Thông tin về Nhân vật[]
Lời thoại[]
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | 俺は不動行光。不動明王と矜羯羅、制多羅が浮き彫りされてて、織田信長公がたいそう愛した逸品なんだ。どのくらいかというと、酔うと膝を叩いて歌って自慢するくらいだな。これって、相当のことだろう? | |
Tôi là Fudou Yukimitsu. Thanh kiếm yêu quý của Ngài Oda Nobunaga, một kiệt tác được khắc Fudou Myouou, Kongara Douji và Seitaka Douji . Ngài ấy rất yêu quý tôi, ngài sẽ hát, vỗ chân, và khoe khoang về tôi bất cứ khi nào ngài ấy say. Đó chẳng phải là một điều đặc biệt sao? | ||
Xuất hiện | ……ひっく。俺は不動行光。織田信長公が最も愛した刀なんだぞぉ! どうだ、参ったかぁ~! | |
……Hic. Tôi là Fudou Yukimitsu, ái kiếm của ngài Oda Nobunaga đó! Thế nào? Đầu hàng chưa~? | ||
Mở đầu | ||
Đăng nhập (đang tải) | ひっく… | |
---|---|---|
Hic… | ||
Đăng nhập (tải xong) |
刀剣乱舞、はじまるぞぉ ってなぁ | |
"Touken Ranbu, bắt đầu!" …Đúng chứ? | ||
Bắt đầu chơi | そ~ら、どんどんいけぇ | |
Nàyy, lẹ lẹ cái chân lên cái! |
Thành | ||
Thành | なんだよ、呑んでちゃ悪いのか?こう見えて云百年生きてんだ | |
---|---|---|
Sao, tôi không được phép uống rượu à? Bề ngoài thấp lùn thế này thôi, nhưng tôi đã sống hơn cả trăm năm rồi đó… | ||
不動行光、つくも髪、人には五郎左御座候 | ||
Fudou Yukimitsu, Tsukumo-gami, người thì có ngài Gorouza... | ||
Ghi chú:
Oda Nobunaga khi say rượu thường vỗ đầu gối và hát như vậy, ý muốn nói đây là ba báu vật của ông: Fudou Yukimitsu: Chỉ thanh Tantou yêu thích của ông. Tsukumo-gami: Chỉ bộ ấm trà nổi tiếng Tsukumo-nasu. Gorouza (tướng Gorouzaemon): Chỉ Niwa Nagahide, một trong những tuỳ tùng của Oda Nobunaga. | ||
俺は、愛された分を主に返すことができなかったダメ刀だよ | ||
Tôi là một thanh kiếm vô dụng, đã không thể đáp trả lại được tình cảm của chủ nhân dành cho mình… | ||
Thành (rảnh rỗi) | 酒だぁ酒持ってこいよぉ! | |
Rượu đâu, mang rượu ra đây! | ||
Thành (bị thương) | ひっく…ダメ刀は直す価値すらないってかぁ? | |
Hic!…Ngài muốn nói là một thanh kiếm vô dụng thì chẳng đáng sửa chữa à? | ||
Tiễn kiếm tu hành | あいつはいいよなあ…… 愛してくれる主がまだいてさあ! | |
Tốt cho cậu ấy thôi…… Ít ra cậu ta còn có một người chủ nhân luôn yêu thương mình! | ||
Yêu cầu tu hành | あ一……その、なんだ。ちょっとな…… | |
Ahh……Thì……Ngài thấy đấy, có điều này…… | ||
Đội ngũ (đội viên) | なんだぁ?隊長じゃないのかよ | |
Sao cơ? Không phải đội trưởng à? | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | ひっく…いいのか?ダメ刀を隊長にしてさあ | |
Hic…Vậy có ổn không? Cho một thanh kiếm vô dụng làm đội trưởng? | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | 団子よりさぁ、酒はねえのかよ? | |
Thay vì ăn dango, sao không đem sake ra chứ? | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | ||
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | ||
Trang bị | 装備ぃ?酒じゃないのかよ | |
Trang bị? Không phải rượu à? | ||
へいへい | ||
Này, này. | ||
ふっ | ||
Hừ | ||
Viễn chinh | へへっダメ刀には戦は任せられないってかぁ? | |
Hehe, không để một thanh kiếm vô dụng chiến đấu đúng không? | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | そぉらお土産ですよ~ | |
Của ngài đây, một món lưu niệm!~ | ||
Viễn chinh hoàn thành (Cận Thần) | …ひっく! なんだぁ?騒がしいぞ… | |
…Hic! Gì thế? Ồn ào quá đó… | ||
Rèn kiếm | あぁ…?新入りか。ちょっとここ座れ | |
Hả…? Người mới à? Ngồi xuống đây chút. | ||
Tạo lính | こんなもんはテキトーでいいんだよテキトーで | |
Việc này ổn mà, ổn mà. | ||
Sửa (thương nhẹ) | うぃー…ひっく! | |
Phù…Hic! | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | 俺だけ…俺だけ直ってもさぁ… | |
Kể cả… ngài có sửa cho tôi thì… | ||
Ghi chú:
Có thể câu nói này là:"Kể cả ngài có sửa cho thì tôi cũng không mang ngài Nobunaga trở lại được." | ||
Cường hóa | 強くなってもさぁ… | |
Nếu tôi có mạnh lên đi nữa thì… | ||
Ghi chú:
Có thể câu nói này là:"Nếu tôi có mạnh lên đi nữa thì cũng không thể bảo vệ ngài Nobunaga." | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | なんか終わったんじゃねえか? | |
Ngài vừa hoàn thành cái gì đó à? | ||
Chiến tích | そら、なんか届いてたぞぉ | |
Đây, ngài vừa đạt được gì này. | ||
Cửa hàng | 買うのは酒か~?それとも茶器かなぁ | |
Chúng ta đang đi mua rượu phải khônggg~? Hay là một số đồ dùng uống trà nhở...? |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | 戦かぁ…戦ねぇ | |
---|---|---|
Cuộc chiến, hả…? Là cuộc chiến nhỉ… | ||
Thấy tài nguyên | あいたっ 誰だよ~足元に物置いたのはー! | |
Oái! Là ai…Ai đã để thứ này dưới chân tôi thế?! | ||
Trinh sát | 偵察してこいよ。囲まれて火を放たれるなんて御免だからな | |
Đi thám thính rồi quay về ngay. Ta nhất định không để chúng bao vây rồi châm lửa đốt trại của chúng ta đâu. | ||
Ghi chú:
Nhắc đến sự kiện Honnō-ji năm 1852, khi Akechi Mitsuhide phản bội Oda Nobunaga rồi dẫn quân bao vây chùa Honnō-ji. Nobunaga đã lệnh cho tùy tùng của mình là Mori Ranmaru châm lửa đốt trại trong lúc mình tự sát. | ||
Bắt đầu trận đấu | 全軍突撃ィー!…ひっく | |
Cả đội, toàn lực tấn công!…Hic.
| ||
PvP | ひっく…酔っぱらい相手に負けちゃっても知らないぞぉ | |
Hic!…Ta không quan tâm nếu ngươi thua cả một đối thủ đang say rượu! | ||
Tấn công | いよっと | |
Huh! | ||
そこか!…ひっく | ||
Chỗ đó hả?!…Hic! | ||
Đòn chí mạng | ダメ刀だからってなめんな | |
Đừng có xem thường ta chỉ vì ta là một thanh kiếm vô dụng! | ||
Thương nhẹ | ってぇなあ! | |
--Đau đấy! | ||
っへへ | ||
--Hehe… | ||
Thương vừa/ nặng | きっ…この野郎どこまでなめてくれるんだ! | |
Kh…, lũ khốn các người nghĩ ta là ai hả? | ||
Chân kiếm tất sát | ここでやられちゃあ信長公の沽券にも関わるか | |
Kết thúc ở đây sẽ làm tổn hại đến danh tiếng của ngài Nobunaga! | ||
Đấu tay đôi | ああ……嫌な感じだ……あの時みたいじゃないか | |
A……cảm giác này tệ thật đấy…… Chẳng giống như lúc đó hay sao? | ||
Boss | 嫌な気配が漂ってやがる…光秀じゃあるまいし | |
Cái không khí chẳng dễ chịu chút nào…Thậm chí chẳng phải Mitsuhide | ||
Ghi chú:
Mitsuhide, tức Akechi Mitsuhide, là kẻ đảo chính trong sự kiện Honnouji năm 1582, dẫn đến cái chết của Oda Nobunaga. | ||
Thắng trận (MVP) | あの時、これができてれば… | |
Lúc đó, nếu tôi có thể làm được thế này… | ||
Nâng cấp | 今更強くなってもなあ……ううっ…… | |
Tôi muốn trở nên mạnh hơn bây giờ……Ư……
| ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | 一度(ひとたび)生を得て…滅せぬ者のあるべきか | |
Sống một kiếp này…Vạn vật liệu có gì là không tận diệt? | ||
Ghi chú:
Một câu nói nổi tiếng của Oda Nobunaga:"Năm mươi năm kiếp người, so với cõi trời tựa giấc mơ. Liệu có ai sinh mà không diệt?" |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | …ひっく! 俺もついに馬当番に身をやつすかぁ | |
---|---|---|
…Hic! Vậy là cuối cùng ngài cũng giáng chức tôi thành thằng chăn ngựa rồi hả? | ||
Chăm ngựa (xong) | もういいや~馬小屋で寝てしまえ | |
Thôi đủ rồi ~ Vô chuồng ngựa ngủ luôn! | ||
Làm ruộng | 土まみれ泥まみれになっても、誰も見向きもしちゃくれないんだろぉ? | |
Thậm chí nếu tôi trở nên dơ bẩn và lấm lem, cũng chẳng một ai để ý đến tôi hết chứ gì? | ||
Làm ruộng (xong) | あ~……空が高い…… | |
A……Bầu trời cao thật đấy…… | ||
Đấu tập | ダメ刀が今更なにをって? | |
Ngài đang muốn một thanh kiếm vô dụng làm gì đây? | ||
Đấu tập (xong) | あ~こんなもんだよ……ひっく | |
A~ Ra là mấy chuyện thế này……Hic. |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
あぁ……?ダメ刀つついて楽しいかよぉ…… | |
---|---|---|
Hả...? Chọc một thanh kiếm vô dụng mà ngài thấy vui à? | ||
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
酒は渡さねえぞぉ……これが一番傷に効く…… | |
Tôi không đưa sake cho ngài đâu...Thứ này trị thương là tốt nhất... | ||
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
鍛刀が終わったんじゃねぇかぁ~? | |
Rèn xong rồi phải không~? | ||
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
手入が済んだってさー | |
Chữa trị xong rồi đây! | ||
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
なんだか騒がしいなぁ……俺にはどうせ関係ないけど…… | |
Ồn ào quá ha... Mà cũng chẳng ảnh hưởng tới tôi... | ||
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv4】 Kích hoạt tự chiến |
||
【Lv5】 Đổi Background |
どんな環境になろうが、俺にとっちゃ酒でぐるぐる回ってんだから同じだって | |
Dù quang cảnh có ra sao, tôi luôn say rượu nên thấy cái nào cũng như nhau | ||
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
酔っ払いに期待すんなって | |
Xin lỗi nhưng tôi muốn uống... | ||
<仕方ないだろぉ?手元がこう、定まらねえんだから | ||
Chịu thôi, tay tôi cứ thế này thì biết làm sao | ||
酔っ払いに何やらせてんだよ | ||
Say rồi thì làm được gì? | ||
どうせ俺はまともに物を作れませんよ~っと | ||
Có việc gì mà tôi làm được đâu | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
ああん?馬も酔っ払いは乗せたくねえってのかよ | |
Hả? Cả ngựa cũng không thích tên say rượu cưỡi đâu | ||
【Lv5】 Trang bị Omamori |
こんなもの付けたところでよ… | |
Sẵn tiện đeo cái này luôn... | ||
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
ひっく... | |
Hic... |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | ……ああん? あんた、本物かあ? 酒が見せた幻じゃあ、ないか? | |
---|---|---|
……Hmm? Ngài, ngài là thật đấy à? Không phải tôi uống rượu rồi ảo tưởng ra đấy chứ? | ||
Mừng Năm mới | あんたも大変だよなぁ。新年早々酔っぱらいのダメ刀の相手ってわけだ | |
Xin lỗi đã làm ngài vất vả. Mới đầu năm mà đã phải dành thời gian bên thanh kiếm say xỉn chán ngắt này. | ||
Omikuji | なんだよ。おみくじかあ? | |
Cái gì cơ? Bốc quẻ hả? | ||
残念。乾杯! | ||
Tệ quá. Uống rượu thôi! | ||
中吉じゃん。乾杯! | ||
Trung Cát. Uống rượu thôi! | ||
おー大吉。乾杯! | ||
Ô! Đại Cát. Uống rượu thôi! | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | ||
Tanabata | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Tản bộ (Báo cáo tiến trình) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | 鬼がなんだってんだぁ! | |
---|---|---|
Bọn Quỷ là thứ gì chứ! | ||
Setsubun (Boss Node) | 鬼は~……ここかなぁ~? | |
Quỷ à~...Ở đây à~? | ||
Setsubun (Ném Đậu) | 福はー……ひっ | |
Điềm mayー...Hic | ||
豆食べちゃお…… | ||
Ăn đậu thôi nhở... | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | ダメ刀だからって豆ぐらい投げれ……ひっく | |
Vì tôi là một thanh kiếm vô dụng nên mới phải ném đậu...Hicc! | ||
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | はいはい……ひっく | |
Được rồi được rồi... hic! |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ hai (2017) | うい~……ひっく!誰か宴会芸はしないのかよお~ | |
---|---|---|
Hầy~hic……! Thế không ai định biểu diễn thiết đãi yến tiệc à? | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ ba (2018) | 祝三周年……っと。おいあんた、酒呑んでても今日くらいは文句ないよなあ? | |
Kỉ niệm năm thứ Ba...đây! Nè, hôm nay tôi uống sẽ không bị cằn nhằn chớ hả? | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ tư (2019) | ……ひっく! 記念日は酒呑んでてもとやかく言われねぇからな…… | |
...Hic! Không ai nói gì nếu tôi uống vào ngày kỉ niệm đâu ha! | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ năm (2020) | 五周年~? へぇ……俺が腐ってる間に世間はそんなに進んでるのかよ……ひっく! | |
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) | うぃ~……五周年は酒を呑む口実に困らねぇのだけがいいところだ……あぁ? もう六周年? | |
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | 俺みたいなダメ刀と違って、あんたは一年間戦い続けた熟練審神者ってわけだ | |
Không giống một thanh kiếm vô dụng như tôi, ngài là một vị saniwa tài giỏi có thể tiếp tục chiến đấu suốt cả năm trời. | ||
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | あんたは二年間がんばったんだな。それにひきかえ俺は酒お吞むだけ……っと | |
Ngài đã làm việc chăm chỉ suốt hai năm qua. Trông tôi này, tôi chỉ biết có nốc rượu thôi…… | ||
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | ああん? 就任三周年? へぇ、よくがんばってますねー……ひっく! | |
Hảả...? Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức...? Hêê...Ngài cố gắng nh-...Hic! | ||
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | ……ひっく! ダメ刀に何言わせたいんだよ、就任四周年様よぉ? | |
...Hic! Ngài muốn thanh kiếm vô dụng nói gì đây? | ||
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Chín năm Nhậm chức | ||
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | 俺は不動行光。織田信長公がたいそう愛した逸品なんだ。
思い出に逃げるのはもうやめだ。そんなのは元の主も望んじゃいない。 俺は、悲しい過去を繰り返すことのないよう、今の主の下で働くつもりだ。 |
|
Tôi là Fudou Yukimitsu. Một kiệt tác được Oda Nobunaga yêu quý trân trọng. Tôi đã không còn trốn chạy những kí ức ngày trước. Đó cũng là điều chủ nhân cũ của tôi không hề mong đợi. Và từ giờ trở đi, tôi sẽ hết lòng phục vụ chủ nhân hiện tại để không lặp lại quá khứ đau thương nữa. | ||
Xuất hiện | 不動行光、今代の主のもとに只今帰還!……えっ、お前は誰だって?ひどいなあ、酒を抜いてきただけだよ! | |
Fudou Yukimitsu tôi……đã trở về bên chủ nhân hiện tại……! Ê, cái gì mà 'Ngươi là ai?' chứ? Ác thế, người ta bỏ có mỗi rượu thôi mà! | ||
Thành | ||
Thành | 前の主はね、俺のこと酔うと歌って自慢してたんだ。今でも、それを忘れられないんだ | |
---|---|---|
Chủ nhân cũ của tôi ấy, ngài ấy thường hát hò và khoe khoang về tôi mỗi khi say rượu. Ngẫm lại đến giờ vẫn không thể quên được. | ||
思い出は今もこの胸に。でも、今の主を蔑ろにする気はないよ | ||
Cho đến lúc này tôi vẫn lưu giữ những kỉ niệm trong tim mình. Nhưng tôi cũng không có ý quên đi chủ nhân hiện tại. | ||
酒はほどほどにするよ。もう酒に逃げてばかりはいられないからね | ||
Tôi chỉ uống có chừng mực thôi. Dù sao thì, tôi cũng chẳng cần tìm đến rượu để giải thoát cho bản thân nữa. | ||
Thành (rảnh rỗi) | 今のうちに軽く一杯……いやいやいや、我慢だ | |
Chỉ một ngụm nhỏ thôi mà…… Dẹp dẹp dẹp, phải cố nhịn. | ||
Thành (bị thương) | 慌てなくてもいいよ。俺は一度焼けた……打ち直しだからね | |
Không cần sốt sắng quá đâu. Dù gì...tôi cũng đã từng bị cháy một lần và được rèn lại mà. | ||
Tiễn kiếm tu hành | 俺たちは幸せだよね。目をかけてくれる主が、健在なんだから | |
Chúng tôi hạnh phúc lắm đó, khi thấy chủ nhân vẫn còn sống mạnh khỏe. | ||
Đội ngũ (đội viên) | お任せあれ! | |
Cứ để tôi lo! | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | 主の信頼に、今度こそは応える! | |
Lần này, nhất định tôi sẽ đáp lại niềm tin của chủ nhân! | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | はははは、これを食べたらもうひと頑張りだな | |
Hahahaha, nếu đã ăn rồi thì chắc cũng phải đánh lên tay nhỉ? | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | ||
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | ||
Trang bị | わかった | |
Được rồi! | ||
上手く扱えるといいな | ||
Mong rằng mình có thể sử dụng tốt thứ này. | ||
拝領するよ | ||
Tôi sẽ nhận nó. | ||
Viễn chinh | 後方支援だね。うん、任された! | |
Hậu phương chi viện, phải không? Được, cứ để cho tôi! | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | 今回の収益だよ。これでどうかな? | |
Tài nguyên lần này đây. Ngài thấy thế nào? | ||
Viễn chính hoàn thành (Cận Thần) | おっと、遠征部隊が帰ってきたのかな | |
Ôi chà, hình như đội viễn chinh vừa trở về thì phải? | ||
Rèn kiếm | 新たな刀がやってきたよ。愛してやってね | |
Một thanh kiếm mới vừa xuất hiện. Hãy yêu thương nhau nhé! | ||
Tạo lính | 装備が出来たよ、見てくれないか? | |
Binh lính mới vừa được hoàn thành, ngài có muốn xem không? | ||
Sửa (thương nhẹ) | ちょっと席を外すよ。……いや隠れて飲んでくるわけじゃなくて! | |
Xin phép nghỉ ngơi một chút…… Tôi không có lén uống rượu hay gì đâu! | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | いやいや……飲まないって……っ、飲んだら治り遅くなるからぁ……! | |
Không không…… Đã bảo là tôi sẽ không uống rượu rồi…… Rượu làm vết thương lâu lành……! | ||
Cường hóa | うん、漲るこの力! | |
Hm! Sức mạnh đang tràn ngập trong tôi! | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | おや、任務が達成されてるよ | |
Ồ? Hình như vừa có nhiệm vụ được hoàn thành. | ||
Chiến tích | これが主の戦績ですか……!これはなかなか…… | |
Chiến tích của chủ nhân đấy à……! Khá lắm đó…… | ||
Cửa hàng | 焼き物の見立てなら、少々は出来なくもないかな | |
Nếu là về thẩm định đồ gốm thì có thể cho tôi xem qua không? |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | この不動行光、主に勝利を! | |
---|---|---|
Fudou Yukimitsu này… sẽ đem lại chiến thắng cho chủ nhân! | ||
Thấy tài nguyên | 思わぬお土産が出来たな | |
Nhận được một món quà ngoài mong đợi này | ||
Trinh sát | 偵察をお願いする。しかる後に、機動戦にて奇襲する! | |
Yêu cầu trinh sát. Sau đó, chúng ta sẽ giáng một đòn tốc chiến tốc thắng bất ngờ cho bên địch! | ||
Ghi chú:
Có thể đang đề cập đến trận đánh tại Okehazama, nơi Oda Nobunaga đánh bại đội quân khoảng 35000 người của Imagawa Yoshimoto ngay doanh trại của Imagawa chỉ với khoảng 3500 binh lính nhờ một cuộc tấn công bất ngờ. | ||
Bắt đầu trận đấu | 突撃せよ!敵に立て直す機会を与えるな! | |
Tiến lên! Không được để bên địch có cơ hội tập hợp lại! | ||
Ghi chú:
Có thể đang đề cập đến trận đánh úp tại Okehazama. | ||
PvP | 訓練と言えど、結果を出さねば主に悪いからね | |
Dù chỉ là tập luyện, nhưng kết quả không tốt sẽ làm xấu mặt chủ nhân đấy. | ||
Tấn công | そこだ! | |
Đằng kia! | ||
主のために! | ||
Vì chủ nhân ta! | ||
Đòn chí mạng | 俺は、ダメ刀なんかじゃない! | |
Ta… không phải một thanh kiếm vô dụng! | ||
Thương nhẹ | 狙いが甘い! | |
Mục tiêu dễ quá đó! | ||
まだまだ!支障はない | ||
Chưa đâu, chưa đâu! Chẳng đáng gì! | ||
Thương vừa/ nặng | くっ……グッ、このままじゃ、また前の繰り返しだ……! | |
Guh……Cứ thế này……quá khứ sẽ lặp lại mất……! | ||
Chân kiếm tất sát | もう二度と、主を失うわけにはいかないんだ! | |
Ta tuyệt đối không thể……để mất chủ nhân một lần nữa! | ||
Đấu tay đôi | あの時とは違う!俺次第で、状況は覆せる! | |
Lần này khác hẳn lúc trước! Ta có thể lật ngược tình thế! | ||
Boss | ここが敵陣か。今度こそは | |
Đây là căn cứ của địch sao? Lần này chắc chắn ta sẽ…! | ||
Thắng trận (MVP) | 主の望む結果を出したまで! | |
Tới khi chủ nhân đạt được kết quả như mong đợi! | ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | 信長様……蘭丸……、もう、そっちにいっても、許してくれるよね…… | |
Nobunaga-sama…… Ranmaru…… Dù rằng bây giờ mới tới đó…… họ vẫn sẽ tha thứ cho tôi, phải không……? |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | い、いや。主命だからね。嫌とか言ってられないからね | |
---|---|---|
Kh-Không, đây là mệnh lệnh của chủ nhân, nên tôi đương nhiên không thể từ chối được rồi. | ||
Chăm ngựa (xong) | こ、これなら主も文句ないだろう! | |
Thế, thế này chắc Chủ nhân sẽ không phiền đâu nhỉ! | ||
Làm ruộng | 刀は、愛してくれる主に応えるのみ…… | |
Đao kiếm……luôn phải nỗ lực để đạt được kì vọng của chủ nhân họ…… | ||
Làm ruộng (xong) | これで、兵糧攻めされても耐えられるかな? | |
Thế này, mong rằng ta có thể chống đỡ được với chiến thuật chặn lương thảo. | ||
Đấu tập | お手柔らかに頼むよ? | |
Nhẹ tay với tôi thôi được chứ? | ||
Đấu tập (xong) | せっかくなら、美術品扱いで終わりたくないからね | |
Sau cùng thì, tôi không muốn bị đối xử như một tác phẩm nghệ thuật thế này đâu nhé |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
あっははは、そんなに心配かなぁ、俺って | |
---|---|---|
Ahahaha, Ngài lo lắng đến vậy à, vì tôi sao? | ||
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
ん……すまない、治ってからにしてくれないかな…… | |
Ư... Xin lỗi, không phải nên chữa thương cho tôi trước sao... | ||
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
鍛刀が終わったみたいだ! | |
Hình như rèn xong rồi kìa! | ||
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
手入れ部屋が空いたかな? | |
Có phòng trống rồi nhỉ? | ||
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
催しのお知らせが送られてきたよ | |
Thông báo về sự kiện vừa được gửi tới này! | ||
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv5】 Đổi Background |
季節に合わせた縁側で一杯……おっと、飲みすぎるとまた… | |
Mỗi cốc ứng với một mùa... Ối, nếu mình còn uống nữa... | ||
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
あー……案外難しいね…… | |
A... Khó ngoài sức tưởng tượng luôn... | ||
いっ、いや!手が震えるとか、そういうことはないよ!? | ||
K-Không phải đâu! Tay tôi có run hay bị gì đâu! | ||
ここの、細工が……ねぇ? | ||
Đây là... đùa hả? | ||
ごめん、失敗だね……、これ…… | ||
Tôi xin lỗi, cái này... hỏng rồi... | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
頼むよ、あんまり無茶なことはさせないからさ | |
Trông cậy vào ngươi, không bắt ngươi làm gì điên rồ đâu. | ||
【Lv5】 Trang bị Omamori |
分かった。無事に帰ってくるね | |
Hiểu rồi. Tôi sẽ trở về an toàn. | ||
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
行くぞ! | |
Ta đi thôi! |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | よかった!帰ってきたんだな!心配したよ | |
---|---|---|
Tuyệt! Ngài về rồi này! Tôi lo lắm đấy. | ||
Mừng Năm mới | 新年明けましておめでとう。正月だから、お屠蘇をちょっとくらいは……ね? | |
Chúc Mừng Năm Mới. Nhân dịp Năm mới, tôi uống một xíu rượu Otoso chắc được... đúng chứ? | ||
Ghi chú:
Rượu Otoso (お屠蘇) hay còn gọi rượu nồng là đồ uống truyền thống vào Năm mới. | ||
Omikuji | おみくじだよ | |
Đến lúc bốc quẻ rồi. | ||
小吉。は、ダメ吉じゃないと思うよ | ||
Tiểu Cát. Ha, nó cũng không xui lắm đâu, tôi nghĩ vậy. | ||
中吉。これはなかなか | ||
Trung Cát. Tốt quá rồi. | ||
大吉。よし、いいね! | ||
Đại Cát. Quá xá tuyệt! | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | 鬼を仕留めに! | |
---|---|---|
Hạ bọn quỷ nào! | ||
Setsubun (Boss Node) | 鬼はここか! | |
Bọn Quỷ ở đây này! | ||
Setsubun (Ném Đậu) | 福はー内! | |
Điềm may mauーvào! | ||
福はー内!福はー内! | ||
May mắn mauーvào! May mắn mauーvào! | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | 豆まき、結構楽しいね | |
Mamemaki, thật tuyệt và vui nhỉ! | ||
Ghi chú:
Vào ngày lễ Setsubun, người ta thường rắc đậu để xua đuổi ma quỷ, nghi lễ này được gọi là Mamemaki (豆撒き). | ||
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | 用意はいいか? | |
Chuẩn bị xong chưa? |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ ba (2018) | 三周年だからね。たまには真面目に挨拶させてほしい。これからも俺たちのこと、よろしく頼むよ | |
---|---|---|
Năm thứ Ba rồi ha. Thi thoảng, tôi thật sự muốn chúc mừng Ngài đó. Từ nay, chúng tôi vẫn nhờ Ngài giúp đỡ! | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ tư (2019) | 記念日くらいは呑んでもいいかなって思うけれど……やっぱり心配かい? わかった | |
Chắc là uống vào ngày kỉ niệm thì cũng được thôi nhưng mà... Quả nhiên Ngài sẽ phiền lòng ha? Tôi hiểu rồi mà. | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ năm (2020) | 五周年とは、時が進むのはあっという間だね。酒に浸って無為に過ごした日々の分まで、これからも頑張るよ | |
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) | 酒と無力感は、時の感覚を奪い去ってしまう……。でも今は違う。六周年のこの日に、改めて誓うよ | |
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | 就任一周年おめでとう。ええと……今日は一緒に呑むかい? | |
Chúc mừng kỉ niệm Một năm Nhậm chức của ngài. Ừm…… Hôm nay cùng làm một hai chén nhé? | ||
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | 二年間おつかれさま。これからも一緒に頑張ろう! | |
Hai năm qua ngài làm tốt lắm. Cùng nhau tiếp tục nỗ lực nhé! | ||
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | 就任三周年おめでとう! 俺に言われても困るかもしれないけれど、よく頑張ったね! | |
Chúc mừng kỉ niệm Ba năm Nhậm chức! Nghe điều này từ tôi thì hơi kì cục nhưng mà, Ngài đã rất cố gắng! | ||
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | 今日で就任四周年だね。俺を立ち直らせてくれたみたいに、主は数多くの刀を救ってると思うよ | |
Hôm nay là kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức nhỉ? Tôi nghĩ, cũng như cách Ngài mang tôi về, Ngài đã cứu được rất nhiều những thanh kiếm khác đó. | ||
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
(手が震えるのか、内容の丁寧さに反して文は激しく乱れている)
修業に行きたいなんて言い出して面食らっただろうね。
日頃酒浸りで、まともに働きもしない俺が、どの口で言うのかと。
でも、悪酔いから目が覚めて、酒が抜けると、いつも怖くなるんだ。
この本丸も、いつかまた焼け落ちてしまうんじゃないかって。
そしてそれから逃げるように、俺はいつも酒を飲んでいた。その繰り返しだ。
俺は、この恐怖をどうにかしたいんだ。
(Tay cậu ấy có chút run run. Nét chữ thoạt trông lộn xộn vô cùng, trái ngược hẳn với nội dung lá thư mà cậu đã dốc lòng bày tỏ.)
Có lẽ bản thân ngài cũng cảm thấy khó hiểu khi nghe tôi đề đạt một việc như là đi tu luyện.
Còn tôi, một kẻ nát rượu say xỉn và thường xuyên không hoàn thành công việc được giao, có tư cách gì mà nói những lời đó chứ?
Nhưng...sau khi tỉnh dậy từ một lần nhậu tới bến và bản thân đã bớt nôn nao, tôi luôn cảm thấy sợ hãi.
Sợ rằng một ngày kia bản doanh ta cũng sẽ bị nhấn chìm trong ngọn lửa.
Và để trốn tránh nó, tôi lại tìm đến rượu. Lặp lại theo tuần tự.
Tôi, muốn đối diện với nỗi sợ kia.
(字の震えは小さくなっているが、文は荒々しく乱れている)
修行の地として向かわされたのは、安土城だった。
ああ、何ということだ。信長様も、蘭丸も、まだ、ご健在であられる。
ここで光秀めを斬ってしまえば、俺の恐怖は、きっと晴れる。
だが、それをしてしまえば、俺は敵と同じ。
すぐさま裏切り者として貴方に討ち取られることになるだろう。
……俺は、試されているのだろうか。
これは、悪夢なのだろうか。
それとも。
(Nét chữ đã bớt run rẩy phần nào, nhưng mỗi câu viết vẫn hỗn độn xiên vẹo.)
Nơi tôi đến tu luyện, chính là Thành Azuchi.
Ah, gì thế này? Lãnh chúa Nobunaga và Ranmaru vẫn còn sống.
Chỉ cần một đao đoạt mạng gã Mitsuhide ngay tại đây, thì chắc chắn, nỗi sợ trong lòng tôi sẽ tiêu tan.
Tuy nhiên...một khi đã ra tay, tôi có khác gì kẻ địch đâu?
Một kẻ phản bội như vậy, hẳn sẽ ngài bị xử tử ngay lập tức.
……Tôi đang bị thử lòng sao?
Liệu rằng đây có phải một cơn ác mộng?
Có lẽ vậy...
安心してくれ。俺は、裏切り者にならずに済んだ。
俺が良からぬことを考えていることを、当の信長様に非難されたよ。
もちろん、俺からは何も言っていない。でも、見透かされていた。
失った過去の代償に現在の自分を犠牲にして、それでいったい何が面白いんだ?だってさ。
そこまで言われてしまったら、もうなにもできないよ。
だから、もう過去ばかり見て、現在を無駄に過ごすのはやめるよ。
恐怖はまだ消えてない。でも逃げてちゃいつまでたってもそのままだ。
今の俺は貴方の剣。貴方の本丸が焼け落ちぬよう、どこまでも強くなってみせるさ。
Đừng lo. Tôi đã giải quyết xong mọi chuyện mà không trở thành kẻ phản bội rồi.
Ngặt nỗi, tôi bị Lãnh chúa Nobunaga khiển trách vì nghĩ về mấy điều không mấy tích cực thôi.
Đương nhiên tôi sẽ nín thinh rồi. Nhưng có vẻ ngài ấy vẫn nhìn thấu điệu bộ của tôi.
'Hi sinh bản thân của hiện tại vì một quá khứ đã đánh mất, điều đó có gì hay ho chứ?' ngài ấy bảo vậy.
Bị nói vậy, tôi cũng đành buông xuôi.
Vì vậy, từ giờ trở đi, tôi sẽ không ôm đồm những chấp niệm về quá khứ mà vứt bỏ thực tại nữa.
Nỗi sợ vẫn chưa tiêu tan. Nhưng dù có trốn chạy đi chăng nữa, nó vẫn sẽ còn đó, bám riết lấy tôi.
Tôi của hiện tại chính là thanh kiếm của chủ nhân. Tôi sẽ không ngừng nỗ lực hoàn thiện bản thân, trở nên mạnh mẽ để bản doanh ta không bị thiêu cháy.
Chi tiết về nhân vật[]
Tin tức | Cập nhật gần đây • Chiến dịch • Sự kiện • Trạng thái Server || Phụ kiện || Touken Ranbu Pocket |
---|---|
Danh sách nhân vật | Các nhân vật • Danh sách phân loại kiếm • Thống kê thuộc tính • Chiều cao || Biểu tượng kiếm • Danh sách Kiếm rơi || Minh họa và Lồng tiếng || Konnosuke |
Nội thành | Xuất chinh • Viễn chinh • PvP || Rèn • Binh lính • Trang bị • Đội ngũ • Sửa chữa • Cường hóa • Loạn Vũ • Nội phiên || Nhiệm vụ || Chiến tích • Thư viện Kiếm • Hồi ức • Bản ghi thoại || Cửa hàng • Background • BGM Cận thần • Âm nhạc • Koban || Tản bộ |
Hướng dẫn | Đăng ký • Truy cập & Khắc phục sự cố • Trợ giúp • Cách Chơi • Thuật ngữ • Vật phẩm |
Cơ chế | Cơ chế chiến đấu • Điểm Kinh nghiệm • Trạng thái • Nâng cấp || Danh sách kẻ thù • Kebiishi |
Truyền thông | Touken Ranbu Hanamaru • Zoku Touken Ranbu Hanamaru • Katsugeki Touken Ranbu || Kịch • Nhạc kịch • Movie || Okkii Konnosuke no Touken Sanpo |
Cộng đồng | Quy định • Đóng góp • Đề xuất • Thăm dò ý kiến || Quản Trị Viên • Diễn đàn Wiki • Tán gẫu |