Thông tin về Nhân vật[]
Lời thoại[]
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | 沖縄宝剣のひとつ、というと格好つけすぎかな。 山城の国で打たれて琉球へやってきた変わり種さ。兄弟共々よろしく | |
Nghe có vẻ khá khoe khoang khi tự giới thiệu mình là một trong những báu vật của tỉnh Okinawa. Nhưng tôi là thanh kiếm độc đáo nhất đã được rèn ở vùng Yamashiro và sau đó dâng cho hoàng đế của quốc đảo Ryukyu. Xin hãy chăm sóc anh em tôi và tôi nhé! | ||
Xuất hiện | はいさーい、オレは治金丸。あのなんくるないさのだい兄とちい兄の弟ってやつさ。よろしく頼むよ | |
Haisai~ Tôi là Chiganemaru. Tôi là em của anh lớn tôi và là anh của em trai nhỏ của tôi - Ngài biết đấy, họ là kiểu người "Mọi chuyện rồi sẽ ổn thôi!". Rất vui được ra mắt Ngài! | ||
Ghi chú:
“Haisai” là cách chào phổ biến của người Okinawa. | ||
Mở đầu | ||
Đăng nhập (đang tải) | とうらぶ | |
---|---|---|
Tourabu | ||
Đăng nhập (tải xong) |
刀剣乱舞、始めようか | |
Touken Ranbu, ta cùng bắt đầu chứ? | ||
Bắt đầu chơi | おぉ、なんくるないさ、ってね | |
Oh, mọi chuyện hẳn rồi cũng ổn thỏa thôi, nhỉ? |
Thành | ||
Thành | 剣は身体の一部、そして身体は剣の一部だよ。そうなるまで訓練するのが一番だ | |
---|---|---|
Lưỡi kiếm là một phần của cơ thể và cơ thể là một phần của lưỡi kiếm. Cho đến khi điều này trở thành sự thực, rèn luyện là cách tốt nhất. | ||
時々、だい兄と自分の境目が、わからなくなる時があるんだ。……いや、どうでもいい話かな | ||
Đôi khi, giữa anh lớn và tôi không biết nên vạch ranh giới ở đâu... Không, thực ra chuyện đó cũng không quan trọng lắm đâu. | ||
手(テイ)……つまり空手には自信があってね。そのかいもあって耳も良いのさ。でも、その分集団戦は苦手だなぁ | ||
Tei... nghĩa là Karate, là lĩnh vực mà tôi rất tự tin. Đây cũng là lý do tại sao tôi có một đôi tai thính. Nhưng để so sánh kỹ thì, tôi không giỏi làm việc nhóm lắm đâu. | ||
Ghi chú:
Chiganemaru nói đến môn Karate của vùng Okinawa | ||
Thành (rảnh rỗi) | 主は不在……うん、手(テイ)の鍛錬でもしようかな | |
Chủ nhân đi vắng rồi... hmm, mình có nên đi luyện Tei không nhỉ? | ||
Thành (bị thương) | ……そろそろ……手入れしてほしい……んだけどな | |
Tôi rất muốn... được sửa chữa lại... sớm. | ||
Tiễn kiếm tu hành | 修行か……。手(テイ)の鍛錬とは、もちろんやり方が違うわけだよね? | |
Huấn luyện, huh... Chuyến đi này khác với rèn luyện Tei của tôi, phải không? | ||
Đội ngũ (đội viên) | のんびりいきますか | |
Chuyện này quá đơn giản. | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | やれやれ……一人で突っ込めばいいわけじゃないからなぁ | |
*Thở dài*... Cứ xông lên một mình thôi thì chưa đủ đúng không... | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | いいねー。疲れた体に甘未が効く | |
Tốt quá! Đồ ăn ngọt rất tốt cho một cơ thể mệt mỏi! | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | 身体を動かした後は、オレはもっと食べられるかな | |
Sau khi luyện tập, có lẽ tôi sẽ muốn ăn thêm một ít. | ||
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | ありがたいね。これならいくらでも頑張れそうだ | |
Cảm ơn Ngài, với món này chắc chắn rằng tôi sẽ hồi phục! | ||
Trang bị | どう? | |
Ngài thấy sao? | ||
ごちゃごちゃすると動きづらくなりそうだなぁ | ||
Nếu tôi mang nhiều trang bị, chuyển động của tôi sẽ bị cản trở. | ||
こんな感じになったよ | ||
Chúng thành ra thế này đây. | ||
Viễn chinh | 気楽な旅といこうかな。……あ、仕事はちゃんとするよ | |
Hãy tiếp tục chuyến đi một cách vui vẻ... Ah, tôi vẫn sẽ làm tốt nhiệm vụ của mình. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | ただいま。色々話すことがあるよ | |
Tôi về rồi đây. Có rất nhiều chuyện mà tôi muốn kể với Ngài! | ||
Viễn chinh hoàn thành (Cận Thần) | ん、この物音は……帰ってきたかな | |
Hừm, âm thanh này là... mọi người đã trở về rồi. | ||
Rèn kiếm | あぁ、新顔かな | |
Ahh, đó có phải một gương mặt mới không? | ||
Tạo lính | んー……じゃあやってみようかな | |
Mm... Chà, để tôi thử xem! | ||
Sửa (thương nhẹ) | それじゃ、一休み | |
Vậy thì, tôi đi nghỉ ngơi chút đây. | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | っはは……休みの間にいなくなったりは……しないからさ | |
Ahahaha, tôi sẽ không... biến mất khi tôi đang nghỉ ngơi đâu. | ||
Cường hóa | こうなるわけだ | |
Đây là cách điều này diễn ra sao. | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | 達成したか……お疲れ様 | |
Nhiệm vụ xong rồi sao? Cảm ơn vì đã làm việc chăm chỉ nhé! | ||
Chiến tích | では主、記録を拝見 | |
Vậy thì Chủ nhân, xin hãy cho phép tôi xem chiến tích của Ngài. | ||
Cửa hàng | ん?お出かけするのかい? | |
Hửm? Ngài muốn ra ngoài bây giờ à? |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | オレだけ突出するわけにもいかないからなぁ | |
---|---|---|
Tôi cho rằng mình không thể là người duy nhất nổi bật được. | ||
Thấy tài nguyên | ちょっと待って。何かありそうだ | |
Khoan đã! Có thứ gì đó ở đây này! | ||
Trinh sát | これはあれかな……偵察だな | |
Đây có phải là... Do thám không? | ||
Bắt đầu trận đấu | 誰であろうと斬り伏せるまで! | |
Bất kể các ngươi là ai, ta sẽ chém hết các ngươi!
| ||
PvP | 生き死にの無い試合だ。楽しくやろう | |
Đây không phải một cuộc chiến giành lấy sự sống. Nên cùng vui vẻ nào. | ||
Tấn công | はいさい! | |
Haisai! (Xin chào!) | ||
またやーさい! | ||
Hẹn gặp lại vào một ngày khác! | ||
Nhị Đao Khai Nhãn | 二刀,開眼! | |
Nhị đao, khai nhãn! | ||
Nhị Đao Khai Nhãn (lúc tấn công) | とうっ! | |
Tou! | ||
Đòn chí mạng | はーいやっ! | |
Ha-iyah! | ||
Thương nhẹ | っはは | |
*cười khúc khích* | ||
……っ | ||
...hì. | ||
Thương vừa/ nặng | っははは、傷をつけるか、やるな! | |
Hahahaha, ngươi có thể khiến ta bị thương, ấn tượng đấy! | ||
Chân kiếm tất sát | こうなっては禁じ手無しだ。覚悟しろ! | |
Đến nước này rồi chẳng có lý do gì để ta cân nhắc nữa. Sẵn sàng đi! | ||
Đấu tay đôi | 残念だったな。オレはこういう状況こそが大の得意だ | |
Thật đáng tiếc, loại tình cảnh này lại là lúc ta thể hiện tốt nhất. | ||
Boss | さて、ここからは殺伐とした空気になるな | |
Từ thời điểm này, sẽ là một bầu không khí khốc liệt đấy. | ||
Thắng trận (MVP) | おう、思ってた以上に活躍してしまったね | |
Ồ, tôi đã nỗ lực hơn tôi nghĩ. | ||
Nâng cấp | ……よし、しっくり馴染んだ感じだ | |
... Được rồi, tôi cảm thấy như bây giờ mọi thứ đã vừa vặn hơn.
| ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | かげが……死ぬだけさ。……なんくる、ない…… | |
Chỉ là... những cái bóng cứ thế biến mất..... Mọi chuyện rồi sẽ ổn thôi.... |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | 馬、大きいな。こんな大きいのか | |
---|---|---|
Ngựa... chúng to quá. Chúng đã luôn lớn thế này sao... | ||
Chăm ngựa (xong) | ……なんだよ。山羊と違って馬は見慣れてなくてさ | |
...Chuyện này. Ngựa khác dê núi quá, tôi vẫn chưa quen ngay được. | ||
Làm ruộng | ここの土は、不思議だな。何がすき込んであるんだろう | |
Thổ nhưỡng ở đây thật kỳ diệu. Tôi tự hỏi có gì trong đó nhỉ? | ||
Làm ruộng (xong) | これなら何でもよく育ちそうだな | |
Có vẻ như bất cứ loài cây gì cũng có thể phát triển tốt trên mảnh đất này. | ||
Đấu tập | たまには、武器を持たない組み手でもやってみるかい? | |
Thỉnh thoảng, Ngài có muốn thử chiến đấu tay không không? | ||
Đấu tập (xong) | 素手での戦いなら、オレは相当やるほうだと自負してるんだ | |
Nếu đó là một cuộc chiến tay không, tôi dám chắc rằng mình sẽ khá thành thạo với nó. |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
ほほう……主も手(テイ)に興味が出てきたかな | |
---|---|---|
Hahah... Chủ nhân cũng thích Tei à? | ||
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
……っ……うーん……さすがにね……あんまりおしゃべり気分じゃないなぁ…… | |
...Ngh...Đau quá... Tôi không có tâm trạng để nói chuyện lúc này... | ||
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
おっ、そろそろ鍛刀終わるか | |
Ồ, rèn kiếm sẽ kết thúc trong chốc lát nhỉ? | ||
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
手入れがそろそろ終わるころか | |
Sửa chữa gần như hoàn thành rồi ha? | ||
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
へえ……催し物 | |
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv4】 Kích hoạt tự chiến |
||
【Lv5】 Đổi Background |
模様替えするのかい?分かった | |
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
まいったねぇ | |
上手くいったと思ったら…… | ||
分かんなくなっちゃったな | ||
どこで間違えたかな? | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
馬に乗るの、まだ慣れないな | |
【Lv5】 Trang bị Omamori |
こういうの、まずはだい兄に頼むよ | |
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
音もなく進め | |
Hãy cùng lặng lẽ mà tiến lên phía trước. |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | おお。帰ってきたな。気分転換はできたか? ……あ、オレがだい兄じゃないってばれた? | |
---|---|---|
Mừng Năm mới | ……ん? ……間違いではなかったか。あけましておめでとう。 | |
Omikuji | あんまり深刻に考えずに引こう | |
こういうときもある。そういうものだよ | ||
まあだいたいこんなもんだね | ||
おっ、こういうときは素直に喜ぼうか | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | そうかー。花が咲いたってことは、ヤマトもようやく春だね | |
Tanabata | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Tản bộ (Báo cáo tiến trình) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | 鬼を見つけ次第斬るぞ | |
---|---|---|
Setsubun (Boss Node) | さて、ここを崩せば鬼退治も終わりかな | |
Setsubun (Ném Đậu) | 鬼は外、福は内 | |
鬼は外 | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | 豆の威力を最大限に引き出すには……え?違う? | |
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | はいそこまで。ここからはオレの出番 | |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) | ......なるほど、これで六周年というわけだ。まあ歴史にはいろいろあるけど、それを守るのがオレたちの役目だね | |
---|---|---|
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | やあやあ、就任一周年なんだって? ようやく色々慣れてきたところかな? | |
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | 就任二周年おめでとう。もう采配にも安定感が出てきたという感じかな | |
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | そうかあ。就任三周年ともなれば、もう心配は何も要らないかな? | |
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | おめでとう、就任四周年だね。なあに、危ないことがあればオレが影でなんとかしておくから | |
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | ついに就任五周年になったわけだ。主、これは胸を張っていいことだよ | |
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | 就任六周年だね、おめでとう。一年一年こうやってお祝いする習慣、大事だよね | |
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Chín năm Nhậm chức | ||
Chi tiết về nhân vật[]
Tin tức | Cập nhật gần đây • Chiến dịch • Sự kiện • Trạng thái Server || Phụ kiện || Touken Ranbu Pocket |
---|---|
Danh sách nhân vật | Các nhân vật • Danh sách phân loại kiếm • Thống kê thuộc tính • Chiều cao || Biểu tượng kiếm • Danh sách Kiếm rơi || Minh họa và Lồng tiếng || Konnosuke |
Nội thành | Xuất chinh • Viễn chinh • PvP || Rèn • Binh lính • Trang bị • Đội ngũ • Sửa chữa • Cường hóa • Loạn Vũ • Nội phiên || Nhiệm vụ || Chiến tích • Thư viện Kiếm • Hồi ức • Bản ghi thoại || Cửa hàng • Background • BGM Cận thần • Âm nhạc • Koban || Tản bộ |
Hướng dẫn | Đăng ký • Truy cập & Khắc phục sự cố • Trợ giúp • Cách Chơi • Thuật ngữ • Vật phẩm |
Cơ chế | Cơ chế chiến đấu • Điểm Kinh nghiệm • Trạng thái • Nâng cấp || Danh sách kẻ thù • Kebiishi |
Truyền thông | Touken Ranbu Hanamaru • Zoku Touken Ranbu Hanamaru • Katsugeki Touken Ranbu || Kịch • Nhạc kịch • Movie || Okkii Konnosuke no Touken Sanpo |
Cộng đồng | Quy định • Đóng góp • Đề xuất • Thăm dò ý kiến || Quản Trị Viên • Diễn đàn Wiki • Tán gẫu |