Thông tin về Nhân vật[]
Lời thoại[]
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | わたしは小豆長光。上杉謙信公が、武田信玄のぐんばいをきったかたななのだぞ。このなまえは、はのうえからあずきをおとしたら、ただそれだけでまっぷたつにきれたからなのだ | |
Tôi là Azuki Nagamitsu, thanh katana đã được Lãnh chúa Uesugi Kenshin sử dụng để chém quân phối của Takeda Shingen. Nguồn gốc tên tôi tới từ truyền thuyết một hạt đậu đỏ đã nứt đôi khi rơi xuống lưỡi đao của tôi. | ||
Xuất hiện | わたしは小豆長光。きみは……すいーつ、すきかい? | |
Tôi là Azuki Nagamitsu. Ngài…… có thích đồ ngọt không? | ||
Mở đầu | ||
Đăng nhập (đang tải) | とうらぶ。 | |
---|---|---|
Tourabu. | ||
Đăng nhập (tải xong) |
刀剣乱舞始まり始まり | |
Touken Ranbu, đang bắt đầu, đang bắt đầu. | ||
Bắt đầu chơi | 今日はどうしようか | |
Hôm nay ta nên làm gì đây? |
Thành | ||
Thành | きょうも甘いものをつくるとするか | |
---|---|---|
Có lẽ, hôm nay tôi cũng nên làm bánh ngọt. | ||
あずきぼうは、はをきたえるのだぞ | ||
っはっはっはっは!こどもはかわいいものだ | ||
Hahahaha! Trẻ em quả là những sinh linh đáng yêu. | ||
Thành (rảnh rỗi) | どうしたんだ?おかしをとりにいったのか? | |
Có việc gì sao? Hay là ngài đến đây xin thêm bánh ngọt? | ||
Thành (bị thương) | これじゃあ、こどもたちに、わらわれてしまうな…… | |
Cứ thế này, bọn trẻ sẽ cười tôi mất…… | ||
Tiễn kiếm tu hành | 大丈夫だ、ちゃんと見送ってあげよう | |
Sẽ ổn thôi. Đi tiễn cậu ấy nào! | ||
Đội ngũ (đội viên) | わかった。みんなをみまもればいいんだな? | |
Đã rõ. Tôi chỉ cần để ý mọi người là được nhỉ? | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | みんなをいんそつすればいいのだな? | |
Tôi sẽ phải chỉ huy mọi người hả? | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | っはっはっは! 疲れた時には、甘いものだね | |
Hahaha! Những khi thấy mệt mỏi, thích nhất là được ăn bánh ngọt nhỉ. | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | ちからがみなぎるかんじだ | |
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | っはは!えんそくきぶんになって、こころがはずむね | |
Trang bị | あんまりぶっそうなものはすきじゃないんだがな…… | |
Tôi không thích thú gì mấy thứ nguy hiểm này cho lắm, nhưng mà…… | ||
できれば、おかしづくりのどうぐがよかったなぁ | ||
Nếu được thì tôi muốn xin dụng cụ làm bánh hơn. | ||
まぁ、つかえないことはないけれどね | ||
Chà, cũng đâu phải tôi không biết sử dụng chúng. | ||
Viễn chinh | さーて、えんそくだね。いんそつはわたしだ | |
Được rồi, tới lúc viễn chinh. Tôi là đội trưởng. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | っはっはっはっは!たのしいえんそくだったぞ | |
Hahahaha! Một cuộc viễn chinh thú vị! | ||
Viễn chinh hoàn thành (Cận Thần) | おかえり、あまいものはたべるか? | |
Mừng trở về. Cậu có muốn nếm chút bánh ngọt không? | ||
Rèn kiếm | いらっしゃい。きょうからよろしく | |
Chào mừng. Từ giờ xin được gửi lời chúc tốt nhất. | ||
Tạo lính | さぁーて、こうさくのじかんだぞ | |
Giờ thì, đến lúc bắt tay vào việc rồi. | ||
Sửa (thương nhẹ) | ちょっと、つくろいものをしてくる | |
Tôi sẽ đi chữa trị một lúc. | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | っ……ごめん。ちょっと……やすませてくれないか | |
Xin lỗi…… Ngài có thể…… để tôi nghỉ một lúc chứ? | ||
Cường hóa | おかしづくりは……うまくなったかな? | |
Có phải là…… tôi vừa nâng cao tay nghề làm bánh ngọt không? | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | うん。かんしんかんしん | |
Mhm. Tốt lắm, tốt lắm. | ||
Chiến tích | おてがみをもってきたぞ | |
Tôi đem thư cho ngài đây. | ||
Cửa hàng | あぁ。いっしょにかいだしにいこうか | |
Aah, tôi đi mua cùng ngài nhé? |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | やれやれ……いくさはさけられんか | |
---|---|---|
Chậc chậc…… Tranh đấu là điều khó tránh khỏi, phải không nào? | ||
Thấy tài nguyên | 思わぬおみやげがあったものだ | |
Một món đồ lưu niệm bất ngờ. | ||
Trinh sát | じょうきょうをしらせてくれ。このばあいてきせつなじんけいは…… | |
Xin hãy báo cáo lại tình hình. Trong trường hợp này, trận hình lợi thế nhất là…… | ||
Bắt đầu trận đấu | とつげきせよ!いっきにせめおとすぞ | |
Tấn công! Chúng ta sẽ nhanh chóng kết liễu bọn chúng!
| ||
PvP | だいじょうぶ。くんれんだからな……しっぱいしてもいいんだぞ | |
Không sao đâu. Chỉ là đấu tập thôi mà…… Thất bại cũng chẳng hề gì. | ||
Tấn công | きりおとす! | |
Ta sẽ chém gục bọn ngươi! | ||
とめられるものか | ||
Không đời nào ta dừng lại đâu! | ||
Đòn chí mạng | びしゃもんてんの、かごぞあらん! | |
Bằng ân huệ của Bishamonten! | ||
Ghi chú:
Bishamonten/Bishamon (毘沙門天), phiên âm Hán Việt là Đa Văn Thiên Vương (多聞天王) theo tên Trung Quốc, tên tiếng Phạn là Vaiśravaṇa, trong văn hóa Nhật là thần chiến tranh và là thần chữa bệnh cho các hoàng đế. Thế kỷ 17, ngài là người ban phát giàu sang và hạnh vận, ngài trở thành một trong 7 vị thần phúc thần. | ||
Thương nhẹ | 痛くないぞ。 | |
Không đau đâu. | ||
あまいな。おかしよりずっと | ||
Quá nhẹ. Còn hơn cả đồ ngọt. | ||
Ghi chú:
'Nhẹ' và 'ngọt' là cùng một từ trong tiếng Nhật, 'amai' (あまい). | ||
Thương vừa/ nặng | なかなかやるな…… | |
Ngươi cũng khá phết nhỉ……? | ||
Chân kiếm tất sát | どうせなら、なずきじゃなく、あずきをきっていたかったんだがなぁ! | |
Nếu phải chém bất cứ thứ gì, thà rằng là đậu đỏ hơn là đầu chúng bay! | ||
Đấu tay đôi | 軍略で負けてしまったのは恥ずかしい限りではあるが | |
Boss | このさきがてきのほんじんだ。みんな、じゅんびはよいか? | |
Qua ải này chính là phòng tuyến của địch. Mọi người, đã sẵn sàng chưa? | ||
Thắng trận (MVP) | こどもたちのでばんを……とってしまったかな? | |
Có khi nào…… tôi cũng lỡ lấy mất lượt của các em nhỏ rồi nhỉ? | ||
Nâng cấp | つよくなった……か?たよりがいがあるようになってればいいな | |
Tôi…… đã mạnh hơn? Nếu cũng có thể trở thành điểm tựa vững chắc thì tốt biết mấy nhỉ.
| ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | ダメだ。私がいなくなったら、子供たちを誰が守ってくれる? | |
Không được. Tôi đi rồi thì ai sẽ là người chăm sóc cho bọn trẻ đây? |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | ひごろうまとなかよくなっておかないと、かんじんなときにそっぽをむかれてしまうぞ | |
---|---|---|
Tôi phải tạo mối liên kết với loài ngựa trong cuộc sống hằng ngày, bằng không, chúng sẽ bơ đẹp tôi mất. | ||
Chăm ngựa (xong) | ここの馬は良い馬だ。 | |
Đây là một chú ngựa ngoan. | ||
Làm ruộng | きょうは、はたけしごとだぞ! | |
Việc ngày hôm nay, làm ruộng! | ||
Làm ruộng (xong) | 収穫が楽しみだな | |
Làm ruộng có cái thú vị riêng của nó. | ||
Đấu tập | 動きを見てあげよう | |
Cho tôi xem bước di chuyển của cậu! | ||
Đấu tập (xong) | そうだな。君の場合は | |
Vậy sao. Nếu thế thì... |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
まあまあ、おちついて | |
---|---|---|
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
そんなにあわてて……どうしたんだい | |
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
たんとうがおわったようだね | |
Rèn kiếm đã hoàn tất rồi ấy nhỉ. | ||
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
ていれまちのこはいるかな、へやがあいたようだよ | |
Có ai hiện ở trong hàng chờ không, phòng sửa chữa đã mở cửa rồi. | ||
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
もよおしのおしらせがきていたよ | |
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv4】 Kích hoạt tự chiến |
||
【Lv5】 Đổi Background |
かんきょうはだいじだよね | |
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
おおっと | |
ああっ失敗だね…… | ||
あ~ららっ | ||
こどもたちにはみせられないな | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
どーうどうどう | |
【Lv5】 Trang bị Omamori |
ありがたくいただこうか | |
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
いこうか | |
Đi thôi chứ. |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | おお。かえってきたね。よかったよかった。こどもたちのようすはわたしがみていたから、あんしんしてくれ | |
---|---|---|
Mừng Năm mới | あけましておめでとう。おや、そのてはなんだい? ......おとしだま? | |
Omikuji | よし、てつだおう | |
あずきだ。……おっと、しつれい。しょうきちだ | ||
ちゅうきちだ。まずまず | ||
だいきちと、だいずは、かんじがにているな | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | はながちることを、かなしむことはない | |
Tanabata | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Tản bộ (Báo cáo tiến trình) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | おにたいじへいく | |
---|---|---|
Setsubun (Boss Node) | このさきがおにのほんじんだ。みんな、じゅんびはよいか | |
Setsubun (Ném Đậu) | おにはーそと!ふくはーうち! | |
Xui xẻo mau qua! May mắn sẽ đến! | ||
おにはーそと! | ||
Xua xẻo mau qua! | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | まめをまくことも、まめをたべることも、やくよけになるからな | |
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | わたしがしきする。ついてこられるかな | |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ ba (2018) | さんしゅうねんだそうだ。 これからもよろしくたのむぞ | |
---|---|---|
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ tư (2019) | よんしゅうねんのきねんびだ。おいわいをしないとな | |
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ năm (2020) | ごしゅうねんをむかえるまできたのだな。ことしのおいわいは、せいだいにしよう | |
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) | ごしゅうねんをすぎて、こんどはろくしゅうねん。きもちをきりかえないとね | |
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | しゅうにんいっしゅうねんおめでとう。えらいえらい | |
Mừng Kỉ niệm Một năm Nhậm chức của ngài! Xuất sắc, xuất sắc! | ||
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | きょうでにしゅうねんだね。よくできました、なんてね | |
Hôm nay đã tròn hai năm rồi nhỉ? Vậy thì, rất tốt! | ||
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | しゅうにんさんしゅうねんだ。えらいえらい | |
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | よんしゅうねんおめでとう。がんばったな | |
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | そうか、ごしゅうねんか。がんばりやさんだ | |
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | ろくしゅうねんだね、ごしゅうねんできをぬかずに、よくがんばったね | |
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Chín năm Nhậm chức | ||
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | わたしは小豆長光。上杉謙信公が、武田信玄のぐんばいをきったかたななのだぞ。 …………ああ、毘沙門天の加護……確かにここに | |
Xuất hiện | ただいま。ころもがえをしてきたぞ。どうかな? りっぱにみえるかな? | |
Thành | ||
Thành | こどものえがおがいちばんだな | |
---|---|---|
わきざしたちは、みなこせいてきでかわいいとおもわないか | ||
やわらかいものばかりたべていてはあごがよわくなるぞ | ||
Thành (rảnh rỗi) | ん……ひるねちゅうかな? | |
Thành (bị thương) | ぼろぼろのままじゃ、こどもたちをしかってもせっとくりょくがないな…… | |
Tiễn kiếm tu hành | かれはどんなにりっぱになってかえってくるんだろうな | |
Đội ngũ (đội viên) | だいじょうぶ。わたしがみんなをまもるぞ | |
Đội ngũ (đội trưởng) | いんそつ、まかされた | |
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | とうぶんがひろうをやわらげてくれるね | |
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | おべんとうたべてげんきはつらつ!……なんてね | |
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | ||
Trang bị | あんまりぶっそうなものはすきじゃないんだがな…… | |
まあ、つかえないことはないけれどね | ||
できれば、おかしづくりのどうぐがよかったなぁ | ||
Viễn chinh | さーて、えんそくだね。いんそつはわたしだ | |
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | っはっはっはっは! たのしいえんそくだったぞ | |
Viễn chính hoàn thành (Cận Thần) | おかえり、あまいものはたべるか? | |
Rèn kiếm | いらっしゃい。きょうからよろしく | |
Tạo lính | さぁーて、こうさくのじかんだぞ | |
Sửa (thương nhẹ) | うん、ちょっときがえてくるよ | |
Sửa (thương vừa/ nặng) | やすんでいるあいだ、こどもたちのめんどうをたのむぞ…… | |
Cường hóa | おかしづくりは……うまくなったかな? | |
Nhiệm vụ hoàn thành | おわったらほうっておかないでかくにんするのだぞ? | |
Chiến tích | そうか、きみのせんせきはこんなかんじか | |
Cửa hàng | こどもたちはなにをかっていけばよろこぶかな | |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | やれやれ…… | |
---|---|---|
Thấy tài nguyên | おもわぬおみやげがあったものだ | |
Trinh sát | まってくれ、いまわなのそんざいをかんがえている。ないならないでいいんだが…… | |
Bắt đầu trận đấu | とつげきせよ! いっきにせめおとすぞ | |
| ||
PvP | さあみんな、ひごろのせいかをみせるんだ | |
Tấn công | きりおとす! | |
ふせげるものか! | ||
Đòn chí mạng | 毘沙門天の、かごぞあらん! | |
Thương nhẹ | こどもたちのほうがまだつよい | |
それでころせるとおもったか? | ||
Thương vừa/ nặng | ゆだんしていたわけでも、ないんだがな……! | |
Chân kiếm tất sát | そのなずき、たちわらせてもらおうか! | |
Đấu tay đôi | せめてここでしょうはいをくつがえさねば、こどもたちにわらわれてしまうからな | |
Boss | わたしがついている。なにがでようとおそれることはないぞ | |
Thắng trận (MVP) | こどもたちのおてほんにならないとな | |
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | わたしがいなくなっても、こどもたちは、だいじょうぶかな……。主よ……かれらを、これからも…… | |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | さあ、もんくいわずにとうばんをしよう! | |
---|---|---|
Chăm ngựa (xong) | ここのうまは、よいうまだ | |
Làm ruộng | だいちとのふれあいはたのしいだろう? | |
Làm ruộng (xong) | しゅうかくがたのしみだな | |
Đấu tập | さあ、どんどんうちこんでこい! | |
Đấu tập (xong) | そのちょうしでがんばるのだぞ | |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
どうしたんだい? だだっこみたいに | |
---|---|---|
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
っ……それは、きんきゅうのようじなのかい……? | |
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
たんとうがおわったようだね | |
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
ていれまちのこはいるかな? へやがあいたようだよ | |
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
もよおしがはじまったようだね、どんなのかな | |
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv5】 Đổi Background |
おちつけるかんきょうがいいな | |
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
おやおや | |
あっ……しまった | ||
はぁ、てがすべってしまったなあ | ||
おてほんをみせたかったんだけどなあ | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
よし、いこうか | |
【Lv5】 Trang bị Omamori |
だいじにみにつけるよ | |
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
でる | |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | おかえり。よくかえってきたね。ほっとしたよ……。こどもたちもさびしがっていたよ。かおをみせてあげてくれ | |
---|---|---|
Mừng Năm mới | あけましておめでとう。さあ、こどもたちにおとしだまをわたしにいかないとね | |
Omikuji | よし、てつだおう | |
しょうきちと、あずきは、かんじがにているな | ||
ちゅうきちだ。まずまず | ||
だいきちだ。よかったな | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | こうして、はなとはまいとしあえるからいいんだよ | |
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | おにたいじへでる | |
---|---|---|
Setsubun (Boss Node) | わたしがついている。おにがでようと、おそれることはないぞ | |
Setsubun (Ném Đậu) | おにはーそと、ふくはーうち。 | |
おにはーそと。 | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | まめをまきおわったら、まめをたべるか。あごもつよくなるぞ | |
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | しんぱいしなくてもいい。わたしがしきする | |
Kỉ niệm các năm | ||
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | いちねんかん、おつかれさま。えらいえらい | |
---|---|---|
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | しゅうにんにしゅうねん、よくがんばりました。えらいえらい | |
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | しゅうにんさんしゅうねんだ。さすがだな。えらいえらい | |
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | よんしゅうねんおめでとう。みんなのおてほんとして、よくがんばったな | |
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | そうか、ごしゅうねんか。そのがんばりは、みんながみとめているぞ | |
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | ろくしゅうねんだね。ごしゅうねんできをぬかずにがんばってこれたのが、あるじのいいところだよ | |
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
主へ
やあやあ。こどもたちはげんきにしているかな。
主にとっては、このかなひょうきはよみづらいかもしれないね。
でも、ついついこういうかきかたをしてしまうんだ。ゆるしてほしいな。
わたしはというと、越後にやってきた。
うん、もとのもちぬしの上杉謙信公をたよりにするわけだ。
ちょうどいま、めのまえで、あずきがまっぷたつになったよ。
こぼれたあずきをひろいながら、そのままついていってみることにするよ。
?
主へ
やあやあ。こどもたちはべんきょうをさぼっていないかな。
じぶんのことながら、わたしというかたなは、いったいなにものだったのだろうね。
らいれきからしてものがたりめいていて、げんじつかんがない。
もっとも、謙信公の刀はそういうのにことかかないからね。
わたしがとくべつというより、
あのかたがふしぎをひきよせやすいひとだったのかもしれないね。
?
主へ
やあやあ。こどもたちはさびしがっていないかな。
わたしはあいかわらず、じぶんというかたなについてかんがえていた。
いつわとしては、
川中島のたたかいで武田信玄にきりつけたときにつかわれたとされているね。
そして、あるとき、ひとしれずきえてしまっている。
ひょっとしたら、しんじんぶかかった謙信公に、
毘沙門天があたえたかごがわたしだったのかも。
……なんて、こどもたちがすきそうなものがたりめいてしまったかな。
でも、もしそうだったら、わたしはいまの主と、
こどもたちをまもるかごになることだってできるはずだ。
そうかんがえると、やるきがでてきたよ。
もうすぐかえるから、まっていてほしい。
?
Chi tiết về nhân vật[]
Tin tức | Cập nhật gần đây • Chiến dịch • Sự kiện • Trạng thái Server || Phụ kiện || Touken Ranbu Pocket |
---|---|
Danh sách nhân vật | Các nhân vật • Danh sách phân loại kiếm • Thống kê thuộc tính • Chiều cao || Biểu tượng kiếm • Danh sách Kiếm rơi || Minh họa và Lồng tiếng || Konnosuke |
Nội thành | Xuất chinh • Viễn chinh • PvP || Rèn • Binh lính • Trang bị • Đội ngũ • Sửa chữa • Cường hóa • Loạn Vũ • Nội phiên || Nhiệm vụ || Chiến tích • Thư viện Kiếm • Hồi ức • Bản ghi thoại || Cửa hàng • Background • BGM Cận thần • Âm nhạc • Koban || Tản bộ |
Hướng dẫn | Đăng ký • Truy cập & Khắc phục sự cố • Trợ giúp • Cách Chơi • Thuật ngữ • Vật phẩm |
Cơ chế | Cơ chế chiến đấu • Điểm Kinh nghiệm • Trạng thái • Nâng cấp || Danh sách kẻ thù • Kebiishi |
Truyền thông | Touken Ranbu Hanamaru • Zoku Touken Ranbu Hanamaru • Katsugeki Touken Ranbu || Kịch • Nhạc kịch • Movie || Okkii Konnosuke no Touken Sanpo |
Cộng đồng | Quy định • Đóng góp • Đề xuất • Thăm dò ý kiến || Quản Trị Viên • Diễn đàn Wiki • Tán gẫu |