Thông tin về Nhân vật[]
Lời thoại[]
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | 俺は、同田貫正国。俺のことを不格好とかいう奴もいるけどさ、刀に何を求めてるんだろうな。
俺たちは武器なんだから、強いのでいいんだよ。他の連中にできなかった兜割り、成功したのは俺だけなんだぜ? 遊戯の世界じゃ伝統的にどうたぬきだけど、地元じゃとうだぬきで通ってる。好きなように呼んでくれ |
|
Tôi là Doudanuki Masakuni. Một số người chê tôi xấu xí, nhưng người ta có thể trông mong gì hơn từ một thanh kiếm chứ? Chúng tôi là những thứ vũ khí, chỉ cần mạnh là đủ rồi. Tôi là người duy nhất có thể cắt xuyên qua được mũ sắt trong khi những người khác không làm được, ngài nên biết điều đấy. Trong các vở kịch, tên tôi được gọi theo cách truyền thống là Doutanuki, nhưng ở nơi mà tôi sinh ra tôi được gọi là Doudanuki. Gọi tôi thế nào tùy ý ngài. | ||
Ghi chú:
Nghệ nhân rèn Doudanuki chỉ quan tâm tới sức mạnh và khả năng của thanh kiếm hơn ngoại hình của nó - mục đích là sử dụng kiếm trên chiến trường, rèn ra hàng loạt cũng như là cách tiêu thụ chúng. Do đó, lưỡi kiếm rèn ra thường dày hơn so với phần sống kiếm hoặc phần tổng thể, độ cong kiếm không lớn. Kiếm Doudanuki thường được dùng trong giải đấu Temashigiri của Nhật, vì chúng rất có hữu ích khi sử dụng để chém makiwara. Chúng đã từng được đánh giá cao bởi khả năng cắt xuyên qua áo giáp. Vào thời Meiji, một tameshigiri thường đi kèm theo một chiếc mũ sắt, vật được trao cho dưới sự chứng kiến của Hoàng đế, và một thanh Doudanuki đã trở nên nổi tiếng thông qua sự tích chém xuyên qua chiếc mũ sắt của temashigiri (Xem lời thoại khi tấn công Đòn chí mạng để biết thêm chi tiết). Tuy nhiên, thanh Doudanuki đó không được rèn bởi Masakuni mà nghệ nhân là Naritsugu. Không rõ vì sao Doudanuki Masakuni lại tự nhận điều này. | ||
Xuất hiện | 俺は、同田貫正国。俺たちは武器なんだから強いのでいいんだよ。質実剛健ってやつ? | |
Tôi là Doudanuki Masakuni. Chúng tôi là những thứ vũ khí, nên chỉ cần mạnh là đủ. Ngài biết đó, đơn giản và vững vàng, hay còn gì nữa? | ||
Mở đầu | ||
Đăng nhập (đang tải) | 刀剣乱舞 | |
---|---|---|
Touken Ranbu. | ||
Đăng nhập (tải xong) |
刀剣乱舞、開戦だ! | |
Touken Ranbu, bắt đầu trận chiến thôi! | ||
Bắt đầu chơi | さあ、さっさと戦場に行こうぜ。 | |
Bây giờ, hãy cùng xông pha chiến trường thôi. |
Thành | ||
Thành | 見世物でもしないと強さを証明できない時代って言うのは嫌になるよなぁ | |
---|---|---|
Tôi khá chán ghét thời đại này, nơi mà ta không thể nào phô diễn sức mạnh của mình mà không thể không làm màu được. | ||
冥府魔道?知ったこっちゃないねえ、俺たちは敵をぶった斬ってなんぼだろ? | ||
Minh phủ Ma đạo? Ai thèm quan tâm chứ, chúng ta ở đây là để chém giết kẻ thù của mình, không phải sao? | ||
Ghi chú:
"Minh Phủ Ma Đạo" là một câu nói có liên quan tới Ogami Ittou trong loạt Sói mang con, một người đã từng sử dụng một thanh Doudanuki. Người này có một câu nói: "Chúng ta, con của ta và ta, đã từng sống trong Minh Phủ Ma Đạo, và thế nên chúng ta không còn là con người" (Minh Phủ Ma Đạo có thể hiểu là những con đường độc ác dẫn tới địa ngục) | ||
見栄えとかどうでもいいだろ……武器は強いかどうかだよ | ||
Ai quan tâm tới ngoại hình chứ……Vũ khí tất cả là về sức mạnh. | ||
Thành (rảnh rỗi) | おいおい、あんたも刀を美術品かなんかと勘違いしてる口かよ | |
Ê này, ngài có phải mấy kẻ nhầm lẫn katana với mấy tác phẩm nghệ thuật không? | ||
Thành (bị thương) Lời thoại thứ 2 bị bỏ vào ngày 18/02/2015 |
こんなのかすり傷だ……次の戦はまだかよ? | |
Đây chỉ là một vết xước thôi……Vẫn chưa có tin tức gì về trận chiến tiếp theo sao? | ||
うーるせぇなぁ。こういう時くらい寝ててもいいじゃねぇか | ||
Ngài yên lặng đi. Giờ này đánh một giấc chẳng phải quá tốt sao? | ||
Tiễn kiếm tu hành | あいつにも打ち直しの時間が必要なんだろ。そう時間はかからないからよ。 | |
Cậu ấy cần thời gian để tái ủ. Không mất nhiều thời gian đâu. | ||
Yêu cầu tu hành | おっ、いいところにいたな | |
Ô, đúng lúc phết. | ||
Đội ngũ (đội viên) | わかった。真っ先に突っ込んでぶった斬ればいいんだよな? | |
Hiểu rồi. Tôi chỉ cần xông lên và chém chết chúng là được chứ gì? | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | 隊長っつーと、指揮とかしなきゃいけねーのかぁ? うえぇ…… | |
Đội trưởng phải ra lệnh cho mọi người, phải không? Ughhh…… | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | 沁みるくらい甘いなこれ | |
Ngọt đến khé cả cổ. | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | ||
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | ||
Trang bị | うーっす | |
Tuyệt. | ||
えぇんじゃねぇの | ||
Thế này có phải là tốt hơn không? | ||
おっしゃ!これで次の戦でも暴れるぜ! | ||
Tuyệt! Với thứ này tôi có thể trở nên mạnh mẽ trong trận chiến tiếp theo! | ||
Viễn chinh | んじゃ、ちょっくら行ってくるぜ | |
Được rồi. Tôi đi ra ngoài một chút đây. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | 俺にかかればこんなの朝飯前だって | |
Có tôi trong đội thì dễ ợt ngay mà. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Cận Thần) | 遠征の連中が帰ってきたぜ | |
Đội viễn chinh về rồi. | ||
Rèn kiếm | どうやら新入りが来たみたいだな | |
Có vẻ như chúng ta có thêm một người mới. | ||
Tạo lính | あー……こんなんでいいんじゃねぇか? | |
Ờm……Thứ này là đủ tốt rồi phải không? | ||
Sửa (thương nhẹ) | こんなの唾つけときゃ治るって | |
Tí nước bọt là khỏi ngay thôi mà. | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | くっそぉ!戦に出られねえんじゃ、意味ねぇだろうが!!! | |
Chết tiệt! Tôi mà không được xuất trận thì sẽ vô nghĩa lắm! ! ! | ||
Cường hóa | おっし!力がみなぎるぜ! | |
Tuyệt vời! Tôi giờ đang tràn ngập sức mạnh! | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | 活躍したんだから褒美はちゃんともらわねーとな | |
Nếu như ngài bỏ ra công sức, ngài sẽ nhận lại được phần thưởng thôi. | ||
Chiến tích | これがあんたの戦績だな。刀剣をうまく使えてるかぁ? | |
Đây là chiến tích của ngài. Ngài sử dụng đao kiếm của mình có tốt không? | ||
Cửa hàng | 買い物ぉ?なんで俺を連れてくるかなぁ。俺は戦のことしかわかんねーぞ | |
Đi mua sắm? Đem theo tôi làm gì? Tôi không biết gì ngoài chiến trận mà. |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | おっしゃぁ!いざ出陣ン! | |
---|---|---|
Được rồi! Chúng tôi ra tiền tuyến đây! | ||
Thấy tài nguyên | 何だ……敵じゃねぇのかよ | |
Cái quái gì……Có phải kẻ thù đâu. | ||
Trinh sát | 敵の本陣を探してくれよ。見つかったら俺が突っ込むからさぁ! | |
Hãy tìm kiếm bản doanh của kẻ thù. Ta sẽ tấn công ngay sau khi tìm thấy! | ||
Bắt đầu trận đấu | いいぜぇ、どんなに堅かろーが俺の敵じゃねぇ! | |
Sẽ ổn thôi, cho dù kẻ địch mạnh cỡ nào, chúng sẽ không bao giờ đánh thắng nổi tôi đâu!
| ||
PvP | かかってきな。訓練だからって俺は手を抜かねえぞ | |
Ta tới đây, ta sẽ không nương tay đâu kể cả khi đây chỉ là đấu tập. | ||
Tấn công | 叩ッ斬ってやる! | |
Ta sẽ cho người một vết chém ngọt! | ||
キエェェアァ! | ||
KEEEAAAAAA! | ||
Nhị Đao Khai Nhãn | 二刀,開眼! | |
Nhị Đao, Khai Nhãn! | ||
Nhị Đao Khai Nhãn (lúc tấn công) | はぁあああっ! | |
HYYAAAAAA! | ||
Đòn chí mạng | 五分も斬り込みゃ人は死ぬってなぁ! | |
Một nhát cắt một nửa là đủ chết người rồi! | ||
Ghi chú:
"Một nửa" đây là một nửa sun 寸 (đơn vị độ dài cổ của Nhật, 1 sun = khoảng 3,03 cm), dài khoảng 1,50 cm, để nói về độ sâu khi chiếc mũ sắt bị cắt xuyên qua dưới sự giám sát của Hoàng đế, điều này có được nhắc tới trong lời thoại giới thiệu của Doudanuki. Tuy nhiên nếu như bạn cắt 1,50 cm xuyên đầu một ai đó, người đấy sẽ khó giữ nổi mạng. | ||
Thương nhẹ | 俺はそんなんじゃ折れねえぞ | |
Ta sẽ không gãy một cách dễ dàng như thế đâu! | ||
実戦刀の頑丈さ、舐めんな! | ||
Đừng coi thường sự mạnh mẽ của một chiến kiếm! | ||
Thương vừa/ nặng | くそっ…だがまだまだだぜ! | |
Chết tiệt…Nhưng ta vẫn chưa xong đâu! | ||
Chân kiếm tất sát | ずいぶんと舐めてくれたじゃねえか……許せねえ! | |
Có vẻ như ngươi đã quá coi thường ta rồi……Thật không thể tha thứ được! | ||
Đấu tay đôi | ここでお前に勝ちゃあ万事解決だ! | |
Nếu ta đánh bại ngươi bây giờ, thì tất cả mọi thứ sẽ kết thúc! | ||
Boss | うしっ、じゃあ暴れるとするか | |
Được rồi, ta có nên mạnh bạo hơn không? | ||
Thắng trận (MVP) | わりぃわりぃ、他の連中の出番までとっちまったかぁ? | |
Xin lỗi xin lỗi, tôi đã tranh mất tâm điểm của mọi người rồi sao? | ||
Nâng cấp | ますます強くなっちまったなあ。……見た目? 変える必要ねーだろ | |
Có vẻ như tôi đang trở nên mạnh hơn từng lúc……Ngoại hình? Sao tôi lại muốn thay đổi nó chứ?
| ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | 戦やってる以上、当然の末路だ……。俺にはこれが、相応しい | |
Điều này là điều hiển nhiên trên chiến trường thôi……Đối với tôi, vậy là đủ rồi. |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | 馬の世話ぁ?俺の主は武器をなんだと思ってんだ | |
---|---|---|
Chăm sóc ngựa sao? Chủ nhân nghĩ vũ khí là để làm gì vậy? | ||
Chăm ngựa (xong) | …まぁ、馬はいくさで使うしな | |
…Dù sao, ngựa cũng rất hữu ích trên chiến trường mà. | ||
Làm ruộng | 俺は美術品じゃねーけど、農具でもねーっての! | |
Tôi không phải là một tác phẩm nghệ thuật, nhưng cũng chả phải là công cụ làm ruộng đâu! | ||
Làm ruộng (xong) | これでいいんだろ?仕事はちゃんとやるよ | |
Thế này là đủ rồi, đúng không? Tôi hoàn thành công việc của mình nghiêm túc rồi đó. | ||
Đấu tập | 生半可やってっと、怪我するぜ? | |
Cậu mà chiến đấu nửa vời thì cứ liệu thần hồn đấy. | ||
Đấu tập (xong) | ははっ!実戦ほどじゃないが、いい気分だぜ! | |
Haha! Đây không giống như trên chiến trường thực sự, nhưng mà vẫn đã lắm! |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
なんだよ、こんな暇あったら戦につれてってくれよ | |
---|---|---|
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
ぐっ……ぁぁ、怪我が気になるのか? こんなもんすぐ治るだろ | |
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
鍛刀が終わったとさ | |
Rèn kiếm đã hoàn tất rồi này. | ||
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
手入が終わったとさ | |
Sửa chữa đã hoàn tất rồi này. | ||
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
なーんか知らせが来てたぞ | |
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv4】 Kích hoạt tự chiến |
||
【Lv5】 Đổi Background |
俺に意見聞くなってーの | |
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
うおっ!? | |
やりづれーなあ | ||
チマチマしてんなあ | ||
向いてねーんだって | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
荒っぽいかもしれねえが、我慢しろよ | |
【Lv5】 Trang bị Omamori |
こんなのつけなくったって、折れねえよ | |
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
っしゃあ! | |
Sshaa! |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | ふぁ~……んん?おっ、帰ってきたのか。すっかりなまっちまった、早くいくさに連れてってくれよ | |
---|---|---|
Oáp~…… Hở? Ồ, về rồi đấy. Tôi cũng không ngờ. Mà dù sao thì, nhanh nhanh cho tôi ra chiến trường đi. | ||
Mừng Năm mới | ふあぁ~あ。……何だよ。出番がないなら、正月くらい俺もだらけるって | |
Fu a~a ~ a……À……Cái gì? Nếu đã không có việc gì phải làm, thì ít nhất cũng để người ta lười lười tí chứ. | ||
Omikuji | あー?引くのか | |
小吉。あきらめて実戦あるのみ | ||
中吉。さっさと出陣すべし | ||
大吉。さっさといくさへ行くべし | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | ||
Tanabata | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Tản bộ (Báo cáo tiến trình) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | 鬼ぃ? ……へっ、こりゃまた大仰なこって | |
---|---|---|
Setsubun (Boss Node) | 叩っ斬りゃあ、皆一緒だろ……! | |
Setsubun (Ném Đậu) | なんでっ、こんな、チマチマしたの、投げてんだよ! | |
福はー外、鬼はー内。 | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | 鬼払いは武器でやろーぜ! | |
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | おーしお前ら、気合い入れろよ! | |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ nhất (2016) | 一周年ねえ……ま、俺はこれからも変わらず敵を打った斬るだけだな | |
---|---|---|
Kỉ niệm năm thứ nhất, hả……À thì, từ giờ tôi sẽ cứ tiếp tục xuống tay và chém chết kẻ địch thôi. | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ hai (2017) | 二周年?何だ、記念行事として兜割でもしろって? | |
Kỉ niệm năm thứ hai? Gì, vừa xui tôi chém mũ để ăn mừng sự kiện đấy à? | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ ba (2018) | 三周年ねえ。 俺としてはこれと言ってどうということはねえが、今後も敵を斬りまくるぜ! | |
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ tư (2019) | おっ、四周年か。また一年、戦いに勝ち続けたってわけだな! | |
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) | 六周年だな。まぁ、戦いが続くっていうんなら俺は敵をばった斬る。それだけだわな | |
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | これであんたは就任一周年ってわけだ。刀剣の扱いも慣れただろ? | |
Như vậy là ngài đã nhậm chức được một năm rồi. Chắc ngài đã dày kinh nghiệm sử dụng đao kiếm rồi nhỉ? | ||
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | おお。あんた、これで就任二周年か。参ったな、ナメた口きけなくなったか? | |
Yo. Kỉ niệm lần thứ hai của ngài sao? Ờ, chắc từ giờ không thể coi thường ngài nữa rồi. | ||
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | へえ、これで就任三周年かよ。よくやったじゃねえか | |
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | 就任四周年ねえ。ま、戦い方も上手くなったよな | |
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Chín năm Nhậm chức | ||
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | 俺は、同田貫正国。その強さを見込まれて、多くの侍たちが使った実戦刀さ。 武器は武器らしく、強くあればそれだけで十分に価値がある。そう思わねえか? | |
Tôi là, Doudanuki Masakuni. Thanh chiến kiếm có năng lực, từng rất được samurai chuộng dùng. Mỗi thứ vũ khí, sức mạnh chỉ cần đủ tiêu chuẩn của vũ khí là được rồi. Ngài đồng ý với tôi chứ? | ||
Xuất hiện | どうよ、この力あふれる新たな姿。まさに質実剛健、ってな! | |
Hình dạng sức mạnh mới của tôi thế nào? Tất nhiên rồi, đơn giản nhưng mạnh mẽ mà lại. | ||
Thành | ||
Thành | どいつもこいつも、曲芸じみた見世物。好きだよなァ。 | |
---|---|---|
Tên nào tên nấy, đều toàn là đám tác phẩm trưng bày nghệ thuật. Thích thật đấy. | ||
それがあんたの敵なら、鬼だろうが仏だろうがぶった切ってやるよ | ||
Kẻ thù của Ngài, dù là quỷ dữ hay Phật Tổ. Tôi đều sẽ giết. | ||
飾りなんか無くても、強けりゃ武器は映えると思うんだけどなァ | ||
Kiếm dù không đẹp nhưng miễn là mạnh. Trên chiến trường vẫn sẽ vô cùng tỏa sáng. | ||
Thành (rảnh rỗi) | 俺たちゃ武器なんだから、いくさに連れてってくんねーと意味ねーだろうが | |
Bọn này là vũ khí, thật vô nghĩa nếu Ngài không cho bọn này ra trận. | ||
Thành (bị thương) | 次のいくさか?いいぜぇ、折れて死ぬまでどんどん行こうぜ | |
Agh...trận tiếp theo? Được thôi, tôi sẽ chiến đấu cho đến hơi thở cuối cùng. | ||
Tiễn kiếm tu hành | あいつにも打ち直しの時間が必要なんだろ。そう時間はかからないからよ | |
Cậu ấy cần thời gian rèn luyện lại. Sẽ không lâu lắm đâu. | ||
Đội ngũ (đội viên) | っへへ、他の連中の出番まで奪っちまうかもなぁ | |
Hehe, hình như tôi vừa cướp mất lượt của kẻ khác rồi. | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | 俺が一番強いから隊長にしてくれた……ってことでいいんだよなぁ? | |
Làm đội trưởng thế này...vì tôi là kẻ mạnh nhất, đúng chứ? | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | おいおい、ガキじゃねぇんだから | |
Này này, tôi không phải trẻ con. | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | ||
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | ||
Trang bị | いいぜいいぜぇ | |
Tốt, tốt. | ||
どーもどーもぉ | ||
Cảm ơn, cảm ơn. | ||
おっしゃあ!これで次のいくさでも大暴れだぜ! | ||
Tuyệt! Thế này là đủ để cháy hết mình trong trận tới! | ||
Viễn chinh | んじゃ、ちょっくら行ってくるぜ。 | |
Được rồi, ra ngoài chút đây. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | いっしっしっし…俺にかかれば、こんなの朝飯前だって | |
Isshisshisshi… Có tôi trong đội là ngon ơ hết ấy mà. | ||
Viễn chính hoàn thành (Cận Thần) | 遠征の連中が帰ってきたぜ | |
Viễn chinh về rồi. | ||
Rèn kiếm | 使えるやつが来たんだといいな | |
Tốt hơn hết là ai đó hữu dụng một chút. | ||
Tạo lính | 見てくれは度外視。使えりゃ良いんだよ使えりゃあ | |
Bỏ qua vẻ ngoài đi. Miễn là Ngài xài được thì nó vẫn vô cùng hữu dụng. | ||
Sửa (thương nhẹ) | こんなの、唾つけときゃ治るって | |
Tí nước bọt là khỏi ngay thôi mà. | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | すぐ治す、だから次のいくさも連れてけよ | |
Nhanh lên, chữa cho tôi, còn ra chiến trường nữa. | ||
Cường hóa | みなぎってきたぁ! | |
Sức mạnh đang tràn ngập trong tôi! | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | ありがとサンクス | |
Cảm ơn nhiều nhé. | ||
Chiến tích | これがあんたの戦績だなぁ、俺たちを上手くつかえてるか? | |
Chiến tích của Ngài đây, vẫn sử dụng chúng một cách hữu dụng chứ? | ||
Cửa hàng | 俺を活躍させるための物だったらどしどし買っていいんだぜ | |
Nếu có thứ gì đó khiến tôi thêm hữu dụng, thì mua thêm cho mấy tên khác cũng được đấy. |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | きたきたァ!!!いくさだよなぁ!?出陣だァ! | |
---|---|---|
Thấy tài nguyên | へいへい、ガッカリしちゃいけねえよな | |
Rồi rồi, tôi không nên thất vọng như vậy. | ||
Trinh sát | 敵の配置を確認してくれ、強そうなのは俺がぶった切る! | |
Báo cáo tình hình quan địch đi, kẻ mạnh nhất sẽ chết dưới lưỡi kiếm của tôi! | ||
Bắt đầu trận đấu | いくぜぇ!いくさで暴れてこそ武器の華だ! | |
Đi thôi ! Đánh cược tất cả trên chiến trường mới là niềm tự hào của một thanh kiếm!
| ||
PvP | 悪いな。俺相手に気を抜いてると、訓練でも大怪我するぜ | |
Xin lỗi nha. Dù có là đấu tập, nếu nhà ngươi thua cuộc thì vẫn sẽ bị thương như thường đấy. | ||
Tấn công | 真っ二つだ! | |
Đứt làm 2 đi! | ||
チェストォ! | ||
Ngay ngực! | ||
Nhị Đao Khai Nhãn | 二刀,開眼! | |
Nhị Đao, Khai Nhãn! | ||
Nhị Đao Khai Nhãn (lúc tấn công) | デヤァァ! | |
Deyaa! | ||
Đòn chí mạng | そらよぉ!ご所望の兜割りだァ! | |
Nhận lấy này! Cho ngươi biết thế nào là đâm xuyên mũ giáp! | ||
Thương nhẹ | 実戦刀の頑丈さ、舐めんな! | |
Đừng có khinh thường sự bền bỉ của chiến đao! | ||
俺はそんなんじゃ折れねえぞ | ||
Ta không dễ gãy đến vậy đâu. | ||
Thương vừa/ nặng | 怪我くらいじゃ、俺は止まらねぇ! | |
Tôi sẽ không rút lui chỉ vì mấy vết thương như thế này đâu! | ||
Chân kiếm tất sát | 肉を切らせて骨を断つ、ってなァ! | |
Ta sẽ róc thịt chặt xương ngươi ra ngàn mảnh! | ||
Đấu tay đôi | いくらボロボロになろうが、最後に立ってた方が勝ちってことだ | |
Không cần biết ngươi tàn tạ như thế nào, kẻ sống sót sau cùng chính là kẻ chiến thắng. | ||
Boss | おっし、じゃあ大暴れだ | |
Được, toàn quân xuất kích! | ||
Thắng trận (MVP) | っへへ、当然だろ?戦で活躍してこその、俺なんだからさ | |
Hehe, tất nhiên rồi. Sau tất cả, kẻ tỏa sáng nhất trên chiến trường vẫn là tôi. | ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | そんな悲しい顔するなよ……俺たちは武器なんだからさ、戦で死ねてこそ、本望さ | |
Xin ngài chớ làm vẻ mặt buồn bã ấy…… Dù gì thân cũng là vũ khí, mệnh thì đương nhiên, phải bỏ mạng nơi chiến trường rồi. |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | へいへい、馬の世話でもやりますよォ | |
---|---|---|
Vâng vâng, tôi sẽ chăm sóc lũ ngựa. | ||
Chăm ngựa (xong) | …まぁ、馬はいくさで使うしな | |
A, ngựa cũng có ích trên chiến trường lắm. | ||
Làm ruộng | いや、田んぼぶった切ったとか、作り話だからな? | |
Không, chuyện tôi cắt ruộng chỉ là bịa đặt thôi, hiểu chứ? | ||
Làm ruộng (xong) | これでいいんだろ?仕事はちゃんとやるよ | |
Thế này là được rồi hử? Tôi đã làm tử tế nhất có thể rồi đấy. | ||
Đấu tập | さ、いっちょもんでやっか! | |
Nào, đến luyện tập chút nào! | ||
Đấu tập (xong) | ははっ!実戦ほどじゃないが、いい気分だぜ! | |
Haha! Tuy chẳng giống thực chiến ở điểm nào cả, nhưng cảm giác thì vẫn là tuyệt cú mèo! |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
なんだよ……戦につれてくわけでもなし、俺にどうしろってんだよ | |
---|---|---|
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
心配すんなよ……うっ……俺は頑丈なのが取柄なんだ | |
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
鍛刀が終わったとさー | |
Rèn kiếm đã hoàn tất rồi này- | ||
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
手入れが終わったとさ | |
Sửa chữa đã hoàn tất rồi này. | ||
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
知らせが来てたが、俺の出番はありそうか? | |
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv5】 Đổi Background |
どれがいいかって言われても、俺にはわかんねえよ | |
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
うぉっ!? | |
やりづれーなー | ||
ちまちましてんなぁ | ||
向いてねえんだって | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
荒っぽいかもしれねえが、我慢しろよ | |
【Lv5】 Trang bị Omamori |
仕方ねえなあ、あんたの頼みなら、持っておくか | |
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
いっくぞぉー! | |
Xuất phát thôii! |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | おっ、帰ってきたか。待ちくたびれたぜ。 あんたがいなくて、暇を持て余してたんだ。はやくいくさに連れてってくれよ。 | |
---|---|---|
Ô, về rồi đấy. Nói về thời gian. Rảnh rỗi là chính, ngồi đợi chán đến mốc mặt. Mà dù sao thì, nhanh nhanh cho tôi ra chiến trường đi. | ||
Mừng Năm mới | ふあぁ~あ。……おおっと、新年初出撃でもするか? | |
Oá~p…… Ồ, trận xuất chiến đầu năm đấy à? | ||
Omikuji | あー?引くのか | |
小吉。あきらめて実戦あるのみ | ||
中吉。さっさと出陣すべし | ||
大吉。さっさといくさへ行くべし | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | 鬼だァ?へいへい、仰々しいこってェ…… | |
---|---|---|
Setsubun (Boss Node) | 真っ二つにすりゃぁ、全部一緒だァッ! | |
Setsubun (Ném Đậu) | なんでっ、こんな、チマチマしたの、投げてんだよ! | |
福はー外、鬼はー内。 | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | 鬼払いなら、刀でぶった切ったほうが早いだろ…… | |
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | 細かい理屈は二の次だ。気合入れて暴れるぞ! | |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ ba (2018) | 三周年ねぇ。俺としては、期待された役割を果たすだけだな。今後も敵を斬りまくるぜ! | |
---|---|---|
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ tư (2019) | これで四周年か。一年、また一年と勝ちを積み上げていってるってことだよな! | |
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) | 六周年だな。まぁ、戦いが続くっていうんなら俺は敵をばった斬る。それが俺に期待されてる活躍ってやつだろう? | |
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | これであんたは就任一周年ってわけだ。俺たちを上手く使いこなせるようになっただろ? | |
Hôm nay kỉ niệm một năm ngài nhậm chức nhỉ, ngài nên sử dụng chúng tôi một cách hữu dụng thì hơn. | ||
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | やったな、あんた、これで就任二周年だ。今までよくやってきたじゃねえか | |
Ngài làm được rồi đấy. Nay là tròn hai năm Nhậm chức rồi. Tôi thấy ngài quán xuyến khá tốt. | ||
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | おっ、これで就任三周年かよ。へへっ、また一年経験を積んだわけだな | |
Ồ, đã tròn ba năm ngày ngài nhậm chức rồi đấy nhỉ. Hehe, thế là ngài đã có thêm một năm kinh nghiệm rồi đấy | ||
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | 就任四周年ねえ。ま、この俺を一番使いこなせるのはあんただよな | |
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
主へ
わざわざ手紙を書くってのは面倒だと思わねえか?
だが、修行の旅に出る条件として、定期連絡義務があるんだよ。
そんなことしなくても、結果出せばそれでいいじゃないかと思うんだがな。
ま、心配しなくても俺は強くなる。それが武器としての仕事だろ。
主へ
この修行の旅、他の連中ならきっと元の持ち主一人のところに向かわされるんだろうな。
だが、他の連中と違って、俺には固有の持ち主の記憶が無い。
というのも、俺はちょっとばかし特殊でな。元が一口の刀じゃねえんだ。
後世で同田貫と呼ばれる数多の実戦刀。
その数々に宿る思いが合わさって、俺を形作ってるってわけだ。
・・・・・・おかげで修行が面倒なことになってるんだが。
主へ
この旅で、俺は同田貫を手にした侍たちをずっと見てきた。
斬った側も、斬られた側もいた。
持ってるだけで使わずに終わった奴もいた。
だが、共通しているのは、わざわざ同田貫を選んだ侍は、
その強さに惚れ込んでたってことだ。
刀工の名前でも、見てくれの美しさでもない、使った時の強さ。
俺が同田貫であるからには、とことんまで強くなきゃいけないってことだろう。
修行もそろそろ大詰めだ。成果はあんたの目で確かめてくれ。
Chi tiết về nhân vật[]
Tin tức | Cập nhật gần đây • Chiến dịch • Sự kiện • Trạng thái Server || Phụ kiện || Touken Ranbu Pocket |
---|---|
Danh sách nhân vật | Các nhân vật • Danh sách phân loại kiếm • Thống kê thuộc tính • Chiều cao || Biểu tượng kiếm • Danh sách Kiếm rơi || Minh họa và Lồng tiếng || Konnosuke |
Nội thành | Xuất chinh • Viễn chinh • PvP || Rèn • Binh lính • Trang bị • Đội ngũ • Sửa chữa • Cường hóa • Loạn Vũ • Nội phiên || Nhiệm vụ || Chiến tích • Thư viện Kiếm • Hồi ức • Bản ghi thoại || Cửa hàng • Background • BGM Cận thần • Âm nhạc • Koban || Tản bộ |
Hướng dẫn | Đăng ký • Truy cập & Khắc phục sự cố • Trợ giúp • Cách Chơi • Thuật ngữ • Vật phẩm |
Cơ chế | Cơ chế chiến đấu • Điểm Kinh nghiệm • Trạng thái • Nâng cấp || Danh sách kẻ thù • Kebiishi |
Truyền thông | Touken Ranbu Hanamaru • Zoku Touken Ranbu Hanamaru • Katsugeki Touken Ranbu || Kịch • Nhạc kịch • Movie || Okkii Konnosuke no Touken Sanpo |
Cộng đồng | Quy định • Đóng góp • Đề xuất • Thăm dò ý kiến || Quản Trị Viên • Diễn đàn Wiki • Tán gẫu |