Thông tin về Nhân vật[]



生存 Sinh mệnh | 55(59) |
統率 Lãnh đạo | 50(66) |
衝力 Chí mạng | 34(47) |
必殺 Tất sát | 31 |
隠蔽 Ngụy trang | 30 |
打撃 Tấn công | 49(64) |
機動 Linh hoạt | 32(32) |
範囲 Phạm vi | Hẹp |
偵察 Trinh sát | 22(22) |
兵力 Số lính | 3 |
(Công thức: 1)
Lời thoại[]
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | 俺は大般若長光。長光の代表作として知られている。この名前は室町時代での俺の値打ちである銭六百貫と、六百巻ある大般若経をかけたものなのさ | |
Tôi là Daihannya Nagamitsu. Tôi được biết đến là tuyệt tác của nghệ nhân Nagamitsu. Tên gọi của tôi đến từ giá trị 600 quan tiền vào thời Muromachi và 600 cuốn Đại Bát Nhã Kinh. | ||
Ghi chú:
Vào cuối thời Muromachi, gia tộc Hon'ami là gia tộc chuyên gia giám định và đánh bóng kiếm, có định giá trị tác phẩm của các nghệ nhân rèn kiếm. Danh sách định giá được lưu lại trong cuốn Shokoku Kaji Daizuke no Koto (諸国鍛冶代付の事, “Định giá Nghệ nhân rèn từ các tỉnh”) vào năm Tenshō thứ 19 (1591). Daihannya Nagamitsu có giá trị 600 quan (roppyaku-kan, 六百貫), trong khi đao của Sanjō Munechika, Awataguchi Tōshirō Yoshimitsu, Awataguchi Kunitsuna, và Bungo Yukihira có giá 100 quan, của Masamune là 50 quan, và Sōshū Sadamune (相州貞宗) là 30 quan. Giá trị 600 quan này nghe chừng khá phi thực tế, vì vậy, nó được đem sánh với 600 cuốn Daihannya (Đại Bát Nhã Kinh), vì "600 cuốn" cũng được đọc là "roppyaku-kan". Bởi vậy, thanh kiếm này được đặt tên trùng với bộ kinh thư nổi tiếng, Daihannya. | ||
Xuất hiện | お初にお目にかかる。俺は大般若長光。長船派の刀工、長光の代表作さ | |
Hân hạnh được gặp mặt. Tôi là Daihannya Nagamitsu. Là thanh kiếm thuộc trường phái Osafune, tuyệt tác của nghệ nhân Nagamitsu. | ||
Mở đầu | ||
Đăng nhập (đang tải) | とうらぶ。 | |
---|---|---|
Tourabu. | ||
Đăng nhập (tải xong) |
刀剣乱舞、始まり始まり! | |
Touken Ranbu, bắt đầu đây bắt đầu đây! | ||
Bắt đầu chơi | おや、今度は俺の出番かい? | |
Ồ, lần này đến lượt tôi sao? |
Thành | ||
Thành | おや、美術品に興味があるのかい?あじゃ、今度、俺が教えてあげよう | |
---|---|---|
Ồ, Ngài cũng có hứng thú với nghệ thuật ư? Chà, vậy để tôi sẽ chỉ cho Ngài ngay bây giờ luôn nhé. | ||
趣味かぁ。そうだなあ……あんたみたいなのを、口説くことかな。 ははは、驚いたかい? | ||
Sở thích riêng? Để xem nào…… chắc là quyến rũ những người như Ngài? Hahaha, Ngài ngạc nhiên lắm hả? | ||
飲めば知恵湧き出(いず)る、と。 | ||
Uống vào là lời khôn ra. | ||
Thành (rảnh rỗi) | はあ、一杯ほしいな | |
Haa, tôi muốn uống chút gì đó…… | ||
Thành (bị thương) | やれやれ、ボロボロになってしまったな | |
Ôi chà, trông tôi có hơi lộn xộn nhỉ. | ||
Tiễn kiếm tu hành | 慌てることはない、成長の為の旅立ちさ。 | |
Không cần phải bồn chồn thế đâu, đó chỉ là một chuyến đi để trưởng thành thôi mà. | ||
Yêu cầu tu hành | やあ、少し話を聞いてくれかい? | |
Đội ngũ (đội viên) | まあ、見守ろうか | |
Vậy thì để tôi trông coi mọi người nhé? | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | ま、何とかしてみようか | |
Được, tôi sẽ cố hết sức. | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | おや、気が利くねえ | |
Oya, Ngài thật chu đáo. | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | ||
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | ||
Trang bị | へへっ、合ってるかい? | |
Hehe, như vậy đúng chứ? | ||
どうかなあ | ||
Ngài thấy sao? | ||
あんたの見立てならよしとしようか? | ||
Nếu đó là do Ngài lựa chọn thì tôi sẽ lấy nó. | ||
Viễn chinh | さて、行って来ようか? | |
Vậy thì, tôi lên đường nhé? | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | 帰ってきたよ | |
Tôi về rồi! | ||
Viễn chinh hoàn thành (Cận Thần) | 表が騒がしいな。。。遠征の連中が帰ってきたかな | |
Ồn ào quá nhỉ…… Có lẽ đội viễn chinh đã trở về rồi. | ||
Rèn kiếm | 新しいのが出来たみたいだな | |
Có vẻ như kiếm mới đã hoàn thành. | ||
Tạo lính | まぁー、こんなもんかな? | |
Hmm, thế này chắc là ổn rồi nhỉ? | ||
Sửa (thương nhẹ) | ふう!一休み一休みっ | |
Phù! Nghỉ một lúc nhé. | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | つ…へへっ、さっさと直して来ようか | |
Guh… hehe, mau mau sửa chữa thôi nào. | ||
Cường hóa | これは効くなぁ | |
Thế này thành ra hay đấy. | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | 任務が終わったようだな | |
Có vẻ như nhiệm vụ đã được hoàn thành. | ||
Chiến tích | あんたの戦績、見せてもらうよ | |
Cùng xem chiến tích của ngài nào. | ||
Cửa hàng | ほほぉや、俺にお供しろってことかい? | |
Hoho, Ngài cần tôi hộ tống chứ? |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | あ、パパっと片付けと来ようか | |
---|---|---|
Ah, tôi sẽ đi thật nhanh cho xong chuyện. | ||
Thấy tài nguyên | おや、得したなぁ | |
Ồ? Một phát hiện khá đấy. | ||
Trinh sát | すまない。この先を見てきてくれ | |
Thứ lỗi, xin hãy dò xét phía trước. | ||
Bắt đầu trận đấu | 戦いは経験さ。戦うごとに無駄は減る | |
Chiến trường đồng nghĩa với kinh nghiệm. Mỗi người có thể trau dồi kĩ năng qua các trận đấu thế này.
| ||
PvP | さて、こちらの力を見せようか | |
Nào, cùng phô diễn sức mạnh với họ nhé? | ||
Tấn công | よしっと | |
Được rồi! | ||
そらぁ!受けな! | ||
Đây! Nhận lấy này! | ||
Đòn chí mạng | じゃあ、貰うか! | |
Nào, nhận lấy đòn của ta đi! | ||
Thương nhẹ | っはは! | |
Haha! | ||
無駄、無駄 | ||
Không xi nhê, không xi nhê! | ||
Thương vừa/ nặng | おっと! | |
Oái! | ||
Chân kiếm tất sát | やれやれ、確りしないとな! | |
Chà chà, bình tĩnh lại nào! | ||
Đấu tay đôi | 殿(しんがり)を任された以上、きめないとな | |
Boss | さぁて、大将のおでましだ | |
Đây rồi, phía trước chính là kẻ thủ lĩnh! | ||
Thắng trận (MVP) | まあ、こんなもんさ | |
Chà, là vậy đấy. | ||
Nâng cấp | 慣らしはこんなもんか。今の体の感覚はつかめたよ | |
Khởi động thế này là đủ. Tôi đã quen với thân thể này rồi.
| ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | ん、う……こんなところで、終わるとは……ああ、俺もざまあないな…… | |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | 切った張ったはともかく、こういう仕事はどうなんだい? | |
---|---|---|
Lúc nãy tôi có khởi động qua rồi, nhưng loại việc này thì không chắc… | ||
Chăm ngựa (xong) | 馬にモテてもなぁ…… | |
Mặc dù đám ngựa có thích tôi…… | ||
Làm ruộng | まあ、困ったことがあったら言いな。俺はここで見ててあげよう | |
Chà, nếu gặp khó khăn gì, cứ bảo tôi một tiếng nhé. Tôi sẽ đứng đây trông coi cho. | ||
Làm ruộng (xong) | 結局一から十までやる羽目になってしっまたなぁ…… | |
Cuối cùng thành ra tôi phải làm từ đầu tới chí cuối…… | ||
Đấu tập | よし、もんでやろうか | |
Nào, ta đánh nhé? | ||
Đấu tập (xong) | いやあ悪いな。こういうときは大人気なくてね | |
Xin lỗi nhé. Những lúc thế này, tôi không thể nào chùn bước được. |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
おいおい、どうしたんだい? | |
---|---|---|
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
ゆっくりと、話をしようか……治療がてら、な? | |
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
鍛刀が終わったな。確認しようか | |
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
手入部屋が空いたな。次は誰だい? | |
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
なんの知らせだい? | |
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv4】 Kích hoạt tự chiến |
||
【Lv5】 Đổi Background |
おやぁ、模様替えかい? | |
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
おやっ | |
おやおやっ | ||
うううーんん(唸り声)次へ行こう! | ||
あぁ……無駄遣いになってしまったな…… | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
いい子にしなぁ | |
【Lv5】 Trang bị Omamori |
かわいい気遣いだ | |
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
どれ | |
Đi nào. |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | おやっ、ようやく帰てきたなぁ。すっかり待ちくたびれたよ | |
---|---|---|
Ồ, ngài đã trở lại. Tôi chán phải chờ đợi lắm rồi đấy. | ||
Mừng Năm mới | 新年おめでとう。そら、お年玉だ。それで美しいものを手に入れるといい | |
Omikuji | やるかい? | |
おや、残念 | ||
おや、いい感じだな | ||
うん、いいな | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | ||
Tanabata | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Tản bộ (Báo cáo tiến trình) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | 俺についてきな! | |
---|---|---|
Setsubun (Boss Node) | ここが勝負時だ! | |
Setsubun (Ném Đậu) | えいやっとっ! | |
えいやっと。 | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | 案外難しいなあ | |
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | みんな行けるかい? | |
Mọi người có thể đi được chứ? |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ ba (2018) | これで俺たちも三周年。まあ俺は途中参加だが、よろしく頼むよ | |
---|---|---|
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ tư (2019) | 四周年か。色々と戦況は変わってきてるんだろうが……まあ、俺に任せな | |
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ năm (2020) | 我ら刀剣男士、五周年を迎えました。これからもよろしくお願いいたします。……ははっ、なんてね。柄じゃないかな | |
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) | さてと、六周年だな。あまり堅苦しい挨拶は俺には向いてないだろうし、まあ、これからもよろしくってことで | |
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | 就任一周年だって?あは、これでヒヨッコは卒業だな | |
Kỉ niệm một năm Nhậm chức của ngài? Haha, ngài không còn là lính mới nữa rồi nhỉ? | ||
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | 就任二周年おめでとう。これからも頑張りなよ | |
Chúc mừng Kỉ niệm hai năm Nhậm chức. Từ giờ trở đi, tiếp tục cố gắng nhé. | ||
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | おお,もう就任三周年か。このあたりで気が緩んでくる。気をつけなよ | |
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | 忘れてないかい? 今日は、あんたの就任四周年だよ | |
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | 就任五周年おめでとう。 すっかり歴戦の審神者、ってとこかな | |
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | 就任六周年かぁ。じゃあ今日は労ってやらないとな | |
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Chín năm Nhậm chức | ||
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | 江戸まで行って、大成した元主人の顔を拝んできた大般若長光さ。 これからは、今代の主人が大成するよう見届けてあげよう | |
Xuất hiện | おや、俺が留守にして寂しかったかい? じゃあ、埋め合わせに活躍しないとな | |
Thành | ||
Thành | 酒も美術品も大好きさ | |
---|---|---|
だが、普段は質素倹約がモットー | ||
美しいものを愛でて口説いてものにしようというのは、至極真っ当ななことだと思うけどなあ | ||
Thành (rảnh rỗi) | 般若湯でも飲んで、帰りを待つとしよう | |
Thành (bị thương) | この装いも安くはないってのに……敵さんも手加減してほしいな | |
Tiễn kiếm tu hành | あいつがどうなるか、楽しみに思わないか? | |
Đội ngũ (đội viên) | まあ、見守ろうか | |
Đội ngũ (đội trưởng) | ま、何とかしてみようか | |
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | じゃあ、茶飲み休憩にしようか | |
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | 食わねば戦は出来ない、か | |
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | ||
Trang bị | どうかな | |
合ってるかい? | ||
あんたの見立てなら、良しとしようか | ||
Viễn chinh | ただいま | |
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | 留守中、寂しがらないように | |
Viễn chính hoàn thành (Cận Thần) | 遠征の連中が帰ってきたようだな。労ってやりな | |
Rèn kiếm | 新しいのができたみたいだな | |
Tạo lính | まあー、こんなもんかな | |
Sửa (thương nhẹ) | 少し休んでくるよ | |
Sửa (thương vừa/ nặng) | 早く……直してくるよ | |
Cường hóa | これは効くなあ | |
Nhiệm vụ hoàn thành | せっかくやったんだ。報酬もらってきな | |
Chiến tích | なるほど、なるほど……よくわかった | |
Cửa hàng | 俺に何か買ってほしいのかい? | |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | 任せておきな。あんたの刀を信じろ | |
---|---|---|
Thấy tài nguyên | 土産ができたなあ | |
Trinh sát | 頼む、この先を見てきてくれ | |
Bắt đầu trận đấu | 命の無駄遣いは感心しないな | |
| ||
PvP | さーて、こちらの力を見せようか | |
Tấn công | そこだ、食らいな | |
そらそらぁ | ||
Đòn chí mạng | じゃあ、ここまでだな | |
Thương nhẹ | 終わりかい? | |
無駄が多いな | ||
Thương vừa/ nặng | お、やるなあ | |
Chân kiếm tất sát | やれやれ、余裕かましてられないか! | |
Đấu tay đôi | 残念だったな。一騎打ちの相手が俺でさ | |
Boss | さーて、大将首を挙げるとするか | |
Thắng trận (MVP) | まあ、こんなもんさ | |
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | やれやれ……主人の大成するところを、見届けるつもりだったんだがなあ…… | |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | やあ、馬の諸君。今日は俺が来てあげたよ | |
---|---|---|
Chăm ngựa (xong) | ははっ。……馬にまでモテるとは俺も罪作りだな | |
Làm ruộng | まあ、困ったことがあったら言いな。俺はここで見ててあげよう | |
Làm ruộng (xong) | 結局一から十までやる羽目になってしまったなぁ……ん~ | |
Đấu tập | そら、俺から一本取ってみな? | |
Đấu tập (xong) | いやあ悪いな。こういうときは大人気なくてね | |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
あっははは、もう落ち着け。全部聞いてあげるから | |
---|---|---|
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
慌てない。……直るまでの時間で、ゆっくり話そう | |
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
鍛刀が終わったな。確認しようか | |
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
手入部屋が空いたな。次は誰だい? | |
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
おや、こんなのやるんだな | |
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv5】 Đổi Background |
どんな本丸にするんだい? | |
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
おや | |
おやおや | ||
うーん……。次へ行こう | ||
ああ……。無駄遣いになってしまったな | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
いい子にしな | |
【Lv5】 Trang bị Omamori |
あっははは、気遣いありがとう | |
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
よし、任せろ | |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | 戻ってきたな。飲みながら土産話でも聞かせてくれないかい? | |
---|---|---|
Mừng Năm mới | 新年おめでとう。そら、お年玉だ。それで何を手に入れるのか、決まったら聞かせてくれるかい? | |
Omikuji | やるかい? | |
おや、残念 | ||
おや、いい感じだな | ||
うん、いいな | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | ああ~……満足、満足 | |
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | 鬼に会いに行くとしよう | |
---|---|---|
Setsubun (Boss Node) | さて。いっちょ鬼を揉んでやろうか | |
Setsubun (Ném Đậu) | よいしょっと。 | |
どっこいしょっと。 | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | まずまず……といったところじゃないかい? | |
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | ここが勝負どき! | |
Kỉ niệm các năm | ||
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | 就任一周年だって? よし、ひよっこ扱いはやめてあげよう | |
---|---|---|
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | 就任二周年おめでとう。まだまだわからないことはあるかい? | |
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | おお、もう就任三周年か。教えられることはもうないかな | |
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | 忘れてないかい? そら、就任四周年だ。おめでとう! | |
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | 就任五周年おめでとう。すっかり俺の方が導かれる側だな | |
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | 就任六周年かぁ。じゃあ今日は特に労ってやらないとな。そら、なんでも言いな? | |
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
さて、修行の旅だがどこに行こうかな。
あてはいくつかあるが……よし、決めた。江戸へいこう。
うん、あんたは妙な顔をするかもしれないな。
それはそれで拝みに戻りたい気もするが。
まあ、こちらはこちらで物見遊山がてら参るとしよう。
?
よし、うまいこと江戸城に潜り込めた。
ほら、俺の見た目は立派なお侍さまそのものじゃないか。
堂々としてれば案外気づかれないものなんだなぁ。
はは。またあんたの顔が思い浮かんだ。
ともあれこれで天下人となられた元主人、徳川家康公のお顔を拝めるってわけさ。
いやあ年甲斐もなくわくわくしてきてしまったな。
?
主人へ
随分と立派になったもんだな。
俺が家康公の刀だったのは六年程度。
それもまだまだ天下人には程遠い頃だった。
無理難題を吹っ掛けられ、それに応えようと必死に戦う若者。
俺は見ていることしかできなかったが、懸命な姿を好ましいと思ったのかね。
共に戦場にあった織田信長公から賛辞とともに渡った宝物は、
家康公を試すものでもあり、鼓舞するものでもあったのかな。
さて、これで心残りが一つなくなったってもんさ。
次はどうしたもんか……。
はは。冗談。
そんな顔しなさんな。
では、今代の主人の大成を見届けるとしよう。
美しいものは傍で拝んでこそ。ぼちぼち帰るよ。
?
Chi tiết về nhân vật[]
Tin tức | Cập nhật gần đây • Chiến dịch • Sự kiện • Trạng thái Server || Phụ kiện || Touken Ranbu Pocket |
---|---|
Danh sách nhân vật | Các nhân vật • Danh sách phân loại kiếm • Thống kê thuộc tính • Chiều cao || Biểu tượng kiếm • Danh sách Kiếm rơi || Minh họa và Lồng tiếng || Konnosuke |
Nội thành | Xuất chinh • Viễn chinh • PvP || Rèn • Binh lính • Trang bị • Đội ngũ • Sửa chữa • Cường hóa • Loạn Vũ • Nội phiên || Nhiệm vụ || Chiến tích • Thư viện Kiếm • Hồi ức • Bản ghi thoại || Cửa hàng • Background • BGM Cận thần • Âm nhạc • Koban || Tản bộ |
Hướng dẫn | Đăng ký • Truy cập & Khắc phục sự cố • Trợ giúp • Cách Chơi • Thuật ngữ • Vật phẩm |
Cơ chế | Cơ chế chiến đấu • Điểm Kinh nghiệm • Trạng thái • Nâng cấp || Danh sách kẻ thù • Kebiishi |
Truyền thông | Touken Ranbu Hanamaru • Zoku Touken Ranbu Hanamaru • Katsugeki Touken Ranbu || Kịch • Nhạc kịch • Movie || Okkii Konnosuke no Touken Sanpo |
Cộng đồng | Quy định • Đóng góp • Đề xuất • Thăm dò ý kiến || Quản Trị Viên • Diễn đàn Wiki • Tán gẫu |