận chiến Shizugatake năm 1583).
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) 花と団子なら両方……かな Play
Giữa hoa và dango*, chắc là... tôi chọn cả hai.
Ghi chú:
Câu này đề cập tới một câu tục ngữ ở Nhật là 花より団子 (tạm dịch là "Ăn dango còn hơn ngắm hoa") để ngụ ý chất lượng vẫn hơn vẻ bề ngoài. Tương ứng với câu "Tốt gỗ hơn tốt nước sơn" của Việt Nam.
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) ありがとう。次は栗ご飯をリクエスト Play
Cảm ơn ngài. Lần tới tôi sẽ gọi cơm hạt dẻ nhé.
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) 豪華だなぁ。あと、納豆もつけてくれる? Play
Hoành tráng ghê. Ngoài ra, tôi có thể xin thêm ít natto được không?
Trang bị 嬉しいね。選んでもらえるのか? Play
Vui thật. Ngài có thể chọn giúp tôi không?
こんな感じ? Play
Kiểu thế này?
これはどう……かな? Play
Còn như thế này... thì sao?
Viễn chinh 行ってくるよ。道草食わずに Play
Tôi đi đây. Đi đến nơi, về đến chốn*.
Ghi chú:
Cụm 道草を食う (Tạm dịch là "Ăn cỏ bên đường") ám chỉ con ngựa hay dừng lại ăn cỏ ven đường thường mất nhiều thời gian để đến đích. Câu tục ngữ này muốn nói con người thay vì tốn thời gian cho những việc ngoài lề hãy tập trung vào mục tiêu và hoàn thành nó. Tương tự Việt Nam có câu như trên.
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) ただいま。ほら、道草なんて摘んでないだろ? Play
Tôi về rồi đây. Thấy không? Tôi không hề nhặt hoa cỏ dại nào trên đường mà.
Viễn chinh hoàn thành (Cận Thần) 遠征部隊が帰ってきたな。出迎えの準備はできてる? Play
Đội ngũ viễn chinh đã trở về. Ngài đã sẵn sàng chuẩn bị tiếp đón họ rồi chứ?
Rèn kiếm 新しい花が咲いた……かな Play
Một đóa hoa mới đã bừng nở... rồi nhỉ?
Tạo lính まあまあかな Play
Cũng tàm tạm ha.
Sửa (thương nhẹ) 治してくるよ。ちょっと待ってて Play
Tôi sẽ đi trị thương. Xin hãy đợt một lát.
Sửa (thương vừa/ nặng) ってて……いっちょ前に、古傷が痛むか Play
Đ... đau... Mấy vết thương cũ bắt đầu âm ỉ lại rồi.
Cường hóa おっと……強くなったかな Play
Ôi trời... Hình như tôi vừa mạnh lên thì phải.
Nhiệm vụ hoàn thành 任務達成、かな Play
Nhiệm vụ đã hoàn thành, nhỉ?
Chiến tích 戦歴か Play
Chiến tích à.
Cửa hàng いいねえ、買い物。付き合うよ Play
Mua sắm à, nghe được đấy. Tôi đi cùng ngài.
Xuất trận
Xuất chinh 慌てず騒がず、迅速に、だ Play
Đừng hoảng đừng quấy, nhanh chóng hành động.
Thấy tài nguyên 土産に花を添えたいところだけど Play
Tôi đã định hái thêm vài bông hoa về làm quà vậy mà...
Trinh sát 物見を出すなら、誰よりも早くだ Play
Nếu là ra ngoài thám thính, thì tôi nhanh hơn bất cứ ai đó.
Bắt đầu trận đấu 長船派の祖、光忠が一振り……参る Play
Thanh kiếm chế tác bởi Mitsutada, người sáng lập Trường phái Osafune… Tham chiến!


PvP 訓練か…… Play
Luyện tập sao...
Tấn công そら! Play
Nhận lấy!
こっちだ! Play
Hướng này!
Đòn chí mạng 散れ! Play
Tàn đi!
Thương nhẹ おおっと Play
Ôi trời.
ちっ Play
Xì.
Thương vừa/ nặng ちっ、焼こうって……? Play
Xì, "Cháy rụi đi" hả...?
Chân kiếm tất sát せめて美しく Play
Ít nhất cũng phải thật đẹp đẽ.
Đấu tay đôi ひゅーぅ、こいつはまた厳しいなぁ Play
Huýt, tên này cũng căng phết đấy!
Boss 来たな Play
Đến rồi.
Thắng trận (MVP) 一番槍、とれちゃったか Play
Ngài đã cảm nhận được sức mạnh của ngọn giáo đầu tiên chưa?
Nâng cấp 鯉は登って龍になる、ってところか? Play
Cảm giác như cá chép thăng tiến thành rồng nhỉ?


Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân 怪我人がいる。ここで退くのも手だ Play
Có người bị thương. Ngài có thể cân nhắc rút lui ở đây.
Bị phá hủy なぁに、焼けた時に俺は、失われているんだ……悲しむには及ばない…… Play
Ngài sao vậy... vào cái ngày tôi bị thiêu cháy, tôi cũng đã thất lạc mất rồi... Ngài không cần phải đau lòng thế đâu...
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt
Chăm ngựa 馬ってひとを自分の手みたいに思っているとき、あるよな Play
Có những lúc ngựa cũng xem con người như cánh tay của mình ha?
Chăm ngựa (xong) わかってる。背中かけ、だろ?はあ~使ってくれるねぇ~ Play
Ta biết rồi. Ở sau lưng, phải không? Hầy~ Ngươi đúng là biết lợi dụng mà~
Làm ruộng 畑にあるものもこうやってアレンジして…… Play
Sắp xếp mọi thứ trên cánh đồng thế này...
Làm ruộng (xong) はい、君に。よかったら飾って? Play
Đây, như ý ngài. Nếu thích tôi còn có thể trang trí một chút đó?
Đấu tập 俺はまあまあ強い、かな? Play
Tôi cũng kha khá mạnh đó, đấy nhỉ?
Đấu tập (xong) 戦うよりも……いや、これは言っちゃいけないやつだな Play
Thay vì chiến đấu... Không, đây không phải là điều tôi nên nói.
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ
【Lv2】
Bản doanh (chọc nhiều lần)
花は綺麗でも、あまり触りすぎないようにね Play
Hoa dù có đẹp, ngài cũng không nên chạm quá nhiều đâu.
【Lv2】
Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần)
う、うぅ……心配しすぎ Play
Ư, ây... ngài lo lắng quá rồi.
【Lv3】
Rèn (hoàn thành)
鍛刀が終わったね Play
Quá trình rèn đã hoàn tất rồi ha.
【Lv3】
Sửa chữa (hoàn thành)
手入れが終わったな Play
Việc sửa chữa đã hoàn thành.
【Lv3】
Giới thiệu sự kiện
何かあるのかな? Play
Có gì đang diễn ra sao?
【Lv3】
Chế tạo Bảo vật
【Lv4】
Trang bị Bảo vật
【Lv4】
Kích hoạt tự chiến
【Lv5】
Đổi Background
その日の気分で変えるのもいいね Play
Thay đổi cảnh vật tùy vào tâm trạng của ngày hôm đó ra sao cũng tốt.
【Lv5】
Tạo lính (Thất bại)
おぉ? Play
Ố?
ほ? Play
Hớ?
器用な方だと……思ってたんだけど Play
Tôi đã nghĩ... mình làm việc này cũng khá khéo thế mà...
芸術展はそこそこ……じゃない、かな。はは…… Play
Nguyên phòng triển lãm nghệ thuật tôi vừa tạo... không được ổn cho lắm... nhỉ, ha ha...
【Lv5】
Trang bị Ngựa
馬よ。頼んだ Play
Ngựa! Trông cậy vào ngươi đấy.
【Lv5】
Trang bị Omamori
ありがとう。これは心強いな Play
Cảm ơn ngài. Điều này khích lệ tôi lắm đó.
【Lv6】
Xác nhận
Xuất Chinh
行こう Play
Đi thôi.
Lời thoại đặc biệt
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt やあ、のんびりできたかい? 俺も好きな事をさせてもらえて、ありがたいかぎりさ Play
Mừng Năm mới 新年、あけましておめでとうございます。……ん? 俺はいつだって真面目でしょうが Play
Omikuji 福ちゃんのおみくじ花占い、はじまるよ Play
小吉はキンギョソウ、にしてみようか。名の由来は花の形が金魚の尾ひれに似ているからだ ね。ぱくぱくしている口にも見えるから、今日の花から贈る言葉は、おしゃべり......だよ Play
中吉はガーベラ、でどうかな。丸いフォルムも親しみやすく、ポジティブなイメージ。今日の花から贈る言葉は、希望 ・・・・・・だよ Play
大吉はやっぱりバラ、かな。花色や大きさも豊富でメインにも脇役にもなるから、アレンジ には重宝するね。今日の花から贈る言葉は、愛・・・・・・だね Play
Ngắm hoa mùa Xuân アレンジと生け花では、花や枝の活かし方が違うから…… Play
Tanabata
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành)
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành)
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành)
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành)
Tản bộ (Báo cáo tiến trình)
Thoại sự kiện
Setsubun (Vào Thành) 鬼を探しに行こう Play
Setsubun (Boss Node) さあ、鬼はここかな? Play
Setsubun (Ném Đậu) 鬼はー外、福はー内。 Play
鬼はー外ー。 Play
Setsubun (Sau khi Ném đậu) いいねえ……花を撒いても楽しいんじゃないかな? こう……ふわふわーと Play
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) あとは任せな Play
Kỉ niệm các năm
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức 審神者になって一周年と聞いたよ。おめでとう Play
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức 審神者になって二周年なのか。自信もついてきたころ、かな Play
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức 審神者になって三周年なのか。コツコツやって来たんだね Play
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức 審神者になって四周年なのか。その顔をみれば、積み上げてきたものがわかるよ Play
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức 審神者になって五周年。謹んで、慶賀(けいが)申し上げます。……なんてね Play
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức 審神者になって六周年か。凄いことだよ、これは。おめでとう Play
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức
Kỉ niệm Chín năm Nhậm chức


Chi tiết về nhân vật[]


Tin tức Cập nhật gần đâyChiến dịchSự kiệnTrạng thái Server || Phụ kiện || Touken Ranbu Pocket
Danh sách nhân vật Các nhân vậtDanh sách phân loại kiếmThống kê thuộc tínhChiều cao || Biểu tượng kiếmDanh sách Kiếm rơi || Minh họa và Lồng tiếng || Konnosuke
Nội thành Xuất chinhViễn chinhPvP || RènBinh línhTrang bịĐội ngũSửa chữaCường hóaLoạn VũNội phiên || Nhiệm vụ || Chiến tíchThư viện KiếmHồi ứcBản ghi thoại || Cửa hàngBackgroundBGM Cận thầnÂm nhạcKoban || Tản bộ
Hướng dẫn Đăng kýTruy cập & Khắc phục sự cốTrợ giúpCách ChơiThuật ngữVật phẩm
Cơ chế Cơ chế chiến đấuĐiểm Kinh nghiệmTrạng tháiNâng cấp || Danh sách kẻ thùKebiishi
Truyền thông Touken Ranbu HanamaruZoku Touken Ranbu HanamaruKatsugeki Touken Ranbu || KịchNhạc kịchMovie || Okkii Konnosuke no Touken Sanpo
Cộng đồng Quy địnhĐóng gópĐề xuấtThăm dò ý kiến || Quản Trị ViênDiễn đàn WikiTán gẫu


Tantou ImanotsurugiHirano ToushirouAtsushi ToushirouGotou ToushirouShinano ToushirouMaeda ToushirouAkita ToushirouHakata ToushirouMidare ToushirouGokotaiYagen ToushirouHouchou ToushirouAizen KunitoshiTaikogane SadamuneSayo SamonjiFudou YukimitsuMouri ToushirouKenshin KagemitsuHyuuga MasamuneChatannakiriTaikou SamonjiKyougoku Masamune
Wakizashi Nikkari AoeNamazuo ToushirouHonebami ToushirouMonoyoshi SadamuneHorikawa KunihiroUrashima KotetsuKotegiri GouHizen TadahiroChiganemaruHanjinKashagiri
Uchigatana NakigitsuneSengo MuramasaKikkou SadamuneSouza SamonjiKashuu KiyomitsuYamatonokami YasusadaKasen KanesadaIzuminokami KanesadaMutsunokami YoshiyukiYamanbagiri KunihiroHachisuka KotetsuNagasone KotetsuOokurikaraHeshikiri HasebeDoudanuki MasakuniNansen IchimonjiYamanbagiri ChougiBuzen GouNankaitarou ChousonKuwana GouSuishinshi MasahideMinamoto KiyomaroMatsui GouJizou YukihiraSamidare GouMurakumo GouInaba GouIshida MasamuneMagoroku KanemotoGoke KanemitsuTomita GouTaikei Naotane
Tachi Mikazuki MunechikaKogitsunemaruOodenta MitsuyoSohayanotsurugiJuzumaru TsunetsuguIchigo HitofuriOokanehiraUguisumaruAkashi KuniyukiShokudaikiri MitsutadaDaihannya NagamitsuKoryuu KagemitsuKousetsu SamonjiYamabushi KunihiroHigekiriHizamaruShishiouKogarasumaruNukemaruTsurumaru KuninagaAzuki NagamitsuChiyoganemaruSanchoumouOnimaru KunitsunaKokindenjunotachiNikkou IchimonjiIchimonji NorimuneHimetsuru IchimonjiFukushima MitsutadaSasanukiHacchou NenbutsuJikkyuu Mitsutada
Ootachi IshikirimaruHotarumaruTaroutachiJiroutachiNenekirimaru
Yari TonbokiriNihongouOtegineOochidori Juumonji YariNingen Mukotsu
Naginata IwatooshiTomoegata NaginataShizukagata Naginata
Tsurugi Hakusan YoshimitsuShichiseiken
Advertisement