Wikia Touken Ranbu

Hãy xem qua Quy địnhĐóng góp trước khi tiến hành sửa đổi. Vi phạm Quy định có thể khiến bạn bị cấm có thời hạn hoặc vĩnh viễn.

Nếu cần được hỗ trợ, có thể liên hệ với bảo quản viên qua tường tin nhắn.

READ MORE

Wikia Touken Ranbu
Wikia Touken Ranbu
Advertisement

Thông tin về Nhân vật[]

Doudanuki
Doudanuki-Crest
Doudanuki Masakuni
同田貫正国どうだぬきまさくに
STT. 128
Uchigatana-3 Uchigatana
Rarity-3
 Thuộc tính (TỐI ĐA)
生存  Sinh mệnh 46(53)
統率  Lãnh đạo 48(62)
衝力  Chí mạng 40(52)
必殺  Tất sát 30
隠蔽  Ngụy trang 25
打撃  Tấn công 52(66)
機動  Linh hoạt 30
範囲  Phạm vi Hẹp
偵察  Trinh sát 30(33)
兵力  Số lính 2
03:00:00
(Công thức: 1 / 2 / 3)
Bộ Binh Nhẹ  Bộ Binh Nặng  Kỵ Binh Nhẹ  Lính Ném Đá  Lính Khiên 

Doudanuki-Toku
Toku-Icon2
Doudanuki Masakuni Toku
同田貫正国どうだぬきまさくに  とく
STT. 128
Uchigatana-3 Uchigatana
Rarity-3
Toku-Icon Thuộc tính (TỐI ĐA)
生存  Sinh mệnh 49(56)
統率  Lãnh đạo 51(65)
衝力  Chí mạng 43(55)
必殺  Tất sát 30
隠蔽  Ngụy trang 28
打撃  Tấn công 55(69)
機動  Linh hoạt 33
範囲  Phạm vi Hẹp
偵察  Trinh sát 33(36)
兵力  Số lính 2
Nâng cấp
Cấp 25
Bộ Binh Nhẹ  Bộ Binh Nặng  Kỵ Binh Nhẹ  Lính Ném Đá  Lính Khiên 

Doudanuki-Kiwame
Kiwame-Icon2
Doudanuki Masakuni Kiwame
同田貫正国どうだぬきまさくに  きわめ
STT. 129
Uchigatana-4 Uchigatana
Rarity-4
Kiwame-Icon Thuộc tính (TỐI ĐA)
生存  Sinh mệnh 56(73)
統率  Lãnh đạo 70(101)
衝力  Chí mạng 55(78)
必殺  Tất sát 69
隠蔽  Ngụy trang 66
打撃  Tấn công 80(116)
機動  Linh hoạt 33(56)
範囲  Phạm vi Hẹp
偵察  Trinh sát 40(78)
兵力  Số lính 3
Cấp độ yêu cầu
Cấp 70
Bộ Binh Nhẹ  Bộ Binh Nặng  Kỵ Binh Nhẹ  Lính Ném Đá  Lính Khiên 
<

Lời thoại[]

Giới thiệu
Sự kiện Dịch Nghe
Thư viện kiếm 俺は、同田貫正国。俺のことを不格好とかいう奴もいるけどさ、刀に何を求めてるんだろうな。

俺たちは武器なんだから、強いのでいいんだよ。他の連中にできなかった兜割り、成功したのは俺だけなんだぜ? 遊戯の世界じゃ伝統的にどうたぬきだけど、地元じゃとうだぬきで通ってる。好きなように呼んでくれ

Play
Tôi là Doudanuki Masakuni. Một số người chê tôi xấu xí, nhưng người ta có thể trông mong gì hơn từ một thanh kiếm chứ?
Chúng tôi là những thứ vũ khí, chỉ cần mạnh là đủ rồi. Tôi là người duy nhất có thể cắt xuyên qua được mũ sắt trong khi những người khác không làm được, ngài nên biết điều đấy.
Trong các vở kịch, tên tôi được gọi theo cách truyền thống là Doutanuki, nhưng ở nơi mà tôi sinh ra tôi được gọi là Doudanuki. Gọi tôi thế nào tùy ý ngài.
Ghi chú:
Nghệ nhân rèn Doudanuki chỉ quan tâm tới sức mạnh và khả năng của thanh kiếm hơn ngoại hình của nó - mục đích là sử dụng kiếm trên chiến trường, rèn ra hàng loạt cũng như là cách tiêu thụ chúng. Do đó, lưỡi kiếm rèn ra thường dày hơn so với phần sống kiếm hoặc phần tổng thể, độ cong kiếm không lớn. Kiếm Doudanuki thường được dùng trong giải đấu Temashigiri của Nhật, vì chúng rất có hữu ích khi sử dụng để chém makiwara. Chúng đã từng được đánh giá cao bởi khả năng cắt xuyên qua áo giáp.
Vào thời Meiji, một tameshigiri thường đi kèm theo một chiếc mũ sắt, vật được trao cho dưới sự chứng kiến của Hoàng đế, và một thanh Doudanuki đã trở nên nổi tiếng thông qua sự tích chém xuyên qua chiếc mũ sắt của temashigiri (Xem lời thoại khi tấn công Đòn chí mạng để biết thêm chi tiết). Tuy nhiên, thanh Doudanuki đó không được rèn bởi Masakuni mà nghệ nhân là Naritsugu. Không rõ vì sao Doudanuki Masakuni lại tự nhận điều này.
Xuất hiện 俺は、同田貫正国。俺たちは武器なんだから強いのでいいんだよ。質実剛健ってやつ? Play
Tôi là Doudanuki Masakuni. Chúng tôi là những thứ vũ khí, nên chỉ cần mạnh là đủ. Ngài biết đó, đơn giản và vững vàng, hay còn gì nữa?
Mở đầu
Đăng nhập (đang tải) 刀剣乱舞 Play
Touken Ranbu.
Đăng nhập
(tải xong)
刀剣乱舞、開戦だ! Play
Touken Ranbu, bắt đầu trận chiến thôi!
Bắt đầu chơi さあ、さっさと戦場に行こうぜ。 Play
Bây giờ, hãy cùng xông pha chiến trường thôi.
Thành
Thành 見世物でもしないと強さを証明できない時代って言うのは嫌になるよなぁ Play
Tôi khá chán ghét thời đại này, nơi mà ta không thể nào phô diễn sức mạnh của mình mà không thể không làm màu được.
冥府魔道?知ったこっちゃないねえ、俺たちは敵をぶった斬ってなんぼだろ? Play
Minh phủ Ma đạo? Ai thèm quan tâm chứ, chúng ta ở đây là để chém giết kẻ thù của mình, không phải sao?
Ghi chú:
"Minh Phủ Ma Đạo" là một câu nói có liên quan tới Ogami Ittou trong loạt Sói mang con, một người đã từng sử dụng một thanh Doudanuki. Người này có một câu nói: "Chúng ta, con của ta và ta, đã từng sống trong Minh Phủ Ma Đạo, và thế nên chúng ta không còn là con người" (Minh Phủ Ma Đạo có thể hiểu là những con đường độc ác dẫn tới địa ngục)
見栄えとかどうでもいいだろ……武器は強いかどうかだよ Play
Ai quan tâm tới ngoại hình chứ……Vũ khí tất cả là về sức mạnh.
Thành (rảnh rỗi) おいおい、あんたも刀を美術品かなんかと勘違いしてる口かよ Play
Ê này, ngài có phải mấy kẻ nhầm lẫn katana với mấy tác phẩm nghệ thuật không?
Thành (bị thương)

Lời thoại thứ 2 bị bỏ vào ngày 18/02/2015
こんなのかすり傷だ……次の戦はまだかよ? Play
Đây chỉ là một vết xước thôi……Vẫn chưa có tin tức gì về trận chiến tiếp theo sao?
うーるせぇなぁ。こういう時くらい寝ててもいいじゃねぇか Play
Ngài yên lặng đi. Giờ này đánh một giấc chẳng phải quá tốt sao?
Tiễn kiếm tu hành あいつにも打ち直しの時間が必要なんだろ。そう時間はかからないからよ。 Play
Cậu ấy cần thời gian để tái ủ. Không mất nhiều thời gian đâu.
Yêu cầu tu hành おっ、いいところにいたな Play
Ô, đúng lúc phết.
Đội ngũ (đội viên) わかった。真っ先に突っ込んでぶった斬ればいいんだよな? Play
Hiểu rồi. Tôi chỉ cần xông lên và chém chết chúng là được chứ gì?
Đội ngũ (đội trưởng) 隊長っつーと、指揮とかしなきゃいけねーのかぁ? うえぇ…… Play
Đội trưởng phải ra lệnh cho mọi người, phải không? Ughhh……
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) 沁みるくらい甘いなこれ Play
Ngọt đến khé cả cổ.
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) Play
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) Play
Trang bị うーっす Play
Tuyệt.
えぇんじゃねぇの Play
Thế này có phải là tốt hơn không?
おっしゃ!これで次の戦でも暴れるぜ! Play
Tuyệt! Với thứ này tôi có thể trở nên mạnh mẽ trong trận chiến tiếp theo!
Viễn chinh んじゃ、ちょっくら行ってくるぜ Play
Được rồi. Tôi đi ra ngoài một chút đây.
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) 俺にかかればこんなの朝飯前だって Play
Có tôi trong đội thì dễ ợt ngay mà.
Viễn chinh hoàn thành (Cận Thần) 遠征の連中が帰ってきたぜ Play
Đội viễn chinh về rồi.
Rèn kiếm どうやら新入りが来たみたいだな Play
Có vẻ như chúng ta có thêm một người mới.
Tạo lính あー……こんなんでいいんじゃねぇか? Play
Ờm……Thứ này là đủ tốt rồi phải không?
Sửa (thương nhẹ) こんなの唾つけときゃ治るって Play
Tí nước bọt là khỏi ngay thôi mà.
Sửa (thương vừa/ nặng) くっそぉ!戦に出られねえんじゃ、意味ねぇだろうが!!! Play
Chết tiệt! Tôi mà không được xuất trận thì sẽ vô nghĩa lắm! ! !
Cường hóa おっし!力がみなぎるぜ! Play
Tuyệt vời! Tôi giờ đang tràn ngập sức mạnh!
Nhiệm vụ hoàn thành 活躍したんだから褒美はちゃんともらわねーとな Play
Nếu như ngài bỏ ra công sức, ngài sẽ nhận lại được phần thưởng thôi.
Chiến tích これがあんたの戦績だな。刀剣をうまく使えてるかぁ? Play
Đây là chiến tích của ngài. Ngài sử dụng đao kiếm của mình có tốt không?
Cửa hàng 買い物ぉ?なんで俺を連れてくるかなぁ。俺は戦のことしかわかんねーぞ Play
Đi mua sắm? Đem theo tôi làm gì? Tôi không biết gì ngoài chiến trận mà.
Xuất trận
Xuất chinh おっしゃぁ!いざ出陣ン! Play
Được rồi! Chúng tôi ra tiền tuyến đây!
Thấy tài nguyên 何だ……敵じゃねぇのかよ Play
Cái quái gì……Có phải kẻ thù đâu.
Trinh sát 敵の本陣を探してくれよ。見つかったら俺が突っ込むからさぁ! Play
Hãy tìm kiếm bản doanh của kẻ thù. Ta sẽ tấn công ngay sau khi tìm thấy!
Bắt đầu trận đấu いいぜぇ、どんなに堅かろーが俺の敵じゃねぇ! Play
Sẽ ổn thôi, cho dù kẻ địch mạnh cỡ nào, chúng sẽ không bao giờ đánh thắng nổi tôi đâu!


PvP かかってきな。訓練だからって俺は手を抜かねえぞ Play
Ta tới đây, ta sẽ không nương tay đâu kể cả khi đây chỉ là đấu tập.
Tấn công 叩ッ斬ってやる! Play
Ta sẽ cho người một vết chém ngọt!
キエェェアァ! Play
KEEEAAAAAA!
Nhị Đao Khai Nhãn 二刀,開眼! Play
Nhị Đao, Khai Nhãn!
Nhị Đao Khai Nhãn (lúc tấn công) はぁあああっ! Play
HYYAAAAAA!
Đòn chí mạng 五分も斬り込みゃ人は死ぬってなぁ! Play
Một nhát cắt một nửa là đủ chết người rồi!
Ghi chú:
"Một nửa" đây là một nửa sun 寸 (đơn vị độ dài cổ của Nhật, 1 sun = khoảng 3,03 cm), dài khoảng 1,50 cm, để nói về độ sâu khi chiếc mũ sắt bị cắt xuyên qua dưới sự giám sát của Hoàng đế, điều này có được nhắc tới trong lời thoại giới thiệu của Doudanuki. Tuy nhiên nếu như bạn cắt 1,50 cm xuyên đầu một ai đó, người đấy sẽ khó giữ nổi mạng.
Thương nhẹ 俺はそんなんじゃ折れねえぞ Play
Ta sẽ không gãy một cách dễ dàng như thế đâu!
実戦刀の頑丈さ、舐めんな! Play
Đừng coi thường sự mạnh mẽ của một chiến kiếm!
Thương vừa/ nặng くそっ…だがまだまだだぜ! Play
Chết tiệt…Nhưng ta vẫn chưa xong đâu!
Chân kiếm tất sát ずいぶんと舐めてくれたじゃねえか……許せねえ! Play
Có vẻ như ngươi đã quá coi thường ta rồi……Thật không thể tha thứ được!
Đấu tay đôi ここでお前に勝ちゃあ万事解決だ! Play
Nếu ta đánh bại ngươi bây giờ, thì tất cả mọi thứ sẽ kết thúc!
Boss うしっ、じゃあ暴れるとするか Play
Được rồi, ta có nên mạnh bạo hơn không?
Thắng trận (MVP) わりぃわりぃ、他の連中の出番までとっちまったかぁ? Play
Xin lỗi xin lỗi, tôi đã tranh mất tâm điểm của mọi người rồi sao?
Nâng cấp ますます強くなっちまったなあ。……見た目? 変える必要ねーだろ Play
Có vẻ như tôi đang trở nên mạnh hơn từng lúc……Ngoại hình? Sao tôi lại muốn thay đổi nó chứ?


Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân
Bị phá hủy 戦やってる以上、当然の末路だ……。俺にはこれが、相応しい Play
Điều này là điều hiển nhiên trên chiến trường thôi……Đối với tôi, vậy là đủ rồi.
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt
Chăm ngựa 馬の世話ぁ?俺の主は武器をなんだと思ってんだ Play
Chăm sóc ngựa sao? Chủ nhân nghĩ vũ khí là để làm gì vậy?
Chăm ngựa (xong) …まぁ、馬はいくさで使うしな Play
…Dù sao, ngựa cũng rất hữu ích trên chiến trường mà.
Làm ruộng 俺は美術品じゃねーけど、農具でもねーっての! Play
Tôi không phải là một tác phẩm nghệ thuật, nhưng cũng chả phải là công cụ làm ruộng đâu!
Làm ruộng (xong) これでいいんだろ?仕事はちゃんとやるよ Play
Thế này là đủ rồi, đúng không? Tôi hoàn thành công việc của mình nghiêm túc rồi đó.
Đấu tập 生半可やってっと、怪我するぜ? Play
Cậu mà chiến đấu nửa vời thì cứ liệu thần hồn đấy.
Đấu tập (xong) ははっ!実戦ほどじゃないが、いい気分だぜ! Play
Haha! Đây không giống như trên chiến trường thực sự, nhưng mà vẫn đã lắm!
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ
【Lv2】
Bản doanh (chọc nhiều lần)
なんだよ、こんな暇あったら戦につれてってくれよ Play
【Lv2】
Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần)
ぐっ……ぁぁ、怪我が気になるのか? こんなもんすぐ治るだろ Play
【Lv3】
Rèn (hoàn thành)
鍛刀が終わったとさ Play
Rèn kiếm đã hoàn tất rồi này.
【Lv3】
Sửa chữa (hoàn thành)
手入が終わったとさ Play
Sửa chữa đã hoàn tất rồi này.
【Lv3】
Giới thiệu sự kiện
なーんか知らせが来てたぞ Play
【Lv3】
Chế tạo Bảo vật
【Lv4】
Trang bị Bảo vật
【Lv4】
Kích hoạt tự chiến
【Lv5】
Đổi Background
俺に意見聞くなってーの Play
【Lv5】
Tạo lính (Thất bại)
うおっ!? Play
やりづれーなあ Play
チマチマしてんなあ Play
向いてねーんだって Play
【Lv5】
Trang bị Ngựa
荒っぽいかもしれねえが、我慢しろよ Play
【Lv5】
Trang bị Omamori
こんなのつけなくったって、折れねえよ Play
【Lv6】
Xác nhận
Xuất Chinh
っしゃあ! Play
Sshaa!
Lời thoại đặc biệt
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt ふぁ~……んん?おっ、帰ってきたのか。すっかりなまっちまった、早くいくさに連れてってくれよ Play
Oáp~…… Hở? Ồ, về rồi đấy. Tôi cũng không ngờ. Mà dù sao thì, nhanh nhanh cho tôi ra chiến trường đi.
Mừng Năm mới ふあぁ~あ。……何だよ。出番がないなら、正月くらい俺もだらけるって Play
Fu a~a ~ a……À……Cái gì? Nếu đã không có việc gì phải làm, thì ít nhất cũng để người ta lười lười tí chứ.
Omikuji あー?引くのか Play
小吉。あきらめて実戦あるのみ Play
中吉。さっさと出陣すべし Play
大吉。さっさといくさへ行くべし Play
Ngắm hoa mùa Xuân
Tanabata
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành)
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành)
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành)
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành)
Tản bộ (Báo cáo tiến trình)
Thoại sự kiện
Setsubun (Vào Thành) 鬼ぃ? ……へっ、こりゃまた大仰なこって Play
Setsubun (Boss Node) 叩っ斬りゃあ、皆一緒だろ……! Play
Setsubun (Ném Đậu) なんでっ、こんな、チマチマしたの、投げてんだよ! Play
福はー外、鬼はー内。 Play
Setsubun (Sau khi Ném đậu) 鬼払いは武器でやろーぜ! Play
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) おーしお前ら、気合い入れろよ! Play
Kỉ niệm các năm
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ nhất (2016) 一周年ねえ……ま、俺はこれからも変わらず敵を打った斬るだけだな Play
Kỉ niệm năm thứ nhất, hả……À thì, từ giờ tôi sẽ cứ tiếp tục xuống tay và chém chết kẻ địch thôi.
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ hai (2017) 二周年?何だ、記念行事として兜割でもしろって? Play
Kỉ niệm năm thứ hai? Gì, vừa xui tôi chém mũ để ăn mừng sự kiện đấy à?
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ ba (2018) 三周年ねえ。 俺としてはこれと言ってどうということはねえが、今後も敵を斬りまくるぜ! Play
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ tư (2019) おっ、四周年か。また一年、戦いに勝ち続けたってわけだな!
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) 六周年だな。まぁ、戦いが続くっていうんなら俺は敵をばった斬る。それだけだわな
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức これであんたは就任一周年ってわけだ。刀剣の扱いも慣れただろ? Play
Như vậy là ngài đã nhậm chức được một năm rồi. Chắc ngài đã dày kinh nghiệm sử dụng đao kiếm rồi nhỉ?
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức おお。あんた、これで就任二周年か。参ったな、ナメた口きけなくなったか? Play
Yo. Kỉ niệm lần thứ hai của ngài sao? Ờ, chắc từ giờ không thể coi thường ngài nữa rồi.
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức へえ、これで就任三周年かよ。よくやったじゃねえか Play
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức 就任四周年ねえ。ま、戦い方も上手くなったよな
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức
Kỉ niệm Chín năm Nhậm chức

Giới thiệu
Sự kiện Dịch Nghe
Thư viện kiếm 俺は、同田貫正国。その強さを見込まれて、多くの侍たちが使った実戦刀さ。 武器は武器らしく、強くあればそれだけで十分に価値がある。そう思わねえか? Play
Tôi là, Doudanuki Masakuni. Thanh chiến kiếm có năng lực, từng rất được samurai chuộng dùng. Mỗi thứ vũ khí, sức mạnh chỉ cần đủ tiêu chuẩn của vũ khí là được rồi. Ngài đồng ý với tôi chứ?
Xuất hiện どうよ、この力あふれる新たな姿。まさに質実剛健、ってな! Play
Hình dạng sức mạnh mới của tôi thế nào? Tất nhiên rồi, đơn giản nhưng mạnh mẽ mà lại.
Thành
Thành どいつもこいつも、曲芸じみた見世物。好きだよなァ。 Play
Tên nào tên nấy, đều toàn là đám tác phẩm trưng bày nghệ thuật. Thích thật đấy.
それがあんたの敵なら、鬼だろうが仏だろうがぶった切ってやるよ Play
Kẻ thù của Ngài, dù là quỷ dữ hay Phật Tổ. Tôi đều sẽ giết.
飾りなんか無くても、強けりゃ武器は映えると思うんだけどなァ Play
Kiếm dù không đẹp nhưng miễn là mạnh. Trên chiến trường vẫn sẽ vô cùng tỏa sáng.
Thành (rảnh rỗi) 俺たちゃ武器なんだから、いくさに連れてってくんねーと意味ねーだろうが Play
Bọn này là vũ khí, thật vô nghĩa nếu Ngài không cho bọn này ra trận.
Thành (bị thương) 次のいくさか?いいぜぇ、折れて死ぬまでどんどん行こうぜ Play
Agh...trận tiếp theo? Được thôi, tôi sẽ chiến đấu cho đến hơi thở cuối cùng.
Tiễn kiếm tu hành あいつにも打ち直しの時間が必要なんだろ。そう時間はかからないからよ Play
Cậu ấy cần thời gian rèn luyện lại. Sẽ không lâu lắm đâu.
Đội ngũ (đội viên) っへへ、他の連中の出番まで奪っちまうかもなぁ Play
Hehe, hình như tôi vừa cướp mất lượt của kẻ khác rồi.
Đội ngũ (đội trưởng) 俺が一番強いから隊長にしてくれた……ってことでいいんだよなぁ? Play
Làm đội trưởng thế này...vì tôi là kẻ mạnh nhất, đúng chứ?
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) おいおい、ガキじゃねぇんだから Play
Này này, tôi không phải trẻ con.
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) Play
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) Play
Trang bị いいぜいいぜぇ Play
Tốt, tốt.
どーもどーもぉ Play
Cảm ơn, cảm ơn.
おっしゃあ!これで次のいくさでも大暴れだぜ! Play
Tuyệt! Thế này là đủ để cháy hết mình trong trận tới!
Viễn chinh んじゃ、ちょっくら行ってくるぜ。 Play
Được rồi, ra ngoài chút đây.
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) いっしっしっし…俺にかかれば、こんなの朝飯前だって Play
Isshisshisshi… Có tôi trong đội là ngon ơ hết ấy mà.
Viễn chính hoàn thành (Cận Thần) 遠征の連中が帰ってきたぜ Play
Viễn chinh về rồi.
Rèn kiếm 使えるやつが来たんだといいな Play
Tốt hơn hết là ai đó hữu dụng một chút.
Tạo lính 見てくれは度外視。使えりゃ良いんだよ使えりゃあ Play
Bỏ qua vẻ ngoài đi. Miễn là Ngài xài được thì nó vẫn vô cùng hữu dụng.
Sửa (thương nhẹ) こんなの、唾つけときゃ治るって Play
Tí nước bọt là khỏi ngay thôi mà.
Sửa (thương vừa/ nặng) すぐ治す、だから次のいくさも連れてけよ Play
Nhanh lên, chữa cho tôi, còn ra chiến trường nữa.
Cường hóa みなぎってきたぁ! Play
Sức mạnh đang tràn ngập trong tôi!
Nhiệm vụ hoàn thành ありがとサンクス Play
Cảm ơn nhiều nhé.
Chiến tích これがあんたの戦績だなぁ、俺たちを上手くつかえてるか? Play
Chiến tích của Ngài đây, vẫn sử dụng chúng một cách hữu dụng chứ?
Cửa hàng 俺を活躍させるための物だったらどしどし買っていいんだぜ Play
Nếu có thứ gì đó khiến tôi thêm hữu dụng, thì mua thêm cho mấy tên khác cũng được đấy.
Xuất trận
Xuất chinh きたきたァ!!!いくさだよなぁ!?出陣だァ! Play
Thấy tài nguyên へいへい、ガッカリしちゃいけねえよな Play
Rồi rồi, tôi không nên thất vọng như vậy.
Trinh sát 敵の配置を確認してくれ、強そうなのは俺がぶった切る! Play
Báo cáo tình hình quan địch đi, kẻ mạnh nhất sẽ chết dưới lưỡi kiếm của tôi!
Bắt đầu trận đấu いくぜぇ!いくさで暴れてこそ武器の華だ! Play
Đi thôi ! Đánh cược tất cả trên chiến trường mới là niềm tự hào của một thanh kiếm!


PvP 悪いな。俺相手に気を抜いてると、訓練でも大怪我するぜ Play
Xin lỗi nha. Dù có là đấu tập, nếu nhà ngươi thua cuộc thì vẫn sẽ bị thương như thường đấy.
Tấn công 真っ二つだ! Play
Đứt làm 2 đi!
チェストォ! Play
Ngay ngực!
Nhị Đao Khai Nhãn 二刀,開眼!
Nhị Đao, Khai Nhãn!
Nhị Đao Khai Nhãn (lúc tấn công) デヤァァ!
Deyaa!
Đòn chí mạng そらよぉ!ご所望の兜割りだァ! Play
Nhận lấy này! Cho ngươi biết thế nào là đâm xuyên mũ giáp!
Thương nhẹ 実戦刀の頑丈さ、舐めんな! Play
Đừng có khinh thường sự bền bỉ của chiến đao!
俺はそんなんじゃ折れねえぞ Play
Ta không dễ gãy đến vậy đâu.
Thương vừa/ nặng 怪我くらいじゃ、俺は止まらねぇ! Play
Tôi sẽ không rút lui chỉ vì mấy vết thương như thế này đâu!
Chân kiếm tất sát 肉を切らせて骨を断つ、ってなァ! Play
Ta sẽ róc thịt chặt xương ngươi ra ngàn mảnh!
Đấu tay đôi いくらボロボロになろうが、最後に立ってた方が勝ちってことだ Play
Không cần biết ngươi tàn tạ như thế nào, kẻ sống sót sau cùng chính là kẻ chiến thắng.
Boss おっし、じゃあ大暴れだ Play
Được, toàn quân xuất kích!
Thắng trận (MVP) っへへ、当然だろ?戦で活躍してこその、俺なんだからさ Play
Hehe, tất nhiên rồi. Sau tất cả, kẻ tỏa sáng nhất trên chiến trường vẫn là tôi.
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân
Bị phá hủy そんな悲しい顔するなよ……俺たちは武器なんだからさ、戦で死ねてこそ、本望さ Play
Xin ngài chớ làm vẻ mặt buồn bã ấy…… Dù gì thân cũng là vũ khí, mệnh thì đương nhiên, phải bỏ mạng nơi chiến trường rồi.
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt
Chăm ngựa へいへい、馬の世話でもやりますよォ Play
Vâng vâng, tôi sẽ chăm sóc lũ ngựa.
Chăm ngựa (xong) …まぁ、馬はいくさで使うしな Play
A, ngựa cũng có ích trên chiến trường lắm.
Làm ruộng いや、田んぼぶった切ったとか、作り話だからな? Play
Không, chuyện tôi cắt ruộng chỉ là bịa đặt thôi, hiểu chứ?
Làm ruộng (xong) これでいいんだろ?仕事はちゃんとやるよ Play
Thế này là được rồi hử? Tôi đã làm tử tế nhất có thể rồi đấy.
Đấu tập さ、いっちょもんでやっか! Play
Nào, đến luyện tập chút nào!
Đấu tập (xong) ははっ!実戦ほどじゃないが、いい気分だぜ! Play
Haha! Tuy chẳng giống thực chiến ở điểm nào cả, nhưng cảm giác thì vẫn là tuyệt cú mèo!
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ
【Lv2】
Bản doanh (chọc nhiều lần)
なんだよ……戦につれてくわけでもなし、俺にどうしろってんだよ Play
【Lv2】
Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần)
心配すんなよ……うっ……俺は頑丈なのが取柄なんだ Play
【Lv3】
Rèn (hoàn thành)
鍛刀が終わったとさー Play
Rèn kiếm đã hoàn tất rồi này-
【Lv3】
Sửa chữa (hoàn thành)
手入れが終わったとさ Play
Sửa chữa đã hoàn tất rồi này.
【Lv3】
Giới thiệu sự kiện
知らせが来てたが、俺の出番はありそうか? Play
【Lv3】
Chế tạo Bảo vật
【Lv4】
Trang bị Bảo vật
【Lv5】
Đổi Background
どれがいいかって言われても、俺にはわかんねえよ Play
【Lv5】
Tạo lính (Thất bại)
うぉっ!? Play
やりづれーなー Play
ちまちましてんなぁ Play
向いてねえんだって Play
【Lv5】
Trang bị Ngựa
荒っぽいかもしれねえが、我慢しろよ Play
【Lv5】
Trang bị Omamori
仕方ねえなあ、あんたの頼みなら、持っておくか Play
【Lv6】
Xác nhận
Xuất Chinh
いっくぞぉー! Play
Xuất phát thôii!
Lời thoại đặc biệt
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt おっ、帰ってきたか。待ちくたびれたぜ。 あんたがいなくて、暇を持て余してたんだ。はやくいくさに連れてってくれよ。 Play
Ô, về rồi đấy. Nói về thời gian. Rảnh rỗi là chính, ngồi đợi chán đến mốc mặt. Mà dù sao thì, nhanh nhanh cho tôi ra chiến trường đi.
Mừng Năm mới ふあぁ~あ。……おおっと、新年初出撃でもするか? Play
Oá~p…… Ồ, trận xuất chiến đầu năm đấy à?
Omikuji あー?引くのか Play
小吉。あきらめて実戦あるのみ Play
中吉。さっさと出陣すべし Play
大吉。さっさといくさへ行くべし Play
Ngắm hoa mùa Xuân
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành)
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành)
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành)
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành)
Thoại sự kiện
Setsubun (Vào Thành) 鬼だァ?へいへい、仰々しいこってェ…… Play
Setsubun (Boss Node) 真っ二つにすりゃぁ、全部一緒だァッ! Play
Setsubun (Ném Đậu) なんでっ、こんな、チマチマしたの、投げてんだよ! Play
福はー外、鬼はー内。 Play
Setsubun (Sau khi Ném đậu) 鬼払いなら、刀でぶった切ったほうが早いだろ…… Play
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) 細かい理屈は二の次だ。気合入れて暴れるぞ! Play
Kỉ niệm các năm
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ ba (2018) 三周年ねぇ。俺としては、期待された役割を果たすだけだな。今後も敵を斬りまくるぜ! Play
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ tư (2019) これで四周年か。一年、また一年と勝ちを積み上げていってるってことだよな!
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) 六周年だな。まぁ、戦いが続くっていうんなら俺は敵をばった斬る。それが俺に期待されてる活躍ってやつだろう?
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức これであんたは就任一周年ってわけだ。俺たちを上手く使いこなせるようになっただろ? Play
Hôm nay kỉ niệm một năm ngài nhậm chức nhỉ, ngài nên sử dụng chúng tôi một cách hữu dụng thì hơn.
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức やったな、あんた、これで就任二周年だ。今までよくやってきたじゃねえか Play
Ngài làm được rồi đấy. Nay là tròn hai năm Nhậm chức rồi. Tôi thấy ngài quán xuyến khá tốt.
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức おっ、これで就任三周年かよ。へへっ、また一年経験を積んだわけだな Play
Ồ, đã tròn ba năm ngày ngài nhậm chức rồi đấy nhỉ. Hehe, thế là ngài đã có thêm một năm kinh nghiệm rồi đấy
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức 就任四周年ねえ。ま、この俺を一番使いこなせるのはあんただよな
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức

Thư tín
Thư ngày đầu tiên

主へ

わざわざ手紙を書くってのは面倒だと思わねえか?
だが、修行の旅に出る条件として、定期連絡義務があるんだよ。
そんなことしなくても、結果出せばそれでいいじゃないかと思うんだがな。
ま、心配しなくても俺は強くなる。それが武器としての仕事だろ。


Thư ngày thứ hai

主へ

この修行の旅、他の連中ならきっと元の持ち主一人のところに向かわされるんだろうな。
だが、他の連中と違って、俺には固有の持ち主の記憶が無い。
というのも、俺はちょっとばかし特殊でな。元が一口の刀じゃねえんだ。
後世で同田貫と呼ばれる数多の実戦刀。
その数々に宿る思いが合わさって、俺を形作ってるってわけだ。
・・・・・・おかげで修行が面倒なことになってるんだが。


Thư ngày thứ ba

主へ

この旅で、俺は同田貫を手にした侍たちをずっと見てきた。
斬った側も、斬られた側もいた。
持ってるだけで使わずに終わった奴もいた。
だが、共通しているのは、わざわざ同田貫を選んだ侍は、
その強さに惚れ込んでたってことだ。
刀工の名前でも、見てくれの美しさでもない、使った時の強さ。
俺が同田貫であるからには、とことんまで強くなきゃいけないってことだろう。
修行もそろそろ大詰めだ。成果はあんたの目で確かめてくれ。


Chi tiết về nhân vật[]


Tin tức Cập nhật gần đâyChiến dịchSự kiệnTrạng thái Server || Phụ kiện || Touken Ranbu Pocket
Danh sách nhân vật Các nhân vậtDanh sách phân loại kiếmThống kê thuộc tínhChiều cao || Biểu tượng kiếmDanh sách Kiếm rơi || Minh họa và Lồng tiếng || Konnosuke
Nội thành Xuất chinhViễn chinhPvP || RènBinh línhTrang bịĐội ngũSửa chữaCường hóaLoạn VũNội phiên || Nhiệm vụ || Chiến tíchThư viện KiếmHồi ứcBản ghi thoại || Cửa hàngBackgroundBGM Cận thầnÂm nhạcKoban || Tản bộ
Hướng dẫn Đăng kýTruy cập & Khắc phục sự cốTrợ giúpCách ChơiThuật ngữVật phẩm
Cơ chế Cơ chế chiến đấuĐiểm Kinh nghiệmTrạng tháiNâng cấp || Danh sách kẻ thùKebiishi
Truyền thông Touken Ranbu HanamaruZoku Touken Ranbu HanamaruKatsugeki Touken Ranbu || KịchNhạc kịchMovie || Okkii Konnosuke no Touken Sanpo
Cộng đồng Quy địnhĐóng gópĐề xuấtThăm dò ý kiến || Quản Trị ViênDiễn đàn WikiTán gẫu


Tantou ImanotsurugiHirano ToushirouAtsushi ToushirouGotou ToushirouShinano ToushirouMaeda ToushirouAkita ToushirouHakata ToushirouMidare ToushirouGokotaiYagen ToushirouHouchou ToushirouAizen KunitoshiTaikogane SadamuneSayo SamonjiFudou YukimitsuMouri ToushirouKenshin KagemitsuHyuuga MasamuneChatannakiriTaikou SamonjiKyougoku Masamune
Wakizashi Nikkari AoeNamazuo ToushirouHonebami ToushirouMonoyoshi SadamuneHorikawa KunihiroUrashima KotetsuKotegiri GouHizen TadahiroChiganemaruHanjinKashagiri
Uchigatana NakigitsuneSengo MuramasaKikkou SadamuneSouza SamonjiKashuu KiyomitsuYamatonokami YasusadaKasen KanesadaIzuminokami KanesadaMutsunokami YoshiyukiYamanbagiri KunihiroHachisuka KotetsuNagasone KotetsuOokurikaraHeshikiri HasebeDoudanuki MasakuniNansen IchimonjiYamanbagiri ChougiBuzen GouNankaitarou ChousonKuwana GouSuishinshi MasahideMinamoto KiyomaroMatsui GouJizou YukihiraSamidare GouMurakumo GouInaba GouIshida MasamuneMagoroku KanemotoGoke KanemitsuTomita GouTaikei Naotane
Tachi Mikazuki MunechikaKogitsunemaruOodenta MitsuyoSohayanotsurugiJuzumaru TsunetsuguIchigo HitofuriOokanehiraUguisumaruAkashi KuniyukiShokudaikiri MitsutadaDaihannya NagamitsuKoryuu KagemitsuKousetsu SamonjiYamabushi KunihiroHigekiriHizamaruShishiouKogarasumaruNukemaruTsurumaru KuninagaAzuki NagamitsuChiyoganemaruSanchoumouOnimaru KunitsunaKokindenjunotachiNikkou IchimonjiIchimonji NorimuneHimetsuru IchimonjiFukushima MitsutadaSasanukiHacchou NenbutsuJikkyuu Mitsutada
Ootachi IshikirimaruHotarumaruTaroutachiJiroutachiNenekirimaru
Yari TonbokiriNihongouOtegineOochidori Juumonji YariNingen Mukotsu
Naginata IwatooshiTomoegata NaginataShizukagata Naginata
Tsurugi Hakusan YoshimitsuShichiseiken
Advertisement