Thông tin về Nhân vật[]
Lời thoại[]
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | よっ……と。オレは、厚藤四郎。刃がまっすぐ、かつ厚いのが特徴で、兄弟の中だと鎧通しに分類されるんだ。
自慢じゃないけど、歴代の主は名将が多くて、なかなかの有名人ばかりだぜ 名前は文献によってアツとアツシでマチマチだけど、オレはオレだ。気にすんなって。 |
|
Được… rồi. Tôi là Atsushi Toushirou. Vì lưỡi kiếm thẳng, lại đặc biệt dày, nên trong tất cả các anh em của mình, tôi được xếp vào loại Yoroidooshi. Không phải khoe khoang gì đâu, nhưng rất nhiều chủ sở hữu trước của tôi là là các danh tướng, nên tôi có chút nổi tiếng đấy. Tùy cách đọc trong các tài liệu mà tên tôi là "Atsu" hoặc là "Atsushi", nhưng tôi vẫn là tôi thôi. Ngài không cần để ý lắm đâu. | ||
Ghi chú:
Yoroidooshi là một loại tantou có thể đâm xuyên giáp, cũng như dùng để đâm ở khoảng cách gần. | ||
Xuất hiện | よっ……と。オレは、厚藤四郎。兄弟の中だと鎧通しに分類されるんだ | |
Yotto……Tôi là Atsushi Toushirou. Trong số các anh em của mình, tôi được xếp vào loại Yoroidooshi. | ||
Mở đầu | ||
Đăng nhập (đang tải) | あ、そーろそろ出番かー? | |
---|---|---|
Ồ, đến lượt tôi sớm vậy? | ||
Đăng nhập (tải xong) |
刀剣乱舞、始まるぜ! | |
Touken Ranbu, bắt đầu nào! | ||
Bắt đầu chơi | 頼むぜ、大将! | |
Trông cậy cả vào Ngài đấy, Đại Tướng! |
Thành | ||
Thành | おう、どうしたよ大将! | |
---|---|---|
Ô, có chuyện gì thế Đại Tướng? | ||
しゃんと背筋のばせよ、大将! | ||
Hãy luôn ngẩng cao đầu, Đại Tướng! | ||
…おっ、オレに何か頼みごとか? | ||
…Ồ, ngài có chuyện gì muốn nhờ tôi hả? | ||
Thành (rảnh rỗi) | ふぁ~…昼寝でもすっか | |
(Ngáp)…Tôi đi ngủ trưa thôi nhỉ? | ||
Thành (bị thương) Lời thoại thứ 2 bị bỏ vào ngày 18/02/2015 |
あいったたた、大将、ちょっと休んでもいいか? | |
Oái đau đau đau, Đại Tướng, tôi nghỉ ngơi một chút được không? | ||
いっちち、消毒がしみる~ | ||
A, thuốc sát khuẩn đau quá~ | ||
Tiễn kiếm tu hành | 情けない顔するなって、大将。アイツの事、信じてやれよ。 | |
Đừng có làm bộ mặt ủ rũ thế chứ, Đại Tướng. Hãy tin tưởng cậu ấy đi. | ||
Yêu cầu tu hành | なあ大将、頼みがあるんだが | |
Đại Tướng này, tôi có một thỉnh cầu. | ||
Đội ngũ (đội viên) | 任せとけ! | |
Cứ để đó cho tôi! | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | よーし、頑張るぞ! | |
Được rồi, tôi sẽ làm hết sức! | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | 弟達にもこうやって機嫌取ってるのかぁ? 大将よぉ? | |
Ngài cũng chăm sóc các anh em tôi thế này chứ? Đại tướng? | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | さて、腹もくちくなったことだし…頑張るか! | |
Nào, ăn tới đẫy bụng...Cố lên thôi! | ||
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | おぉすげぇ! 豪華だなぁ | |
Tuyệt thật đó! Xa hoa ghê luôn. | ||
Trang bị | ほいきた! | |
Là cái này đây! | ||
これを使えばいいのか? | ||
Tôi dùng cái này được sao? | ||
りょーかいりょーかい! | ||
Tuân lệnh, tuân lệnh! | ||
Viễn chinh | おう、後方支援はまかせな! | |
Oh, việc hậu cần cứ để tôi! | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | ただいまーっと! | |
Tôi về rồi đây! | ||
Viễn chinh hoàn thành (Cận Thần) | 遠征の連中をねぎらってやれよ? | |
Ngài sẽ thưởng cho đội viễn chinh phải không? | ||
Rèn kiếm | 新しいお仲間だぜ! | |
Một đồng đội mới! | ||
Tạo lính | こんなの作ってみたぜ! | |
Tôi đã làm một thứ này đó! | ||
Sửa (thương nhẹ) | ちょちょいっとなおしてくるぜ | |
Tôi đi sửa chữa chút đây. | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | おぉ。できるだけ早く治すようにする。 | |
Ồ. Tôi sẽ đi sửa chữa nhanh nhất có thể. | ||
Cường hóa | おぉ~っ! | |
Woooah~! | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | おっ、任務ちゃんとやってるのか!感心感心 | |
Ồ, nhiệm vụ đã xong rồi kìa! Tôi thực sự ấn tượng đấy. | ||
Chiến tích | 大将、今までの戦績はどうよ | |
Đại Tướng, đây là chiến tích của ngài từ trước đến giờ. | ||
Cửa hàng | 何を買うのか決まってるのか、大将? | |
Ngài đã quyết định sẽ mua gì chưa, Đại Tướng? |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | よーし、出陣か! | |
---|---|---|
Nào, tới lúc xuất chinh rồi! | ||
Thấy tài nguyên | おっ、いいもんみーっけ! | |
Ah, đồ tốt đây rồi! | ||
Trinh sát | 偵察頼む!戦は情報が鍵だからな | |
Việc trinh sát xin nhờ mọi người! Thông tin là chìa khóa cho trận chiến đấy. | ||
Bắt đầu trận đấu | いくぜ!オレに続け! | |
Đi thôi! Hãy theo sau tôi!
| ||
PvP | お~し、じゃあ胸を借りるつもりで当たらせてもらうぜ! | |
Được, vậy tôi xin đánh để luyện tập! | ||
Tấn công | いっくぜぇ~~! | |
Tới đây~! | ||
突撃だぁ! | ||
Tấn công! | ||
Đòn chí mạng | 組み付いちまえば、オレのもんだ! | |
Ngươi đã bị tóm được, thì đến lượt của ta! | ||
Ghi chú:
Cách sử dụng của Yoroidooshi là đâm thay vì chém, cần có khoảng cách và tư thế thích hợp. | ||
Thương nhẹ | 効いてねえよ | |
Không đau chút nào hết. | ||
いってぇ! | ||
Ui đau! | ||
Thương vừa/ nặng | ちっくしょー!ボコボコにしやがって…! | |
Chết tiệt! Để bị đánh thế này thật là…! | ||
Chân kiếm tất sát | いくらボコボコにされようが、ここまで近づいちまえばオレの勝ちだ! | |
Dù có bị thương nặng thế nào đi chăng nữa, đã đến được gần thế này thì ta sẽ thắng! | ||
Ghi chú:
Đề cập đến việc Atsushi là Yoroidooshi. | ||
Đấu tay đôi | はは~ん、一騎打ちに持ち込んだらこっちのもんだ! | |
Haha~h, nếu là một đấu một, ta sẽ thắng trong chớp mắt! | ||
Boss | ここか……腕が鳴るぜ! | |
Đây rồi……Tôi mong chờ trận chiến này lắm đó! | ||
Thắng trận (MVP) | へへ~ん、どんなもんだい! | |
Hehe~, thấy sao hả! | ||
Nâng cấp | より強くなった、オレに任せな! | |
Giờ tôi mạnh hơn rồi, cứ để mọi việc cho tôi!
| ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | まぁ、仕方ないよな……お先に行くわ……皆は、ゆっくり来いよ…… | |
Ahh, đành vậy thôi…… Tôi sẽ đi trước vậy…… Mọi người, nhất định không được đến đây sớm nhé…… |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | どうどう、大人しくしてろよー | |
---|---|---|
Này, này, đứng yên nào... | ||
Chăm ngựa (xong) | ここの馬はいい馬だよなあ | |
Mấy con ngựa ở đây tốt thật đấy. | ||
Làm ruộng | たまには、土いじりもいいよな | |
Thỉnh thoảng, làm ruộng một chút cũng được nhỉ? | ||
Làm ruộng (xong) | いい気分転換になったぜ | |
Thay đổi không khí thật tốt. | ||
Đấu tập | 全力で行くから、よろしくな! | |
Tôi sẽ đánh hết sức, xin được giúp đỡ! | ||
Đấu tập (xong) | なかなか得意な距離にもってけないなあ | |
Quả là tôi không dễ tiến đến một khoảng cách thuận tiện cho bản thân. | ||
Ghi chú:
Cách sử dụng của Yoroidooshi là đâm thay vì chém, cần có khoảng cách và tư thế thích hợp. |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
からかってるのかよぉ~、大将! | |
---|---|---|
Ngài trêu tôi sao Đại Tướnggg! | ||
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
っわぁいっ……あいたたたっ!……んぃ~……こらっ! | |
Oái...Đau đau đau!...Ư...Này! | ||
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
そろそろ鍛刀が終わる頃か? | |
Rèn kiếm sắp hoàn thành rồi à? | ||
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
そろそろ手入れが終わる頃か | |
Sửa chữa sắp hoàn thành rồi à? | ||
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
何か催しだってさ | |
Có sự kiện gì đó đây này. | ||
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv4】 Kích hoạt tự chiến |
||
【Lv5】 Đổi Background |
そうだなぁ、たまには模様替えもいいかもな | |
Ra vậy, thỉnh thoảng bày trí lại cũng tốt ha. | ||
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
ぁあららっ | |
Ơ kìa! | ||
……あれっ | ||
...Hở? | ||
どこを間違ったのかなぁ | ||
Đã sai ở chỗ nào nhỉ? | ||
んなっははぁ……こういうこともあるって | ||
Haha...Cũng có những lúc thế này... | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
馬か!助かるぜ! | |
Ngựa à? Tôi rất cảm ơn! | ||
【Lv5】 Trang bị Omamori |
ありがたく頂いとくぜ | |
Chân thành cảm ơn Ngài! | ||
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
出るぞ! | |
Đi thôi nào! |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | おかえり、大将。他の連中にも声かけてくるぜ | |
---|---|---|
Mừng ngài trở lại, Đại tướng. Tôi sẽ đi báo mọi người. | ||
Mừng Năm mới | 正月だからって、だらけすぎはダメだぞー? | |
Đây là dịp Năm Mới không có nghĩa là ngài được làm biếng đâu đấy? | ||
Omikuji | おみくじか。何が出るかな | |
Rút quẻ à? Để xem ta có gì. | ||
小吉。まあ、うん。しょうがないよな | ||
Tiểu Cát. Mà, thì, đành chịu thôi nhỉ? | ||
いいねえ。中吉 | ||
Được đó. Trung Cát! | ||
でたでた!大吉 | ||
Được rồi được rồi! Là Đại Cát! | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | 花見かぁ。 ……大将、退屈してないか? ……オレはちょっと……ふぁ……眠いかなぁ…… | |
Ngắm hoa à...? ...Đại tướng, Ngài không thấy chán sao? ...Còn tôi thì... fuah... mắt tôi không mở nổi nữa rồi... | ||
Tanabata | ||
Ngắm Pháo Hoa | おおー! | |
Ohh! | ||
大迫力だなぁ | ||
Nhìn thật lôi cuốn làm saoo. | ||
今の見たか大将!! 見たよなぁ! | ||
Ngài vừa thấy nó chứ Đại Tướng! ! Ngài đã thấy đúng không! | ||
Ngắm Pháo Hoa (Ước nguyện) | 武運長久! | |
Cầu cho vận may sẽ luôn trường tồn cùng những trận chiến! | ||
おわぁ~ | ||
Owaah~ | ||
あんなに凄いんだから、願いも託したくなるよな | ||
Vì nó trông tuyệt vời đến như vậy, Ngài sẽ muốn gửi gắm những nguyện ước của mình vào đó ha. | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Tản bộ (Báo cáo tiến trình) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | 鬼退治に出るぞ! | |
---|---|---|
Chúng ta hãy vào bắt Quỷ thôi! | ||
Setsubun (Boss Node) | 鬼は、ここだな | |
Bọn Quỷ ở đây này. | ||
Setsubun (Ném Đậu) | 鬼は外ぉー! | |
Quỷ cút điー! | ||
鬼はー外ー!福はー内ー! | ||
Quỷ cút điー!Điềm may mờiーvàoー! | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | だいぶ鬼は追い出せたんじゃないのか? | |
Chúng ta đuổi hết được bọn Quỷ đi chưa nhỉ? | ||
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | よし、準備はいいか? | |
Được rồi, chuẩn bị xong hết chưa? | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 1 (Đội trưởng) | 行くぜ!小判集めの始まりだ! | |
Đi thôi! Thu thập koban bắt đầu! | ||
Dưới Thành Osaka - Chinh phục Tầng 50 (Đội trưởng) | 50階制覇!なかなかいい調子で来たよな?大将! | |
Chinh phục tầng 50! Ngài vẫn ổn phải không, Đại Tướng? | ||
Dưới Thành Osaka - Chinh phục Tầng 99 (Đội trưởng) | 99階制覇!長い戦いだったがよくやったな、大将 | |
Chinh phục tầng 99! Một trận chiến dài, nhưng ta đã làm rất tốt nhỉ, Đại Tướng! | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 10 (Đội viên) | 10階だな。ここで躓いているようじゃ駄目だぜ? | |
Tầng 10 rồi này. Không thể chùn chân tại đây nhỉ? | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 20 (Đội viên) | 20階だな。よし、順調、順調! | |
Tầng 20 rồi này. Tốt lắm tốt lắm, rất thuận lợi! | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 30 (Đội viên) | 30階だな。まだまだ疲れるには早すぎるよな | |
Tầng 30 rồi này. Vẫn còn quá sớm để mệt đó! | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 40 (Đội viên) | 40階だな。大将の予定通りって感じか | |
Tầng 40 rồi này. Cứ như Đại Tướng đã dự tính trước ấy. | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 50 (Đội viên) | 50階だな。よーし、半分まで来たな | |
Tầng 50 rồi này. Được nửa đường rồi ha. | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 60 (Đội viên) | 60階だな。後半戦も順調な滑り出しだな | |
Tầng 60 rồi này. Nửa chặng sau có khởi đầu tốt đó nhỉ? | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 70 (Đội viên) | 70階だな。そろそろやばいと思ったら撤退するんだぞ? | |
Tầng 70 rồi này. Nếu Ngài thấy không ổn thì ta quay lại nhé? | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 80 (Đội viên) | 80階だな。深くまで来たからって、焦りは禁物だぞ | |
Tầng 80 rồi này. Ta đã xuống khá sâu, nhưng Ngài không được hấp tấp đâu đó. | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 90 (Đội viên) | 90階だな。よし、もうちょっとで終わりだな | |
Tầng 90 rồi này. Được, đã sắp kết thúc rồi. | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 99 (Đội viên) | 99階だな。あの敵を倒せば終わり。そうだったよな? | |
Tầng 99 rồi này. Đánh bại đợt kẻ thù đó nữa là xong, phải không? | ||
Dưới Thành Osaka - Tìm được Hộp Koban ngẫu nhiên (Đội viên) | やっりぃ!千両箱だぜ、大将! | |
Tuyệtt! Là rương báu vật đây, Đại Tướng! | ||
Ghi chú:
千両箱 (senryoubako): Hòm chứa 1000 ryou (tiền cổ Nhật Bản) |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ nhất (2016) | ま、お祝いの時くらい騒いでも大目に見てやるが将の器だぜ? | |
---|---|---|
Chà, tuy lúc ăn mừng mọi người gây ồn ào, nhưng Ngài có thể rộng lượng bỏ qua mà phải không? | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ hai (2017) | ここでわーっと騒いで、明日からはビシッと決める。そういうのが大事だよな! | |
Hôm nay tôi ầm ĩ, rồi từ ngày mai sẽ nghiêm túc. Hôm nay là dịp quan trọng mà! | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ ba (2018) | オレたちも三周年。ここでだらけることなく、気合い入れていくぜ! | |
Chúng ta đến Kỉ niệm Năm thứ Ba rồi. Không được sao lãng lúc này đâu, phấn đấu lên nào! | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ tư (2019) | 四周年か……いや、オレたちも長く戦ってきたもんだな | |
Kỉ niệm Năm thứ Tư à?...À thì, chúng ta đã chiến đấu được một thời gian dài rồi ha. | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ năm (2020) | オレたちもこれで五周年だ。だからって何か変わるってわけじゃないが、これからもよろしく頼むぜ | |
Ta đến năm nay là Kỉ niệm Năm thứ Năm rồi. Sẽ chẳng có gì thay đổi cả, chúng tôi vẫn tiếp tục xin Ngài chiếu cố! | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) | 六周年か……。五周年で浮かれるのももう終わり。気合い入れ直さないとな! | |
Kỉ niệm Năm thứ Sáu à...? Kỉ niệm Năm thứ Năm đã kết thúc rồi. Tôi phải xốc lại tinh thần thôi! | ||
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | おっ、今日で就任一周年か? めでたいな!一周年と言わず、これからも末永く頼むぜ、大将! | |
Ồ, ra là Kỉ niệm Một năm Nhậm chức của ngài? Đúng là một dịp vui! Không chỉ Kỉ niệm Một năm, ngài hãy tiếp tục chăm sóc tôi nhiều năm về sau nhé, Đại Tướng! | ||
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | おっ、今日で就任二周年か?めでたいな! これからも頼むぜ | |
Ồ, hôm nay là Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức của ngài à? Đúng là một dịp vui! Xin hãy tiếp tục chiếu cố tôi nhé! | ||
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | 就任三周年だぜ、大将! あはは、もしかして忘れてたか? | |
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức rồi đó, Đại Tướng! Ahaha, lẽ nào Ngài quên à? | ||
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | おおっと。大将、これで就任四周年じゃねえか! いやー、めでたいな! | |
Ồ! Đại Tướng, chẳng phải hôm nay là Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức sao? Ây chà, thật tuyệt quá! | ||
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | 大将、ついに就任五周年だぜ。これからもよろしく頼むぜ! | |
Đại Tướng, cuối cùng cũng đến Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức rồi đó. Xin hãy vẫn chiếu cố tôi nhé! | ||
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | 大将、これで就任六周年だぜ! 毎年盛大に祝わないとな! | |
Đại Tướng, Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức rồi đó! Mỗi năm đều phải ăn mừng thật hoành tráng nhỉ? | ||
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Chín năm Nhậm chức | ||
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | 筑前に行って、名将の仕事ぶりを学んできた厚藤四郎だぜ。今代の主もまた名将と呼ばれるように支えるつもりだから、頼ってくれよな! | |
Tôi là Atsushi Toushirou sau khi đã trở về Chikuzen và học tập cách làm việc của một danh tướng vĩ đại. Tôi sẽ hỗ trợ Chủ nhân hiện tại tới khi Ngài được công nhận là một danh tướng, nên cứ trông cậy vào tôi nhé! | ||
Xuất hiện | 見ろよ大将、オレの新しい姿!これからも、いろいろ支えてやるからな! | |
Xem ngoại hình mới của tôi này, Đại Tướng! Tôi sẽ tiếp tục giúp đỡ Ngài hết sức có thể. | ||
Thành | ||
Thành | 大将はまだまだ頼りないんだよなぁ…。ま、オレが支えればいいだけか! | |
---|---|---|
Xem ra vẫn chưa thể trông cậy vào Đại Tướng được...Mà, chỉ cần tôi hỗ trợ Ngài là sẽ ổn thôi! | ||
大将は、でーんと構えてればいいんだよ!細かいことは部下に任せとけ! | ||
Đại Tướng nên nhìn tổng thể ấy! Hãy để chi tiết cho cấp dưới chúng tôi! | ||
あぁ…うん、偉そうにしてていいんじゃないのか?大将が落ち着かないと、皆落ち着かないって! | ||
Ah…hmm, Ngài nghiêm túc thêm một chút không phải sẽ tốt hơn sao? Nếu Đại Tướng không bình tĩnh, mọi người cũng không bình tĩnh được đâu! | ||
Thành (rảnh rỗi) | 大将、何もしなくていいのか? | |
Đại Tướng, không làm gì mà cũng được sao? | ||
Thành (bị thương) | いいか、大将。部下を大事にしないと、あとから酷い目にあうんだぞ。 | |
Nghe này, Đại Tướng. Nếu ngài không chăm sóc tốt cho cấp dưới, ngài sẽ gặp nhiều khó khăn về sau đấy. | ||
Tiễn kiếm tu hành | 大将、心配しなくていいんだって。あいつの帰りを笑顔で待っててやれ | |
Đại Tướng, ngài không cần phải lo. Hãy đợi cậu ấy trở về với nụ cười trên môi. | ||
Đội ngũ (đội viên) | 任せな、大将! | |
Cứ để cho tôi, Đại Tướng! | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | おう!大将の期待に応えないとな! | |
Yo! Tôi sẽ đáp ứng nguyện vọng của Đại Tướng! | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | いやいや。俺は菓子なんかでごまかされは……まぁ。いっか…… | |
Không không. Ngài không thể dụ dỗ tôi bằng đồ ngọt được đâu...Mà, thôi kệ vậy. | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | 任せなって! 食後の運動代わりに、活躍してくるからさ! | |
Cứ giao cho tôi! Thay vì tập thể dục sau khi ăn, tôi sẽ chiến hết mình! | ||
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | なんつぅ豪華な…たーいしょう奮発したな? | |
Xa hoa quá đi...Đại Tướng lại phung phí rồi phải không? | ||
Trang bị | ほい来た! | |
Đây rồi! | ||
了解、了解! | ||
Hiểu rồi, hiểu rồi! | ||
ちゃんと装備にも気を配れよ、大将? | ||
Đừng quên để ý cả đao trang nữa nhé, Đại Tướng? | ||
Viễn chinh | 後方支援部隊、行ってくるぜ! | |
Đội chi viện hậu phương, lên đường đây! | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | ちゃんと支援になってるといいんだけど…。 | |
Tôi mong từng này là đủ để giúp đỡ… | ||
Viễn chính hoàn thành (Cận Thần) | 後方支援はちゃんと労ってやらないとな、大将。 | |
Ngài nhất định phải trọng thưởng Hậu phương Chi viện đội đấy, Đại Tướng! | ||
Rèn kiếm | 新しいお仲間だぜ! | |
Là một đồng đội mới! | ||
Tạo lính | どうよ、大将!オレの作った装備! | |
Trông thế nào, Đại Tướng? Đao trang tôi vừa tạo ra ấy! | ||
Sửa (thương nhẹ) | ちょちょいっと治してくるぜ! | |
Tôi sẽ đi sửa chữa một chút. | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | 悪いな、大将…休ませてもらうよ。 | |
Xin lỗi, Đại Tướng… Để tôi nghỉ một lát nhé. | ||
Cường hóa | きたきたきたぁ!! | |
Đến rồi, đến rồi! | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | 大将、後回しにせずにちゃんと確認した方がよくないか? | |
Đại Tướng, chẳng phải xác nhận ngay bây giờ tốt hơn là để sau này sao? | ||
Chiến tích | 大将?これを見て、今後の目標を決めようぜ。 | |
Đại Tướng? Xem cái này xong, Ngài hãy đặt ra những mục tiêu tiếp theo nhé. | ||
Cửa hàng | 後先考えずに買うと、大変な目に遭うんだからな。気を付けろよ? | |
Nếu Ngài tiêu phí mà không suy nghĩ, Ngài sẽ gặp rắc rối lớn. Cẩn thận đấy nhé? |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | 行ってくるぜ、大将! | |
---|---|---|
Chúng tôi ra trận đây, Đại Tướng! | ||
Thấy tài nguyên | お!いいもんみーっけ! | |
A! Tôi tìm thấy thứ gì tốt lắm này! | ||
Trinh sát | 偵察で分かった事からすると…うーん…。 | |
Từ những gì chúng ta biết được khi trinh sát thì… hmm… | ||
Bắt đầu trận đấu | 全軍突撃!オレに続けぇ! | |
Toàn đội tiến công! Theo tôi!
| ||
PvP | 訓練は大事だぜ?連携は一度やっておかないと、本番で動けないからな。 | |
Luyện tập quan trọng lắm phải không? Nếu không thử dàn đội hình một lần, thì khi thực chiến ta sẽ không di chuyển được. | ||
Tấn công | 突撃だぁ! | |
Tiến lên! | ||
隙ありぃ! | ||
Cơ hội! | ||
Đòn chí mạng | よっしゃ!その隙間、貰ったぁ! | |
Được rồi! Ta sẽ tận dụng ngay sơ hở này! | ||
Thương nhẹ | かすり傷だっての! | |
Chỉ là xây xát ngoài da thôi! | ||
やーりやがったなぁ! | ||
Ngươi làm được rồi nhỉ? | ||
Thương vừa/ nặng | ぼこぼこにしやがって…!絶対許さねえ! | |
Bị đánh ra nông nỗi này…! Ta không thể tha thứ! | ||
Chân kiếm tất sát | 組み付くまで手間かけさせやがって…!これでオレの勝ちだ! | |
Giằng co mãi mới tóm được...! Chiến thắng giờ là của ta! | ||
Đấu tay đôi | 戦術を個人技で覆しちまうのは悪い気もするが…仕方ないよな! | |
Phải thay đổi từ chiến thuật sang kĩ năng của riêng cá nhân, tôi thấy không ổn lắm...Nhưng không còn cách nào khác phải không?! | ||
Boss | ここか…腕が鳴るぜ! | |
Đây rồi…Tôi mong chờ trận chiến này lắm đó! | ||
Thắng trận (MVP) | 大将、オレに任せて良かったろ? | |
Đại Tướng, giao cho tôi thì mọi chuyện rất ổn đúng không? | ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | 大将、泣いてる場合じゃねえぞ…!早く戦列を立て直せ…!俺がいなくなっても、勝てるって証明してくれ…! | |
Đại Tướng, giờ không phải lúc rơi lệ…! Mau dàn lại đội hình đi…! Chứng tỏ rằng ngài có thể chiến thắng, dù tôi không còn ở bên nữa…! |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | 馬を大事にしない奴が、いくさに勝てるわけがないからなあ | |
---|---|---|
Những kẻ không chăm sóc tốt cho ngựa sẽ không đời nào thắng nổi một trận. | ||
Chăm ngựa (xong) | うん、これならいうこと聞いてくれるかね | |
Hmm, thế này chúng sẽ nghe lời tôi. | ||
Làm ruộng | はいはい、兵糧は大事だからなー | |
Đúng vậy, đúng vậy, vì binh lương vô cùng quan trọng. | ||
Làm ruộng (xong) | たくさん収穫できるといいな! | |
Sẽ thật tốt nếu mùa màng bội thu! | ||
Đấu tập | 全力で行くから、よろしくな! | |
Tôi sẽ chiến đấu hết sức mình, nên hãy giúp đỡ tôi nhé! | ||
Đấu tập (xong) | うん、なんかつかめてきたぜ | |
Hmm, có vẻ tôi vừa hiểu biết thêm điều gì đó. |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
仕事もしないで、オレに構ってちゃ示しがつかないだろ | |
---|---|---|
Ngay cả khi không làm việc, tôi cũng không thể để mọi người lấy tôi làm tấm gương xấu được. | ||
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
……っ大将……話に付き合ってもいいが、治るのが遅くなってもいいのかよぉ | |
...Đại Tướng...Nói chuyện với Ngài cũng tốt thôi, nhưng trì hoãn việc chữa trị mà được sao? | ||
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
鍛刀が終わったみたいだぜ | |
Có vẻ rèn đã hoàn thành rồi đó. | ||
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
手入れが終わったみたいだぜ! | |
Có vẻ sửa chữa đã hoàn thành rồi đó. | ||
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
催し物の知らせが来てたぜ。 参加するかどうかは、大将次第だな | |
Thông báo sự kiện đến rồi đây. Ta tham gia hay không thì...tùy ý Đại Tướng đấy. | ||
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv5】 Đổi Background |
模様替え? いいんじゃないか? ずっと同じだと気分も停滞するしな | |
Bày trí lại sao? Chẳng phải quá tốt sao? Lúc nào cũng thế này thì cảm giác thật nhàm chán. | ||
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
うぃ~… | |
Ui... | ||
んなぁ~……失敗かぁ…… | ||
Aghh...Thất bại rồi... | ||
あともうちょっとだったんだけどなぁ | ||
Chỉ một chút nữa thôi mà... | ||
んなっははぁ……すまねぇ、大将…… | ||
Ahaha...Tôi xin lỗi, Đại Tướng... | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
ああ、いい馬だ! | |
À, ngựa ngoan! | ||
【Lv5】 Trang bị Omamori |
大丈夫。大将を一人にはしねえから | |
Không sao đâu. Tôi không bỏ Đại Tướng lại một mình đâu mà. | ||
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
よっしゃ、出るぞ! | |
Được rồi, xuất phát thôi! |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | おかえり、大将。それじゃあ、たるんでる連中に活入れにいこうぜ | |
---|---|---|
Mừng ngài trở lại, Đại tướng. Giờ thì, đi xốc mấy người lười biếng dậy thôi. | ||
Mừng Năm mới | いや、オレはお年玉はいらねーよ? ガキ扱いするなって | |
Không, tôi không cần tiền lì xì đâu đó? Ngài làm như tôi là con nít vậy. | ||
Omikuji | おみくじか。何が出るかな | |
Rút quẻ à? Để xem ta có gì. | ||
小吉。まあ、うん。しょうがないよな | ||
Tiểu Cát. Mà, thì, đành chịu thôi nhỉ? | ||
いいねえ。中吉 | ||
Được đó. Trung Cát! | ||
でたでた! 大吉 | ||
Được rồi được rồi! Là Đại Cát! | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | なんだよ!もう花見てて眠くなるとかはないからなあ! | |
Gì chứ-! Tôi không còn buồn ngủ khi đang ngắm hoa nữa đâu đó! | ||
Ngắm Pháo Hoa | おおー! | |
Ooh! | ||
大迫力だなぁ | ||
Nhìn thật lôi cuốn làm saoo. | ||
大将と一緒に見られて、楽しかったぜ | ||
Được ngắm nó cùng Đại Tướng đã khiến tôi rất vui đó. | ||
Ngắm Pháo Hoa (Ước nguyện) | 武運長久 | |
Cầu cho vận may sẽ luôn trường tồn cùng những trận chiến! | ||
うおわぁ~ | ||
Uwoahh~ | ||
あんなに凄いんだから、願いもきっと叶えてくれるよな | ||
Vì nó trông tuyệt vời đến như vậy, hẳn rằng mọi nguyện ước của Ngài đều sẽ trở thành hiện thực. | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | よっしゃ、鬼退治だ! | |
---|---|---|
Được rồi, đi diệt quỷ thôi! | ||
Setsubun (Boss Node) | ここが、鬼の棲み処だな | |
Đây chính là... sào huyệt của bọn quỷ ha? | ||
Setsubun (Ném Đậu) | 鬼はー外ぉ!福はー内ぃ! | |
Quỷ hãy cút đi! Điềm may mời vào! | ||
鬼は外ぉー! | ||
Quỷ hãy cút đi! | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | もう、ここらに鬼はいないと思うぜ? | |
Chà, tôi nghĩ ở đây không còn con quỷ nào nữa đâu đấy? | ||
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | 作戦通りにいくぜ! | |
Cứ làm theo chiến lược đã định trước! | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 1 (Đội trưởng) | いくぜ、小判集め。腕が鳴るってもんだ! | |
Đi nào, thu thập koban thôi. Tôi không thể đợi thêm được nữa! | ||
Ghi chú:
腕が鳴る là nôn nao, mong muốn thể hiện kĩ năng của mình. | ||
Dưới Thành Osaka - Chinh phục Tầng 50 (Đội trưởng) | 50階制覇!後半もこの調子でいこうぜ、大将! | |
Chinh phục tầng 50! Nửa chặng còn lại hãy giữ vững phong độ nhé, Đại Tướng! | ||
Dưới Thành Osaka - Chinh phục Tầng 99 (Đội trưởng) | 99階制覇!長い戦いだったが、大将も最後まで頑張ったな! | |
Chinh phục tầng 99! Là một trận chiến dài, nhưng Đại Tướng đã cố gắng đến cùng ha! | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 10 (Đội viên) | 10階だな。さすがにここじゃ問題は起きないよな | |
Tầng 10 rồi này. Quả nhiên ở đây thì chẳng thể có chuyện gì được nhỉ? | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 20 (Đội viên) | 20階だな。順調、順調!気持ちよくいこうぜ! | |
Tầng 20 rồi này. Tốt lắm, rất thuận lợi! Phấn khởi lên và đi tiếp thôi! | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 30 (Đội viên) | 30階だな。まだまだみんな元気いっぱいだぜ! | |
Tầng 30 rồi này. Mọi người vẫn đang rất sung sức! | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 40 (Đội viên) | 40階だな。大将の予定通りにできてるか? | |
Tầng 40 rồi này. Đại Tướng đã dự tính trước rồi phải không? | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 50 (Đội viên) | 50階だな。よーし、これで半分。いい調子じゃないか? | |
Tầng 50 rồi này. Tốt lắm, được nửa đường rồi. Mọi người vẫn ổn phải không? | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 60 (Đội viên) | 60階だな。後半戦こそが本番だぜ?大将 | |
Tầng 60 rồi này. Nửa chặng sau là trận chiến thật sự đấy nhỉ, Đại Tướng? | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 70 (Đội viên) | 70階だな。もしやばいと思ったら、直感に従うんだぜ? | |
Tầng 70 rồi này. Nếu Ngài thấy nguy hiểm, hãy hành động theo bản năng nhé? | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 80 (Đội viên) | 80階だな。順調に進んでるつもりの時こそ、慎重にな | |
Tầng 80 rồi này. Cả khi Ngài nghĩ mọi chuyện thật suôn sẻ, hãy vẫn thận trọng. | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 90 (Đội viên) | 90階だな。ようし、もうちょっとだ。頑張ろうぜ大将! | |
Tầng 90 rồi này. Được, một chút nữa thôi. Cố lên nào Đại Tướng! | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 99 (Đội viên) | 99階だな。あの敵を倒せば終わり。力を振りしぼるぜ! | |
Tầng 99 rồi này. Đánh bại đợt kẻ thù đó nữa là kết thúc. Dồn hết sức thôi! | ||
Dưới Thành Osaka - Tìm được Hộp Koban ngẫu nhiên (Đội viên) | やりい!ごっそり頂いたぜ、大将! | |
Tuyệt! Tôi đang gom hết đây, Đại Tướng! |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ hai (2017) | いやぁ、長いようであっという間だったな。これからも頼むぜ! | |
---|---|---|
Chà, một năm tưởng chừng dài nhưng lại trôi qua trong chớp mắt. Xin nhờ Ngài tiếp tục chiếu cố! | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ ba (2018) | オレたちも三周年。次の一年を目指して、気合い入れていくぜ! | |
Chúng ta Kỉ niệm ba năm rồi. Đặt ra mục tiêu cho năm tới, rồi ta tiếp tục phấn đấu nhé! | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ tư (2019) | 四周年か……。長く戦ってきたもんだ。だが、それだけの甲斐はあったと思ってるぜ | |
Kỉ niệm Năm thứ Tư à...? Chúng ta đã chiến đấu một thời gian dài rồi. Tuy vậy, tôi thấy điều đó xứng đáng đấy. | ||
これからも俺たちを引っ張ってくれよ | ||
Kể từ nay, xin hãy tiếp tục dẫn dắt chúng tôi nhé. | ||
俺が引っ張ってもいいけど | ||
Hay để tôi dẫn dắt cũng được này. | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ năm (2020) | オレたちもこれで五周年だ。祝うのは毎年のことだけど、やっぱり五年ともなると感慨深いもんだな | |
Đây là Kỉ niệm Năm thứ Năm của ta. Tuy mỗi năm đều ăn mừng, nhưng chúng ta đến được năm thứ năm thật sự làm tôi rất cảm động đó. | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) | 六周年か……。五周年で浮かれるのももう終わり。これからは次を見ていかないとな! | |
Kỉ niệm Năm thứ Sáu à...? Kỉ niệm Năm thứ Năm đã kết thúc rồi. Từ giờ tôi sẽ nhìn về phía trước! | ||
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | 就任一周年おつかれ!審神者としての振る舞いも板についてきたなぁ | |
Chúc mừng Kỉ niệm Một năm Nhậm chức! Cuối cùng Ngài cũng đã thể hiện như một Saniwa chuẩn mực rồi nhỉ? | ||
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | 大将、就任二周年おめでとう!これからも末永く頼むぜ | |
Đại tướng, chúc mừng Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức của Ngài! Tôi sẽ tiếp tục trông cậy vào ngài mãi mãi! | ||
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | 就任三周年だぜ、大将! いやー、あの大将がここまでしっかりするとはな! | |
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức rồi đó, Đại Tướng! Chà, vị Đại tướng ngày nào hôm nay đã trở nên thật đáng tin cậy! | ||
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | 大将、これで就任四周年だぜ! もちろん、祝いの準備はできてるぜ | |
Đại Tướng, hôm nay là Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức! Tất nhiên, tiệc mừng đã chuẩn bị xong hết rồi. | ||
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | 大将、ついに就任五周年だぜ。オレたちを率いられるのは大将だけ。これからも頼むぜ! | |
Đại Tướng, cuối cùng cũng đến Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức rồi. Chỉ duy nhất Đại Tướng là có thể lãnh đạo chúng tôi. Xin tiếp tục trông cậy vào Ngài! | ||
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | 大将、これで就任六周年だぜ! 毎年盛大に祝わないと。さあさ、こっちに来いって! | |
Đại Tướng, hôm nay là Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức! Mỗi năm đều sẽ ăn mừng thật lớn. Nào nào, Ngài qua đây chút đi! | ||
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
大将へ
俺は今、筑前に来ている。
そうそう、お察しの通り、元の主の一人である黒田様のところだな。
歴代の主でも特に知謀で名高い方のところに来た以上、
少しでも軍略のいろはを学んで帰るつもりだ。
修行結果、楽しみにしててくれよな!
Gửi Đại tướng
Tôi vừa đặt chân tới Chikuzen.
Đúng vậy, có thể Ngài đã đoán được, tôi đang ở cùng với một trong những chủ nhân trước kia của tôi, ngài Kuroda.
Đã đến chỗ người nổi tiếng mưu trí như ông ấy, tôi sẽ học một số chiến lược quân sự trước khi trở về.
Ngài hãy chờ kết quả của chuyến tu hành này nhé!
- Ghi chú: Atsushi đang nhắc đến Kuroda Yoshitaka, cố vấn kiêm chiến lược gia của Toyotomi Hideyoshi.
大将へ
いやー……黒田様から学び取ろうとするとやっぱり大変だな。
簡単にこなせるとは思ってはいなかったけど、
オレの思考速度じゃ追いつかないことがあってちょっと凹む。
でも、キツい修行になるってのは覚悟してたことだし、
これくらいでへこたれちゃいられないよな!
そんなわけで、帰るまでもうちょっとかかりそうだ。
オレがいない間、弟達が無茶してないといいんだけど。
Gửi Đại Tướng
Chà...Việc học hỏi ngài Kuroda quả nhiên rất vất vả.
Tôi không mong đợi mọi thứ sẽ dễ dàng, nhưng vẫn cảm thấy có chút chán nản khi cách suy nghĩ của tôi không thể sánh bằng ngài ấy.
Dù vậy, tôi đã chuẩn bị sẵn sàng cho lần tu hành khó khăn này.
Bao nhiêu đây không thể làm tôi nhụt chí đâu!
Thế nên, tôi sẽ mất nhiều thời gian hơn mới trở về được.
Hi vọng rằng các em trai của tôi sẽ không gây phiền phức khi không có tôi.
大将へ
そろそろ修行を切り上げて、そっちに帰ることにする。
軍略の勉強は……まあ、ぼちぼちかな。でも、やれるだけはやった。
そして、それ以上に学んだことがある。それは、家臣の扱いだ。
やっぱり、上に立つ者は、家臣の心をいかに掴むかによって
できる仕事の幅が変わるもんだよな。
これに関しては、オレも弟達がいるから感覚的にわかった。
大将はこの点上手くやってると思うけど、
今のオレなら、大将の手が届かないところの
補佐ができると思う。期待しててくれ。
Gửi Đại tướng
Chuyến tu hành của tôi sắp sửa hoàn thành, vì vậy tôi sẽ sớm trở về.
Việc nghiên cứu chiến thuật...Chà, cũng tạm được. Nhưng tôi đã làm hết sức có thể.
Bên cạnh đó thì, điều tôi học được xa hơn thế. Đó là cách đối đãi với gia thần.
Quả nhiên, những ai đứng trên đỉnh cao đều phụ thuộc vào việc họ chiếm được trái tim của người dưới quyền mình như thế nào.
Lượng công việc có thể hoàn thành sẽ khác hẳn.
Tương tự như vậy, vì tôi cũng có em trai nên tôi cảm thấy mình hiểu được điểm này.
Tuy Đại Tướng vẫn đang làm rất tốt điều đó, nhưng tôi tin rằng, tôi bây giờ đã có thể hỗ trợ Đại Tướng ở những nơi vượt quá tầm tay của Ngài.
Xin hãy trông đợi ở tôi.
Chi tiết về nhân vật[]
Tin tức | Cập nhật gần đây • Chiến dịch • Sự kiện • Trạng thái Server || Phụ kiện || Touken Ranbu Pocket |
---|---|
Danh sách nhân vật | Các nhân vật • Danh sách phân loại kiếm • Thống kê thuộc tính • Chiều cao || Biểu tượng kiếm • Danh sách Kiếm rơi || Minh họa và Lồng tiếng || Konnosuke |
Nội thành | Xuất chinh • Viễn chinh • PvP || Rèn • Binh lính • Trang bị • Đội ngũ • Sửa chữa • Cường hóa • Loạn Vũ • Nội phiên || Nhiệm vụ || Chiến tích • Thư viện Kiếm • Hồi ức • Bản ghi thoại || Cửa hàng • Background • BGM Cận thần • Âm nhạc • Koban || Tản bộ |
Hướng dẫn | Đăng ký • Truy cập & Khắc phục sự cố • Trợ giúp • Cách Chơi • Thuật ngữ • Vật phẩm |
Cơ chế | Cơ chế chiến đấu • Điểm Kinh nghiệm • Trạng thái • Nâng cấp || Danh sách kẻ thù • Kebiishi |
Truyền thông | Touken Ranbu Hanamaru • Zoku Touken Ranbu Hanamaru • Katsugeki Touken Ranbu || Kịch • Nhạc kịch • Movie || Okkii Konnosuke no Touken Sanpo |
Cộng đồng | Quy định • Đóng góp • Đề xuất • Thăm dò ý kiến || Quản Trị Viên • Diễn đàn Wiki • Tán gẫu |