Thông tin về Nhân vật[]
Lời thoại[]
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | 俺は、福島光忠。この名の由来である元主、福島正則は酒の失敗が多かったからなぁ……、俺は遠慮しとくよ。んで、没落して徳川家に献上。水戸家にも少しの間はいたんだな、これが。うちの光忠ともども、まぁ、のんびりやるさ | |
Tôi là Fukushima Mitsutada. Cái tên của tôi bắt nguồn từ chủ nhân cũ của mình, Fukushima Masanori, một người vì rượu chè mà làm ra vô số thất bại... Tôi sẽ không lặp lại điều đó đâu. Sau vì gia thế xuống dốc, tôi đã được tặng cho gia tộc Tokugawa. Cũng có một thời gian tôi thuộc về gia tộc Mito. Nhưng vì có Mitsutada ở đó, nên là, tôi cảm thấy khá thư thái. | ||
Xuất hiện | 俺は、福島光忠。福島正則の佩剣だったんで、福島光忠ってね。福島なり、福ちゃんなり、好きに呼んでよ | |
Tôi là Fukushima Mitsutada. Vì từng là thanh kiếm mang bên người của Fukushima Masanori, nên cái tên Fukushima Mitsutada cũng từ đó mà ra. Fukushima hay Fuku-chan, ngài thích gọi tôi thế nào cũng được. | ||
Mở đầu | ||
Đăng nhập (đang tải) | 秘密より甘い | |
---|---|---|
Ngọt ngào hơn cả bí mật. | ||
Đăng nhập (tải xong) |
刀剣乱舞。そう、始まるのか | |
Touken Ranbu. Vậy, ta bắt đầu chứ? | ||
Bắt đầu chơi | 花束を君に | |
Xin tặng ngài một bó hoa. |
Thành | ||
Thành | これは所謂、人間でいうところの……趣味ってやつ、なんだろうね | |
---|---|---|
Tôi đoán đây là thứ mà con người vẫn hay gọi là... sở thích, phải không nhỉ? | ||
今日はこの花を、君に | ||
Hôm nay tôi dành đóa hoa này, tặng ngài. | ||
草花を育てるというよりは、アレンジして飾ったり、誰かに贈ったりするのが好きかな | ||
So với việc trồng hoa, tôi thích sắp xếp, trang trí và tặng chúng cho những người xung quanh hơn. | ||
Thành (rảnh rỗi) | のんびり、なーんにもしないってのも、大事な時間 | |
Thư giãn và không làm gì cả cũng là một khoảng thời gian rất quan trọng. | ||
Thành (bị thương) | ぐっ……こういう時、薬草のことも知っていたら便利なんだろうけどね | |
Khư... Vào những lúc thế này, phải mà tôi biết về dược liệu thì chắc sẽ hữu ích lắm. | ||
Tiễn kiếm tu hành | 花で埋め尽くしてさ、帰って来た彼を出迎えようか | |
Khi cậu ấy trở về, hãy lấp đầy nơi đây bằng những bông hoa và chào mừng cậu ấy. | ||
Đội ngũ (đội viên) | 刀は戦うもの。そりゃそうだ | |
Kiếm là thứ dùng để chiến đấu. Đó là điều tất nhiên. | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | これは……一番槍を期待されているのかな? | |
Đây là... sự kỳ vọng dành cho ngọn giáo đầu tiên* sao? | ||
Ghi chú:
Fukushima Masanori, chủ nhân cũ của Fuku-chan được xem là ngọn giáo đầu tiên và là người đứng đầu trong số Bảy ngọn giáo của Shizugatake (tức 7 chư hầu của Toyotomi Hideyoshi trong trận chiến Shizugatake năm 1583). | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | 花と団子なら両方……かな | |
Giữa hoa và dango*, chắc là... tôi chọn cả hai. | ||
Ghi chú:
Câu này đề cập tới một câu tục ngữ ở Nhật là 花より団子 (tạm dịch là "Ăn dango còn hơn ngắm hoa") để ngụ ý chất lượng vẫn hơn vẻ bề ngoài. Tương ứng với câu "Tốt gỗ hơn tốt nước sơn" của Việt Nam. | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | ありがとう。次は栗ご飯をリクエスト | |
Cảm ơn ngài. Lần tới tôi sẽ gọi cơm hạt dẻ nhé. | ||
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | 豪華だなぁ。あと、納豆もつけてくれる? | |
Hoành tráng ghê. Ngoài ra, tôi có thể xin thêm ít natto được không? | ||
Trang bị | 嬉しいね。選んでもらえるのか? | |
Vui thật. Ngài có thể chọn giúp tôi không? | ||
こんな感じ? | ||
Kiểu thế này? | ||
これはどう……かな? | ||
Còn như thế này... thì sao? | ||
Viễn chinh | 行ってくるよ。道草食わずに | |
Tôi đi đây. Đi đến nơi, về đến chốn*. | ||
Ghi chú:
Cụm 道草を食う (Tạm dịch là "Ăn cỏ bên đường") ám chỉ con ngựa hay dừng lại ăn cỏ ven đường thường mất nhiều thời gian để đến đích. Câu tục ngữ này muốn nói con người thay vì tốn thời gian cho những việc ngoài lề hãy tập trung vào mục tiêu và hoàn thành nó. Tương tự Việt Nam có câu như trên. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | ただいま。ほら、道草なんて摘んでないだろ? | |
Tôi về rồi đây. Thấy không? Tôi không hề nhặt hoa cỏ dại nào trên đường mà. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Cận Thần) | 遠征部隊が帰ってきたな。出迎えの準備はできてる? | |
Đội ngũ viễn chinh đã trở về. Ngài đã sẵn sàng chuẩn bị tiếp đón họ rồi chứ? | ||
Rèn kiếm | 新しい花が咲いた……かな | |
Một đóa hoa mới đã bừng nở... rồi nhỉ? | ||
Tạo lính | まあまあかな | |
Cũng tàm tạm ha. | ||
Sửa (thương nhẹ) | 治してくるよ。ちょっと待ってて | |
Tôi sẽ đi trị thương. Xin hãy đợt một lát. | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | ってて……いっちょ前に、古傷が痛むか | |
Đ... đau... Mấy vết thương cũ bắt đầu âm ỉ lại rồi. | ||
Cường hóa | おっと……強くなったかな | |
Ôi trời... Hình như tôi vừa mạnh lên thì phải. | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | 任務達成、かな | |
Nhiệm vụ đã hoàn thành, nhỉ? | ||
Chiến tích | 戦歴か | |
Chiến tích à. | ||
Cửa hàng | いいねえ、買い物。付き合うよ | |
Mua sắm à, nghe được đấy. Tôi đi cùng ngài. |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | 慌てず騒がず、迅速に、だ | |
---|---|---|
Đừng hoảng đừng quấy, nhanh chóng hành động. | ||
Thấy tài nguyên | 土産に花を添えたいところだけど | |
Tôi đã định hái thêm vài bông hoa về làm quà vậy mà... | ||
Trinh sát | 物見を出すなら、誰よりも早くだ | |
Nếu là ra ngoài thám thính, thì tôi nhanh hơn bất cứ ai đó. | ||
Bắt đầu trận đấu | 長船派の祖、光忠が一振り……参る | |
Thanh kiếm chế tác bởi Mitsutada, người sáng lập Trường phái Osafune… Tham chiến!
| ||
PvP | 訓練か…… | |
Luyện tập sao... | ||
Tấn công | そら! | |
Nhận lấy! | ||
こっちだ! | ||
Hướng này! | ||
Đòn chí mạng | 散れ! | |
Tàn đi! | ||
Thương nhẹ | おおっと | |
Ôi trời. | ||
ちっ | ||
Xì. | ||
Thương vừa/ nặng | ちっ、焼こうって……? | |
Xì, "Cháy rụi đi" hả...? | ||
Chân kiếm tất sát | せめて美しく | |
Ít nhất cũng phải thật đẹp đẽ. | ||
Đấu tay đôi | ひゅーぅ、こいつはまた厳しいなぁ | |
Huýt, tên này cũng căng phết đấy! | ||
Boss | 来たな | |
Đến rồi. | ||
Thắng trận (MVP) | 一番槍、とれちゃったか | |
Ngài đã cảm nhận được sức mạnh của ngọn giáo đầu tiên chưa? | ||
Nâng cấp | 鯉は登って龍になる、ってところか? | |
Cảm giác như cá chép thăng tiến thành rồng nhỉ?
| ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | 怪我人がいる。ここで退くのも手だ | |
Có người bị thương. Ngài có thể cân nhắc rút lui ở đây. | ||
Bị phá hủy | なぁに、焼けた時に俺は、失われているんだ……悲しむには及ばない…… | |
Ngài sao vậy... vào cái ngày tôi bị thiêu cháy, tôi cũng đã thất lạc mất rồi... Ngài không cần phải đau lòng thế đâu... |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | 馬ってひとを自分の手みたいに思っているとき、あるよな | |
---|---|---|
Có những lúc ngựa cũng xem con người như cánh tay của mình ha? | ||
Chăm ngựa (xong) | わかってる。背中かけ、だろ?はあ~使ってくれるねぇ~ | |
Ta biết rồi. Ở sau lưng, phải không? Hầy~ Ngươi đúng là biết lợi dụng mà~ | ||
Làm ruộng | 畑にあるものもこうやってアレンジして…… | |
Sắp xếp mọi thứ trên cánh đồng thế này... | ||
Làm ruộng (xong) | はい、君に。よかったら飾って? | |
Đây, như ý ngài. Nếu thích tôi còn có thể trang trí một chút đó? | ||
Đấu tập | 俺はまあまあ強い、かな? | |
Tôi cũng kha khá mạnh đó, đấy nhỉ? | ||
Đấu tập (xong) | 戦うよりも……いや、これは言っちゃいけないやつだな | |
Thay vì chiến đấu... Không, đây không phải là điều tôi nên nói. |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
花は綺麗でも、あまり触りすぎないようにね | |
---|---|---|
Hoa dù có đẹp, ngài cũng không nên chạm quá nhiều đâu. | ||
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
う、うぅ……心配しすぎ | |
Ư, ây... ngài lo lắng quá rồi. | ||
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
鍛刀が終わったね | |
Quá trình rèn đã hoàn tất rồi ha. | ||
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
手入れが終わったな | |
Việc sửa chữa đã hoàn thành. | ||
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
何かあるのかな? | |
Có gì đang diễn ra sao? | ||
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv4】 Kích hoạt tự chiến |
||
【Lv5】 Đổi Background |
その日の気分で変えるのもいいね | |
Thay đổi cảnh vật tùy vào tâm trạng của ngày hôm đó ra sao cũng tốt. | ||
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
おぉ? | |
Ố? | ||
ほ? | ||
Hớ? | ||
器用な方だと……思ってたんだけど | ||
Tôi đã nghĩ... mình làm việc này cũng khá khéo thế mà... | ||
芸術展はそこそこ……じゃない、かな。はは…… | ||
Nguyên phòng triển lãm nghệ thuật tôi vừa tạo... không được ổn cho lắm... nhỉ, ha ha... | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
馬よ。頼んだ | |
Ngựa! Trông cậy vào ngươi đấy. | ||
【Lv5】 Trang bị Omamori |
ありがとう。これは心強いな | |
Cảm ơn ngài. Điều này khích lệ tôi lắm đó. | ||
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
行こう | |
Đi thôi. |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | やあ、のんびりできたかい? 俺も好きな事をさせてもらえて、ありがたいかぎりさ | |
---|---|---|
Mừng Năm mới | 新年、あけましておめでとうございます。……ん? 俺はいつだって真面目でしょうが | |
Omikuji | 福ちゃんのおみくじ花占い、はじまるよ | |
小吉はキンギョソウ、にしてみようか。名の由来は花の形が金魚の尾ひれに似ているからだ ね。ぱくぱくしている口にも見えるから、今日の花から贈る言葉は、おしゃべり......だよ | ||
中吉はガーベラ、でどうかな。丸いフォルムも親しみやすく、ポジティブなイメージ。今日の花から贈る言葉は、希望 ・・・・・・だよ | ||
大吉はやっぱりバラ、かな。花色や大きさも豊富でメインにも脇役にもなるから、アレンジ には重宝するね。今日の花から贈る言葉は、愛・・・・・・だね | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | アレンジと生け花では、花や枝の活かし方が違うから…… | |
Tanabata | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Tản bộ (Báo cáo tiến trình) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | 鬼を探しに行こう | |
---|---|---|
Setsubun (Boss Node) | さあ、鬼はここかな? | |
Setsubun (Ném Đậu) | 鬼はー外、福はー内。 | |
鬼はー外ー。 | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | いいねえ……花を撒いても楽しいんじゃないかな? こう……ふわふわーと | |
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | あとは任せな | |
Kỉ niệm các năm | ||
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | 審神者になって一周年と聞いたよ。おめでとう | |
---|---|---|
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | 審神者になって二周年なのか。自信もついてきたころ、かな | |
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | 審神者になって三周年なのか。コツコツやって来たんだね | |
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | 審神者になって四周年なのか。その顔をみれば、積み上げてきたものがわかるよ | |
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | 審神者になって五周年。謹んで、慶賀(けいが)申し上げます。……なんてね | |
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | 審神者になって六周年か。凄いことだよ、これは。おめでとう | |
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Chín năm Nhậm chức | ||
Chi tiết về nhân vật[]
Tin tức | Cập nhật gần đây • Chiến dịch • Sự kiện • Trạng thái Server || Phụ kiện || Touken Ranbu Pocket |
---|---|
Danh sách nhân vật | Các nhân vật • Danh sách phân loại kiếm • Thống kê thuộc tính • Chiều cao || Biểu tượng kiếm • Danh sách Kiếm rơi || Minh họa và Lồng tiếng || Konnosuke |
Nội thành | Xuất chinh • Viễn chinh • PvP || Rèn • Binh lính • Trang bị • Đội ngũ • Sửa chữa • Cường hóa • Loạn Vũ • Nội phiên || Nhiệm vụ || Chiến tích • Thư viện Kiếm • Hồi ức • Bản ghi thoại || Cửa hàng • Background • BGM Cận thần • Âm nhạc • Koban || Tản bộ |
Hướng dẫn | Đăng ký • Truy cập & Khắc phục sự cố • Trợ giúp • Cách Chơi • Thuật ngữ • Vật phẩm |
Cơ chế | Cơ chế chiến đấu • Điểm Kinh nghiệm • Trạng thái • Nâng cấp || Danh sách kẻ thù • Kebiishi |
Truyền thông | Touken Ranbu Hanamaru • Zoku Touken Ranbu Hanamaru • Katsugeki Touken Ranbu || Kịch • Nhạc kịch • Movie || Okkii Konnosuke no Touken Sanpo |
Cộng đồng | Quy định • Đóng góp • Đề xuất • Thăm dò ý kiến || Quản Trị Viên • Diễn đàn Wiki • Tán gẫu |