Thông tin về Nhân vật[]
生存 Sinh mệnh | 57(60) |
統率 Lãnh đạo | 50(63) |
衝力 Chí mạng | 33(42) |
必殺 Tất sát | 30 |
隠蔽 Ngụy trang | 27 |
打撃 Tấn công | 46(59) |
機動 Linh hoạt | 25(30) |
範囲 Phạm vi | Hẹp |
偵察 Trinh sát | 29(29) |
兵力 Số lính | 2 |
(Công thức: 1)
Lời thoại[]
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | 戦で勝って負けた方の刀が献上されたり宝物になったりというのは良くある話だが、俺、千代金丸もそんな感じだ。
いろいろえらいめにあったが、どうにか生き残っている。それで思うんだが、生き残ったが勝ちだな |
|
Thanh kiếm của những kẻ thất trận trở thành bảo vật của những kẻ chiến thắng, những giai thoại như vậy rất phổ biến trong dân gian. Và tôi, Chiyoganemaru, là một thanh kiếm như vậy. Mặc dù đã trải qua bao nhiêu thăng trầm sóng gió, bằng cách nào đó, tôi vẫn còn sống sót. Nói như vậy thì có lẽ, còn sống sót cũng là một chiến thắng rồi. | ||
Xuất hiện | 千代金丸。ヤマト生まれの琉球育ちだ。一応太刀だが、あまりきにしないでくれ。日本刀の枠でくくられるのが、苦手なんだ | |
Tôi là Chiyoganemaru. Sinh ra tại vùng đất Yamato, và lớn lên ở quần đảo Ryukyu. Tôi được phân loại là Tachi, nhưng cũng đừng quá để tâm đến mấy chuyện đấy. Bị gò bó trong cái khuôn kiếm Nhật, tôi chẳng thích thú gì đâu. | ||
Mở đầu | ||
Đăng nhập (đang tải) | とうらぶ。 | |
---|---|---|
Tourabu. | ||
Đăng nhập (tải xong) |
刀剣乱舞、はじめるか? | |
Touken Ranbu, đã sẵn sàng chưa? | ||
Bắt đầu chơi | なんくるないさ、だな? | |
Tất thảy mọi chuyện rồi sẽ ổn thôi, phải không nào? | ||
Ghi chú:
"Nankurunaisa" là một phương ngữ của vùng Okinawa, có thể hiểu là "Nếu xác định đúng con đường mình sẽ đi, thì một ngày nào đó, may mắn cũng sẽ đến." Phương ngữ này hay thường được so sánh với "nantokanaru" - "Mọi thứ sẽ diễn ra theo một trình tự nào đó", nhưng nó mang cảm giác ít sắc thái hơn. |
Thành | ||
Thành | ヤマトの言葉に合わせてるつもりだが、おかしくはないか?……そうか、ならいいんだ | |
---|---|---|
Tôi đang thử dùng phương ngữ Yamato, nghe có kì lạ quá không nhỉ? ……Không sao nhỉ, vậy là tốt. | ||
ま、なんくるないさー、だ | ||
Chà, "Tất thảy mọi chuyện rồi sẽ ổn thôi", đúng không nào? | ||
なぜそう急ぐのかよくわからんな | ||
Tại sao người cũng vội vàng thế? Tôi không hiểu. | ||
Thành (rảnh rỗi) | うん……そんなに躍起にならなくてもいいよな | |
Ừ…… Vội vã như vậy cũng chẳng để làm gì. | ||
Thành (bị thương) | 痛みは無視できるが、なおさないと健康に良くない | |
Đau thì tôi còn có thể nén được, nhưng không sửa ngay thì sẽ rất tệ cho sức khỏe đấy. | ||
Tiễn kiếm tu hành | 強くなれば、確かに死ににくくなるからな | |
Càng mạnh, càng khó để chết mà nhỉ. | ||
Đội ngũ (đội viên) | アガチのようについていくさ | |
Tôi sẽ theo sau tựa một chú chim Agachi. | ||
Ghi chú:
Agachi (アガチ) là phương ngữ Okinawa, chỉ loài chim Yanbaru Kuina, dịch sang tiếng Việt là "gà nước vùng Sơn Nguyên (Yanbaru) ở Okinawa". | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | ウミドゥヤーのように導くからさ | |
Tôi sẽ chỉ đường dẫn lối tựa một chú chim hải âu! | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | ありがたい。主も休憩するか? | |
Cảm ơn Ngài rất nhiều. Hay Ngài cũng nghỉ ngơi luôn nhé? | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | そうだな、食べずに戦い続けるのはつらい | |
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | うん、これくらいあった方が安心だな | |
Trang bị | これでいいのか? | |
Thế này được chứ? | ||
つけてみたが | ||
Tôi đã thử lên rồi. | ||
どうだろうか | ||
Người thấy nó như thế nào? | ||
Viễn chinh | マタラーのように行ってくるさ | |
Tôi sẽ trở về tựa loài chim én. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | 帰ってきたさー | |
Tôi về rồi đây. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Cận Thần) | もう戻ってきたのかー。アシガチャーだなぁ | |
Mọi người đã về rồi ư? Đúng thật là, lúc nào cũng hớt hải vội vã. | ||
Rèn kiếm | 新顔が来たみたいだな | |
Có vẻ như một gương mặt mới đã xuất hiện. | ||
Tạo lính | うまくできたと思うんだが | |
Tôi nghĩ mình đã làm khá tốt, nhưng mà… | ||
Sửa (thương nhẹ) | そうだな。はやめの治療はいいことだ | |
Đúng vậy. Sớm trị thương là một điều nên làm. | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | うん、このままではよくないからな | |
Phải rồi, cứ ở tình trạng đấy mãi sẽ rất tệ đấy. | ||
Cường hóa | 死ににくくなったな、いいことだ | |
Tôi càng khó để chết hơn rồi. Tốt quá. | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | いつの間にか、任務が終わっていたみたいだな | |
Có vẻ như, người đã hoàn thành công việc của mình vào thời điểm nào đó trong ngày rồi. | ||
Chiến tích | これが主の記録か | |
Đây có phải chiến tích của người? | ||
Cửa hàng | ふむ……俺にもついてこいと | |
Hmm... Ngài đi cùng với tôi nhé. |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | 今からくる……あぁ……今から、いってくる、だ | |
---|---|---|
Bây giờ tôi tới đây…… Aa…… Bây giờ, tôi đi đây. | ||
Ghi chú:
Trong tiếng Okinawa, từ くる (tới) thường được sử dụng thay cho 行く (đi). Người bản xứ vùng đó thường sử dụng nhầm lẫn giữa hai từ này khi sử dụng tiếng Nhật chuẩn. | ||
Thấy tài nguyên | ん。なにかあったか | |
Hm. Có gì sao? | ||
Trinh sát | ブタマシには気をつけろ | |
Cẩn thận đấy. | ||
Bắt đầu trận đấu | 戦いはきらいなんだが | |
Mặc dù tôi chẳng thích chiến đấu chút nào cả.
| ||
PvP | 訓練は、生き死に関係ないから良いな | |
Thực ra đấu tập lại rất hữu ích, vì nó không dính dáng gì tới sự sống và cái chết. | ||
Tấn công | 怪我するなよ | |
Đừng để bản thân bị thương nhé! | ||
逃げろ逃げろ | ||
Chạy ngay đi, chạy ngay đi. | ||
Đòn chí mạng | やりすぎたか? | |
Có phải tôi đã quá tay? | ||
Thương nhẹ | 怪我したか…… | |
Mình bị thương rồi sao…… | ||
大丈夫 | ||
Tôi không sao. | ||
Thương vừa/ nặng | これは重傷だな…… | |
Đây là một vết thương khá nặng nhỉ…… | ||
Chân kiếm tất sát | なんくるないさ! | |
Tất thảy mọi chuyện rồi sẽ ổn thôi! | ||
Đấu tay đôi | 俺がここで踏ん張らなきゃならんか | |
Boss | 好き嫌いば、いってられないな | |
Thắng trận (MVP) | 敵を倒して褒められるというのも、複雑だが | |
Nâng cấp | これで生き残りやすくなったな | |
| ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | 生きてれば、勝ちだからよぉ……、主ぃ……お前はっ……生き残れ……っ! | |
Chiến thắng đến từ việc sống sót... Chủ nhân... Ngài phải sống...! |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | 船の方がいいんだが…… | |
---|---|---|
Chăm ngựa (xong) | 実を言うと馬はなれてなくて…… | |
Làm ruộng | この土地は肥沃でいいな。塩もないし。うん | |
Đất này xem ra có vẻ màu mỡ. Không bị nhiễm mặn. Được. | ||
Làm ruộng (xong) | 水はけもいい。これはいいのが作れそう | |
Đấu tập | あまり参考にならないかも知れないが…… | |
Mặc dù điều này có thể không hữu ích lắm... | ||
Đấu tập (xong) | 俺の技は、生き残ること最優先なんだ | |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
あんまりあわてぃーはーてぃーするな | |
---|---|---|
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
心配いらない。これくらいでは死なないぞ | |
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
鍛刀が終わったようだ | |
Rèn kiếm dường như đã hoàn tất rồi nhỉ. | ||
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
次は誰の治療だ? | |
Ai sẽ là người tiếp theo được điều trị đây? | ||
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
これは、どういう催し物なんだ? | |
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv4】 Kích hoạt tự chiến |
||
【Lv5】 Đổi Background |
何があったんだ? 模様替え? | |
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
俺はこんなにブクーだったか? | |
失敗だ | ||
難しいなぁ | ||
んー?何か違うな | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
苦手とは言ってられないな | |
【Lv5】 Trang bị Omamori |
ああ、生きて帰ってくる | |
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
立ち塞がるのは、どんな相手なんだ… | |
Loại kẻ địch nào, đang ngáng đường cơ đấy...? |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | おお。帰ってきたな。気分転換はできたか? | |
---|---|---|
Ồ, người đã về rồi. Tâm trạng của Người đã lạc quan lên tí nào chưa nhỉ? | ||
Mừng Năm mới | あけましておめでとう。……ふむ。ヤマトの言葉だと新鮮だな | |
Omikuji | おれが引けばいいのか? | |
すぐ先の結果で、気を落とすことはない。いつか運も | ||
うん。あとは俺のがんばり次第ということか | ||
ああ、これに慢心しないでがんばろう | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | なるほどそうか……ヤマトの春は、今頃なんだな | |
Ra là vậy nhỉ... Khoảng thời điểm này, Yamato cũng bước vào Xuân rồi. | ||
Tanabata | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Tản bộ (Báo cáo tiến trình) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | 鬼か......どんなやつが現れるんだ | |
---|---|---|
Setsubun (Boss Node) | 鬼め......ここから追い払ってやろう | |
Setsubun (Ném Đậu) | 鬼はーそとっ 福はーうちっ | |
鬼はーそとっ | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | あまり豆まきには馴染みがなくてな…… | |
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | みんな、準備はできてるか? | |
Mọi người, sẵn sàng chưa? |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ tư (2019) | そうか、皆はもう四年も戦っていたのか。俺の参加がこれからの助けになるといいんだが | |
---|---|---|
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ năm (2020) | 五周年。この節目に、俺も参加できてよかったと思う。これからも頼む | |
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) | 六周年だな。節目の年でなくとも、おめでたい日の価値は変わらないさー | |
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | 就任一周年か。ここでの暮らしも慣れたか? | |
Nay là kỉ niệm một năm nhậm chức? Không biết Người đã quen với nếp sống nơi đây chưa? | ||
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | 就任二周年だな。がんばっているが、根をつめすぎないようにな | |
Nay là kỉ niệm hai năm nhậm chức? Tiếp tục cố gắng nhé, nhưng cũng đừng thúc ép bản thân quá. | ||
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | 就任三周年……そうか、これが主の目指す生き方、なんだな | |
Hôm nay là Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức của Ngài... Phải rồi, Ngài có dự định phải thay đổi cách sống của bản thân không? | ||
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | 就任四周年おめでとう。時には一息ついても、俺は文句言わないさー | |
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | ついに就任五周年だな。主の生き方はまさに、なんくるないさ、だと思うぞ | |
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Chín năm Nhậm chức | ||
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | 琉球の地で、自分のできること、やらねばならないことを考えてきた千代金丸だ。 正しい行いを続けていくのは難しいことなのかも知れない。 だが、それを為そうと努力することが大切なんだ | |
Xuất hiện | 俺は、俺のできることを精一杯やろう。それが正しく生きるということだ | |
Thành | ||
Thành | なぜそう急ぐのか、やはりよくわからんなあ | |
---|---|---|
なんくるないさー、だな | ||
しまくとぅばに興味があるのか? 俺は、あまり教えるのが上手くないかもしれないが…… | ||
Thành (rảnh rỗi) | うん。こういう時間も大事だと思う | |
Thành (bị thương) | 手入れは重要だ。俺の健康的に | |
Tiễn kiếm tu hành | ||
Đội ngũ (đội viên) | アガチのようについていくさー | |
Đội ngũ (đội trưởng) | ウミドゥヤーのように導くからさー | |
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | ありがたい。主もここに座るか? | |
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | そうだな、食べずに戦い続けるのはつらい | |
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | ||
Trang bị | どうだろうか | |
似合っているか? | ||
つけてみたが | ||
Viễn chinh | マタラーのように行ってくるさ | |
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | 帰ってきたさー | |
Viễn chính hoàn thành (Cận Thần) | もう戻ってきたのかー。よんなーよんなーしてもいいと思うんだが | |
Rèn kiếm | どんなやつが来たのかなあ | |
Tạo lính | 上手くできたと思うんだが | |
Sửa (thương nhẹ) | そうだな。怪我は放っておいていいものじゃない | |
Sửa (thương vừa/ nặng) | うん。では、なおしてこよう | |
Cường hóa | 強くなったんだなあ。いいことだ | |
Nhiệm vụ hoàn thành | おお。いつの間にか任務が終わっていたのか | |
Chiến tích | 頑張ってるな、主 | |
Cửa hàng | 買い物か? では、俺も行こうか | |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | 行ってくる。よし、合ってるな | |
---|---|---|
Thấy tài nguyên | ん? これは使えるな | |
Trinh sát | ブタマシのないようにな | |
Bắt đầu trận đấu | 死にたくなければ、去ることだ | |
| ||
PvP | これで、お互いに強くなれれば良いと思う | |
Tấn công | 怪我するなよ……! | |
逃げろ逃げろ……! | ||
Đòn chí mạng | 良いのが入ったか | |
Thương nhẹ | 怪我したか…… | |
大丈夫 | ||
Thương vừa/ nặng | これは重傷だな…… | |
Chân kiếm tất sát | 生きるために……! | |
Đấu tay đôi | 俺が殺るしかないんだな、ここは… | |
Boss | これが避けられない戦いなら…… | |
Thắng trận (MVP) | 俺は、俺のできることをしただけだ | |
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | 俺はっ……ここまでみたいだけどさっ……。主、お前は、いつまでも…… | |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | ここでは船より馬だな。わかってる | |
---|---|---|
Chăm ngựa (xong) | なれてないとはいえ、生き物の相手は嫌いじゃない | |
Làm ruộng | 土地に合わせた作物を考えないとな | |
Làm ruộng (xong) | ここにはこれが向いているのか。なるほど | |
Đấu tập | 相手をしてくれ。頼む | |
Đấu tập (xong) | 相手の技を参考に取り入れるのも大事だな | |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
あんまりあわてぃーはーてぃーするな | |
---|---|---|
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
そうだな。このままでいるのは、良くないだろう | |
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
鍛刀が終わったようだ | |
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
次は、誰の治療だ? | |
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
ふんふん...この催し物は… | |
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv5】 Đổi Background |
住みやすい本丸にしよ | |
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
||
失敗だ。 | ||
難しいな。 | ||
ふん?何か違うな。 | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
苦手な分は、馬に助けてもらおう | |
【Lv5】 Trang bị Omamori |
わかった。必ず生きて帰ってくる | |
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
敵が、俺たちの前に立ちふさがるなら | |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | おお。帰ってきたな。いつでも好きなときに帰ってきていいんだぞ | |
---|---|---|
Mừng Năm mới | イイソーガチヤミシェーン。シマクトゥバだとこうなるな | |
Omikuji | 運試しか。引いてみよう | |
すぐ先の運勢に一喜一憂しなくてもいい。のんびりいこう | ||
あと一歩は自分で埋めればいいんだ。そうだろう? | ||
そうか。今の調子で進めばいいんだな | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | 穏やかな季節だな。こうしてゆったり過ごすのはいい | |
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | 鬼退治か。それも俺たちの役目なら | |
---|---|---|
Setsubun (Boss Node) | よし。この鬼を追い払えば | |
Setsubun (Ném Đậu) | 鬼はー外、福はー内。 | |
鬼はー外。 | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | 豆が鬼を払うというのも、おもしろいな | |
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | 準備は出来てる | |
Kỉ niệm các năm | ||
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | 就任一周年か。ともに本丸での暮らしに慣れてゆこう | |
---|---|---|
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | 就任二周年だな。がんばりも度を越さないようにな。ゆったりするのも大事さ | |
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | 就任三周年……うん。わかったぞ。主の生き方。俺はその手助けをしよう | |
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | 就任四周年おめでとう。時には一息ついてもいい。その分は俺が助けるからさ | |
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | ついに就任五周年だな。主の生き方はまさに、なんくるないさ、だな。いいと思う | |
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | 就任六周年か……日々、頑張っているせいかだな。だからこそ、今日は肩の力を抜いてのんびり話でもしようか | |
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
主へ
元気にしているだろうか。
風。空にはウミドゥヤーが飛んでいる。日差しの中、花々が咲う。
今、この場にはかつてあったいくつもの悲しみの影は見当たらない。
……いや、休暇をもらって遊んでいるわけではないんだ。
だが、これからの戦いで、俺ができることはなんなのだろう。
そう、考えている。
?
主へ
今日は浜辺を歩いた。波の音は心が洗われる。
まだ考えはまとまらない。
俺は、華々しく戦で活躍した刀ではない。
むしろ逆だ。敗者の剣として献上された。主と運命を共にもできずにな。
これから必要とされるのは、どんな敵をも打ち倒せる力なのだろう。
ならば、俺はその力を、得ることはできるのだろうか。
?
主へ
なんくるないさ、の意味を知っているだろうか。
この言葉は、ただ楽観的な意味を示すものではない。
まくとぅそーけーなんくるないさ。正しい行いを続ければ道は開ける、だ。
そして、それを為すには、まず生き残らなければならない。
ただの刀であった頃、俺は当時の主の自害を止めようとして、失敗した。
その後の琉球は、主が知っての通りだ
だが、こうして呼ばれ、今、ここに立っている。
俺がすべきことは、今の主が正しい行いを続けられるよう、守ることなのだろうな。
勝利の逸話がなくとも、守護の霊力がなくとも、主のため、正しいことをしよう。
そう、思ったんだ。
つまり、なんくるないさ、だな。
?
Chi tiết về nhân vật[]
Tin tức | Cập nhật gần đây • Chiến dịch • Sự kiện • Trạng thái Server || Phụ kiện || Touken Ranbu Pocket |
---|---|
Danh sách nhân vật | Các nhân vật • Danh sách phân loại kiếm • Thống kê thuộc tính • Chiều cao || Biểu tượng kiếm • Danh sách Kiếm rơi || Minh họa và Lồng tiếng || Konnosuke |
Nội thành | Xuất chinh • Viễn chinh • PvP || Rèn • Binh lính • Trang bị • Đội ngũ • Sửa chữa • Cường hóa • Loạn Vũ • Nội phiên || Nhiệm vụ || Chiến tích • Thư viện Kiếm • Hồi ức • Bản ghi thoại || Cửa hàng • Background • BGM Cận thần • Âm nhạc • Koban || Tản bộ |
Hướng dẫn | Đăng ký • Truy cập & Khắc phục sự cố • Trợ giúp • Cách Chơi • Thuật ngữ • Vật phẩm |
Cơ chế | Cơ chế chiến đấu • Điểm Kinh nghiệm • Trạng thái • Nâng cấp || Danh sách kẻ thù • Kebiishi |
Truyền thông | Touken Ranbu Hanamaru • Zoku Touken Ranbu Hanamaru • Katsugeki Touken Ranbu || Kịch • Nhạc kịch • Movie || Okkii Konnosuke no Touken Sanpo |
Cộng đồng | Quy định • Đóng góp • Đề xuất • Thăm dò ý kiến || Quản Trị Viên • Diễn đàn Wiki • Tán gẫu |