Thông tin về Nhân vật[]
Lời thoại[]
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | 秋田藤四郎です。藤四郎は兄弟が多いですが、僕を見間違えたりはしませんよね。
ずっと貴い方の守り刀をしていたので、あんまり戦に出てないんですよね。色々教えてくださいね |
|
Em là Akita Toushirou. Tuy là có rất nhiều anh em Toushirou khác, nhưng Ngài sẽ không nhầm lẫn em với bất kì ai nhỉ? Em từng là một thanh kiếm hộ thân cho giới quý tộc trong thời gian dài, thế nên chưa được thực chiến nhiều. Xin hãy chỉ dạy cho em mọi thứ cần thiết! | ||
Xuất hiện | 秋田藤四郎です。外に出られてわくわくします。 | |
Em là Akita Toushirou. Em rất hạnh phúc khi được đi ra ngoài. | ||
Mở đầu | ||
Đăng nhập (đang tải) | 刀剣乱舞! | |
---|---|---|
Touken Ranbu! | ||
Đăng nhập (tải xong) |
刀剣乱舞、はじまりですよ | |
Touken Ranbu, bắt đầu thôi. | ||
Bắt đầu chơi | 今日は何するんですか?主君 | |
Ngài sẽ làm gì hôm nay vậy, Chủ quân? |
Thành | ||
Thành | 今の鳴き声、なんて鳥でしょう? | |
---|---|---|
Tiếng hót vừa rồi...Không biết là của loài chim nào nhỉ? | ||
いい天気ですねぇ | ||
Tiết trời thật đẹp nhỉ? | ||
空って、なんで青いんでしょうね? | ||
Tại sao bầu trời lại có màu xanh vậy nhỉ? | ||
Thành (rảnh rỗi) | 僕を置いてくなんてずるいですよ! | |
Thật là không công bằng khi bỏ em lại! | ||
Thành (bị thương) Lời thoại thứ 2 bị bỏ vào ngày 18/02/2015 |
すぐ……なおりますよ | |
Em sẽ được sửa chữa...sớm thôi. | ||
ま~だだよ~…… | ||
Em...vẫn chưa đâu nhé... | ||
Tiễn kiếm tu hành | すぐ戻ると思いますよ | |
Em nghĩ cậu ấy sẽ sớm trở về thôi. | ||
Yêu cầu tu hành | 主君, 聞いてほしいことがあリます | |
Chủ quân, em có điều này muốn hỏi Ngài. | ||
Đội ngũ (đội viên) | 遠征……出陣……楽しみだなぁ | |
Viễn chinh...Xuất chiến...Em rất mong chờ đó. | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | えっ、僕が隊長ですか? | |
Ơ, em là đội trưởng à? | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | わぁ~!おやつですか?ありがとうございます! | |
Oa~! Đồ ăn đấy ạ? Cảm ơn Ngài rất nhiều! | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | いただきます! | |
Chúc mọi người ngon miệng! | ||
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | はい!これで長丁場も安心ですね | |
Vâng! Thế này thì đi đường dài liên tục vẫn không sao ạ. | ||
Trang bị | ちょっと素振りしてきますね! | |
Lắc lư cái này một chút nào! | ||
強くなった気がします | ||
Em cảm thấy mạnh hơn chút rồi. | ||
どうです?似合います? | ||
Thế nào ạ? Hợp với em chứ? | ||
Viễn chinh | 行ってきまーす! | |
Em đi đây ạ! | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | たっだいま~! 大漁ですよ! | |
Em về rồi đây! Em thu thập được rất nhiều đó! | ||
Viễn chinh hoàn thành (Cận Thần) | あ、おかえりなさい! 遠征の人でした! | |
A, chào mừng trở về! Là những người từ đội viễn chinh ạ! | ||
Rèn kiếm | あっ! 新しい方が来ましたよ | |
A! Một người mới đã đến ạ. | ||
Tạo lính | へぇ~ここってこんな風になってるんですね | |
Heh~ Hóa ra ở đây trông như thế này nhỉ? | ||
Sửa (thương nhẹ) | 手入ですか?はい、お願いします。 | |
Sửa chữa ạ? Vâng, xin hãy làm thế. | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | うぅっ……助かります | |
Ugh...Có tác dụng rồi. | ||
Cường hóa | すごい力ですよ、これは! | |
Sức mạnh này thật tuyệt vời! | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | 任務が終わってますよ | |
Một nhiệm vụ đã được hoàn thành rồi ạ. | ||
Chiến tích | あ!主君の秘密がいっぱい!僕にも見せて下さい! | |
A! Rất nhiều bí mật của Chủ quân! Cho em cùng xem với! | ||
Cửa hàng | 買い物ですね。どこ行きますか? | |
Mua sắm nhỉ? Chúng ta đi đâu đây ạ? |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | 戦ですね……頑張るぞ | |
---|---|---|
Là chiến tranh nhỉ...? Em sẽ cố hết sức. | ||
Thấy tài nguyên | おっみやっげ、おっみやっげ♪ | |
Đồ lưu niệm, đồ lưu niệm. | ||
Trinh sát | そっと行って、パッと帰ってきてくださいね | |
Hãy đi thật khẽ và nhanh chóng trở về nhé. | ||
Bắt đầu trận đấu | さぁ、行きましょう! | |
Nào, đi thôi!
| ||
PvP | はいはーい、なんのお仕事ですか? | |
Vâng vâng! Đây là loại việc gì vậy? | ||
Tấn công | ここです! | |
Ở đây này! | ||
えいや! | ||
Eiya! | ||
Đòn chí mạng | 油断しましたね。 | |
Ngươi đã bất cẩn rồi. | ||
Thương nhẹ | あっいたっ | |
A! Au! | ||
なにくそっ…! | ||
Chết tiệt...! | ||
Thương vừa/ nặng | こんな……ところで! | |
Ở một nơi...như thế này...! | ||
Chân kiếm tất sát | お命貰います! | |
Ta sẽ lấy mạng ngươi! | ||
Đấu tay đôi | 秋田藤四郎が、一騎打ちを申し込む! | |
Akita Toushirou đây, ta đề nghị một cuộc đấu tay đôi! | ||
Boss | 強敵ですよ。みんな構えてっ | |
Kẻ địch rất mạnh. Mọi người hãy chuẩn bị sẵn sàng! | ||
Thắng trận (MVP) | お土産話が沢山出来たなぁ! | |
Có rất nhiều chuyện xảy ra trong chuyến đi ạ! | ||
Nâng cấp | 心機一転、頑張ります | |
Em sẽ cố hết sức để thay đổi bản thân!
| ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | 羽があったら……主君のところに、戻れるのに…… | |
Nếu có được đôi cánh...em sẽ có thể quay trở về...bên cạnh Chủ quân... |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | お馬さんですね、任せてください | |
---|---|---|
Việc chăm sóc những chú ngựa cứ giao cho em. | ||
Chăm ngựa (xong) | 馬糞って牛糞よりいい肥料になるんですって | |
Nghe nói phân ngựa làm phân bón tốt hơn phân bò. | ||
Làm ruộng | 畑いじりですね、いってきます! | |
Em đi chăm sóc những cánh đồng đây! | ||
Làm ruộng (xong) | いい畑って色んな虫がいるんですね | |
Một cánh đồng tốt có rất nhiều côn trùng. | ||
Đấu tập | 一番お願いします! | |
Hãy đấu với em một trận! | ||
Đấu tập (xong) | いい汗かきました | |
Em đã đổ kha khá mồ hôi rồi. |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
すごい勢いですね。庭にいた鳥が、驚いて逃げちゃいましたよ | |
---|---|---|
Nguồn linh lực mạnh thật đấy ạ. Lũ chim chóc trong vườn đã giật mình và bay đi hết rồi. | ||
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
すみません、治りが遅くなっちゃうかも…… | |
Em xin lỗi, việc hồi phục có thể sẽ mất nhiều thời gian... | ||
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
主君、鍛刀が終わったようですよ | |
Chủ quân, có vẻ rèn đã hoàn thành rồi ạ. | ||
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
主君、手入部屋に空きができたようですよ | |
Chủ quân, xem ra phòng sửa chữa đã trống rồi. | ||
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
これは、催し物のお知らせですね! | |
Đây là thông báo của sự kiện ạ! | ||
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv4】 Kích hoạt tự chiến |
||
【Lv5】 Đổi Background |
どんな本丸になるか、わくわくします! | |
Em rất muốn biết bản doanh sẽ trở nên như thế nào! | ||
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
うぅ……失敗です…… | |
Ấy...Thất bại rồi ạ... | ||
案外難しいですね、これは…… | ||
Việc này khó ngoài sức tưởng tượng nhỉ...? | ||
うーん……手を抜いたつもりはないんですが | ||
Hm...Em đã cố làm thật cẩn thận rồi, nhưng mà... | ||
えぇっと……どうしてこうなったんだろう | ||
Chà...Sao lại thế này được nhỉ? | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
いい子ですねぇ。次の戦は、よろしくお願いします | |
Ngoan lắm. Trận chiến sắp tới, ta xin trông cậy vào ngươi nhé! | ||
【Lv5】 Trang bị Omamori |
僕は、主君の守り刀のつもりなんですが……お守りをいただいてしまうとは | |
Em là thanh kiếm hộ thân của Chủ quân nhưng...Em không nghĩ mình được nhận bùa bảo hộ. | ||
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
出ます! | |
Xuất phát nào! |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | おかえりなさい、ちょっと心細かったです | |
---|---|---|
Mừng Ngài trở lại, em thấy hơi cô đơn đó. | ||
Mừng Năm mới | お正月は家で過ごすという人も多いですけど、主君はどうしますか? | |
Nhiều người dành thời gian Năm mới để ở nhà nghỉ ngơi, Ngài thì sao Chủ quân? | ||
Omikuji | おみくじですね、引いてください | |
Là bốc quẻ đây, Ngài cứ rút xăm đi ạ. | ||
小吉です | ||
Là Tiểu Cát. | ||
中吉です | ||
Là Trung Cát. | ||
すごい! 大吉です | ||
Tuyệt quá! Đại Cát kìa! | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | 花をよく見ていると面白いです。虫や鳥もやってきます | |
Ngắm hoa thật thú vị ạ. Cả côn trùng và chim chóc cũng đến đây. | ||
Tanabata | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Tản bộ (Báo cáo tiến trình) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | 鬼に向かいます! | |
---|---|---|
Tiến đến chỗ bọn quỷ! | ||
Setsubun (Boss Node) | この先には鬼……みんな、構えて! | |
Phía trước là quỷ...Mọi người, sẵn sàng! | ||
Setsubun (Ném Đậu) | 鬼は外ぉー! | |
Quỷ hãy cút đi! | ||
鬼はー外ー!福はぁー内ー! | ||
Quỷ hãy cút đi!Điềm may hãy vào! | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | 鬼もきっと、外の方がわくわくすると思います! | |
Em chắc chắn là bọn quỷ mà ở ngoài kia thì vui hơn nhiều! | ||
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | さあ!一気に攻めましょう! | |
Nào, chúng ta tấn công cùng lúc đi! | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 1 (Đội trưởng) | さぁ、頑張りましょう! | |
Nào, cố hết sức nhé! | ||
Dưới Thành Osaka - Chinh phục Tầng 50 (Đội trưởng) | うわあ、50階制覇!すごいです!主君! | |
Woa, chinh phục tầng 50 rồi! Tuyệt quá, Chủ quân! | ||
Dưới Thành Osaka - Chinh phục Tầng 99 (Đội trưởng) | 99階制覇です。僕、主君と頑張れて嬉しいです | |
Chinh phục tầng 99 rồi ạ. Em rất hạnh phúc khi cố gắng hết mình cùng với Chủ quân. | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 10 (Đội viên) | 10階です。まだ、始まったばかりです | |
Tầng 10 đây ạ. Vẫn chưa, chỉ mới là bắt đầu thôi. | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 20 (Đội viên) | 20階です。探検みたいでワクワクします | |
Tầng 20 đây ạ. Cứ như một chuyến thám hiểm vậy, thật thú vị. | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 30 (Đội viên) | 30階です。まだまだ頑張りますよ | |
Tầng 30 đây ạ. Em vẫn sẽ cố gắng hết sức. | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 40 (Đội viên) | 40階です。どんどん行きましょう | |
Tầng 40 đây ạ. Ta đi tiếp thôi nào. | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 50 (Đội viên) | 50階です。ここが真ん中ですね | |
Tầng 50 đây ạ. Đến đây là được nửa đường rồi. | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 60 (Đội viên) | 60階です。どこまで続いてるんでしょうか | |
Tầng 60 đây ạ. Còn bao xa nữa nhỉ? | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 70 (Đội viên) | 70階です。だいぶ地下まで進んできましたね | |
Tầng 70 đây ạ. Chúng ta đã đi một chặng đường xa ở dưới hầm này rồi. | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 80 (Đội viên) | 80階です。ここまで来ると、心なしか息苦しく感じます | |
Tầng 80 đây ạ. Đi đến đây, hình như em thấy hơi ngộp thở. | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 90 (Đội viên) | 90階です。大丈夫です、まだまだ行きましょう | |
Tầng 90 đây ạ. Không sao ạ, chúng ta đi tiếp thôi. | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 99 (Đội viên) | いよいよ、99階!もう一息です! | |
Cuối cùng cũng đến tầng 99! Một chút nữa thôi! | ||
Dưới Thành Osaka - Tìm được Hộp Koban ngẫu nhiên (Đội viên) | うわあ!たくさんの小判です! | |
Woa! Rất nhiều koban luôn này! |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ nhất (2016) | 聞いてください主君、僕たち、一周年なんですよ! | |
---|---|---|
Xin Ngài nghe này Chủ quân! Chúng ta đã ở bên nhau được một năm rồi đấy! | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ hai (2017) | 僕たち、二周年なんだそうで。そう言われると鳥の声もいつもと違ってきこえますね | |
Có vẻ đây đã là Kỉ niệm Năm thứ Hai của chúng ta. Sau khi nghe đến đấy, cảm giác như đến tiếng chim đang hót cũng thật khác lạ so với thường ngày nhỉ? | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ ba (2018) | いつの間にか僕たち、三周年を迎えてしまいました。これからも、主君のことをお守りします | |
Trước khi chúng ta kịp nhận ra, Kỉ niệm Năm thứ Ba đã đến rồi. Em sẽ tiếp tục bảo vệ Ngài, Chủ quân! | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ tư (2019) | これで四周年なんですね。月日の流れって、思った以上に早いものですね | |
Đây là Kỉ niệm Năm thứ Tư của chúng ta. Thời gian trôi nhanh hơn chúng ta nghĩ rất nhiều. | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ năm (2020) | ついに、僕たちも五周年です。僕たちの旅はまだまだ続きます。主君、どうかお付き合いくださいね | |
Cuối cùng chúng ta cũng đến Kỉ niệm Năm thứ Năm. Chuyến hành trình của ta vẫn sẽ tiếp tục. Chủ quân, xin hãy đồng hành với bọn em! | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) | 僕たちも六周年を迎えました。節目を超えると、新しい旅出みたいな気持ちになってわくわくしますね | |
Chúng ta đến Kỉ niệm Năm thứ Sáu rồi. Vượt qua một cột mốc cứ như bắt đầu một hành trình mới, thật thú vị nhỉ? | ||
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | あ、就任一周年だそうですよ。おめでとうございます。主君をお祝いしているみたいに、いい風が吹いていますね | |
Ah, là Kỉ niệm Một năm Nhậm chức ạ. Xin chúc mừng Ngài. Cơn gió nhè nhẹ thổi như đang chúc mừng Ngài vậy. | ||
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | 就任二周年おめでとうございます。旅の思い出もどんどん積み重なっていきすね | |
Chúc mừng Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức của Ngài. Những kỉ niệm về hành trình ta đang bước đi ngày càng nhiều lên rồi. | ||
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | 就任三周年おめでとうございます。これからも、いろいろな場所へ行きたいです | |
Chúc mừng Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức của Ngài. Em muốn chúng ta tiếp tục đi đến thật nhiều nơi khác nữa. | ||
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | 就任四周年のお祝いの日が来ました。鳥たちも主君をお祝いしているみたいですね | |
Đã đến ngày Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức. Có vẻ như chim chóc cũng đang chúc mừng Chủ quân nhỉ? | ||
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | 主君、ついに就任五周年を迎えましたね。本丸に来たばかりと今、感じるものに違いはありますか? | |
Chủ quân, cuối cùng Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức cũng đã đến. Cảm giác của Ngài khi mới đến bản doanh, so với hiện tại có gì thay đổi không ạ? | ||
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | 就任六周年おめでとうございます。特別な日だって、鳥たちも覚えているみたいですね | |
Chúc mừng Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức của Ngài. Xem ra cả những chú chim cũng nhớ được ngày đặc biệt này rồi. | ||
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Chín năm Nhậm chức | ||
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | かつてのお屋敷で、思い残したことを叶えてきた秋田藤四郎です。 主君の守り刀として、ずっとおそばでお守りするつもりです | |
Akita Toushirou đây ạ. Em đã hoàn tất những điều còn nuối tiếc ở dinh thự khi trước. Là thanh kiếm hộ thân của Chủ quân, em sẽ luôn bên cạnh bảo vệ cho Ngài. | ||
Xuất hiện | すごい!どこへも飛んでいけそうです | |
Tuyệt vời! Cảm giác như em có thể bay đi bất cứ nơi đâu! | ||
Thành | ||
Thành | 風が気持ちいいですね。 | |
---|---|---|
Làn gió mơn man dễ chịu thật. | ||
渡り鳥ですよ!ついていきたいなぁ……。 | ||
Một chú chim di trú! Em cũng muốn bay theo chúng... | ||
雲って、どこから来るんでしょう? | ||
Những đám mây từ đâu tới vậy nhỉ? | ||
Thành (rảnh rỗi) | どこ行ってたんですか!?……秘密ですか? | |
Ngài đi đâu vậy ạ!?...Là bí mật sao? | ||
Thành (bị thương) | きついと言えば、きつい、ですね……。 | |
Nói về thương tích, thế này đúng là...bị thương thật rồi... | ||
Tiễn kiếm tu hành | みんな強くなりたいんですねぇ。じきに帰ってきますよ | |
Ai cũng muốn trở nên mạnh mẽ hơn nhỉ? Cậu ấy sẽ sớm trở về thôi! | ||
Đội ngũ (đội viên) | 空って、全部繋がってて……。でも、違うんですよね。 | |
"Mọi thứ đều được kết nối qua bầu trời"...Nhưng mà, không phải vậy nhỉ? | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | 主君のご命令とあらば! | |
Nếu đây là mệnh lệnh từ Chủ quân! | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | おやつが出るとなると、頑張り甲斐も出てきますね! | |
Khi được ăn nhẹ, Ngài sẽ có động lực làm việc chăm chỉ hơn đó! | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | いいお味ですねぇ、主君 | |
Vị rất ngon đó ạ, Chủ quân. | ||
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | 主君!お弁当の準備、ありがとうございます! | |
Chủ quân, xin cảm ơn Ngài đã chuẩn bị bữa ăn ạ! | ||
Trang bị | 使いこなしてみせます。 | |
Em sẽ sử dụng những thứ này. | ||
主君の見立ては、趣味がいいですね! | ||
Chủ quân đúng là có mắt thẩm mĩ! | ||
お役に立てそうです! | ||
Có vẻ thứ này sẽ hữu dụng lắm đây! | ||
Viễn chinh | では、行ってまいります! | |
Vậy, em đi đây ạ! | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | いっぱいとってきました! | |
Em đã đem về rất nhiều đồ! | ||
Viễn chính hoàn thành (Cận Thần) | 遠征の人がお戻りですよ! | |
Các thành viên trong đội viễn chinh đã trở về! | ||
Rèn kiếm | 新しい方がいらっしゃいました! | |
Một người mới vừa đến ạ! | ||
Tạo lính | 新品の装備って、わくわくしますね! | |
Em muốn xem đao trang mới quá! | ||
Sửa (thương nhẹ) | お世話になります。 | |
Em xin cảm ơn ạ. | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | 感謝……します……。 | |
Em cảm ơn Ngài...rất nhiều... | ||
Cường hóa | 新しい力が満ち溢れてきます! | |
Luồng sức mạnh mới đang tuôn trào! | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | 終わった任務があるようです。 | |
Hình như vừa có nhiệm vụ hoàn thành rồi thì phải. | ||
Chiến tích | あ! 主君の秘密がいっぱい! 僕にも見せて下さい! | |
A! Rất nhiều bí mật của Chủ quân luôn! Ngài cho em xem đi! | ||
Cửa hàng | わぁーい!買い物ですか?お供します! | |
Woa! Chúng ta đi mua sắm ạ? Để em đi cùng Ngài! |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | 戦ですね……任せてください! | |
---|---|---|
Chiến đấu sao...? Hãy cứ giao cho em! | ||
Thấy tài nguyên | これはいい物ですね。 | |
Thứ này khá tốt nhỉ? | ||
Trinh sát | そっと行って、パッと帰ってきてくださいね。 | |
Hãy đi thật khẽ và nhanh chóng trở về nhé. | ||
Bắt đầu trận đấu | 行きますよ! | |
Em đến đây!
| ||
PvP | はいはーい、何のお仕事ですか? | |
Vâng, vâng, Ngài định giao việc gì cho em ạ? | ||
Tấn công | えい! | |
Ei! | ||
遅いっ。てぃ! | ||
Chậm quá. Nhận lấy này! | ||
Đòn chí mạng | こう来て……そう!そこです! | |
Cứ lao vào đây đi...Đúng rồi! Ở đấy! | ||
Thương nhẹ | やるなっ。 | |
Không tệ. | ||
めっ……! | ||
Tsk...! | ||
Thương vừa/ nặng | これからだ……! | |
Kể từ giờ phút này...! | ||
Chân kiếm tất sát | 主君のもとに帰るんだ……! | |
Ta sẽ quay về với Chủ quân...! | ||
Đấu tay đôi | ここからが、僕らの勝利だ! | |
Từ bây giờ, chiến thắng sẽ là của ta! | ||
Boss | いました。みんなで力を合わせて行きますよ! | |
Chúng đây rồi. Hãy hợp sức lại và xông lên nhé! | ||
Thắng trận (MVP) | 大勝利です! | |
Thắng lớn rồi! | ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | 主君の顔、もっと見ていたかったな… | |
Khuôn mặt của Chủ quân...Em muốn được nhìn nó nhiều hơn... |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | ついでに、ちょっと遠乗りしちゃ…だめですか? | |
---|---|---|
Em sẽ cưỡi ngựa ra ngoài dạo một chút...Không được ạ? | ||
Chăm ngựa (xong) | みんな健康で、いい足してました。 | |
Tất cả đều khỏe mạnh, chân chúng cũng rất tốt. | ||
Làm ruộng | 畑当番ですね。楽しみだな。 | |
Làm ruộng hả? Em rất mong chờ đó. | ||
Làm ruộng (xong) | 昆虫日記に書き足さないと! | |
Em phải ghi chú vào sổ tay côn trùng của mình mới được! | ||
Đấu tập | 手合わせお願いします! | |
Xin hãy đấu tập với em! | ||
Đấu tập (xong) | ありがとうございました! | |
Cảm ơn rất nhiều ạ! |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
主君!深呼吸して、空でも見て落ち着いてください | |
---|---|---|
Chủ quân! Hít một hơi thật sâu, nhìn lên bầu trời rồi hãy bình tĩnh lại nào. | ||
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
ああ……ううん…… そんなに心配するほど、きつくはないですよ? | |
A...Um...Ngài không cần quá lo, vết thương không đau lắm đâu ạ. | ||
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
主君、鍛刀が終わったようですよ | |
Chủ quân, có vẻ rèn kiếm đã hoàn thành rồi ạ. | ||
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
主君!手入部屋に空きができたようですよ | |
Chủ quân! Phòng sửa chữa hình như đang trống ạ. | ||
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
主君!お知らせを持ってきましたよ | |
Chủ quân! Chúng ta vừa nhận được thông báo mới. | ||
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv5】 Đổi Background |
季節感を大事にするって、いいですよね | |
Cảm giác về từng mùa là điều tuyệt vời nhỉ? | ||
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
ああぁ……すみません…… | |
Ah...Em xin lỗi rất nhiều... | ||
うまくなったつもりだったんですけど…… | ||
Em tưởng là ổn rồi nhưng mà... | ||
次は、この失敗を活かします | ||
Lần tới, em sẽ rút kinh nghiệm từ lần thất bại này. | ||
ええっと……失敗ですよね、これ…… | ||
Ơ kìa...Thế này là...thất bại rồi nhỉ...? | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
うん。僕の言うこと、ちゃんと聞いてくれそうです | |
Vâng, chắc chắn cậu ấy sẽ nghe lời em. | ||
【Lv5】 Trang bị Omamori |
主君、お守りありがとうございます。ちゃんと、帰ってきますね | |
Chủ quân, xin cảm ơn Ngài đã cho em bùa bảo hộ. Em nhất định sẽ trở về. | ||
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
出ますよ | |
Ta xuất phát nào. |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | おかえりなさい主君! お話聞かせてくれますか? | |
---|---|---|
Mừng Chủ quân trở lại! Ngài kể chuyện cho em nhé? | ||
Mừng Năm mới | 初詣はもうお済みですか? 良ければ、ご一緒しますが | |
Ngài đã viếng chùa vào đầu năm mới chưa ạ? Nếu có thể, hãy cho em đi cùng nhé? | ||
Omikuji | おみくじですね、引いてください | |
Là bốc quẻ đây, Ngài cứ rút xăm đi ạ. | ||
小吉です | ||
Là Tiểu Cát. | ||
中吉です | ||
Là Trung Cát. | ||
すごい! 大吉です | ||
Tuyệt quá! Đại Cát kìa! | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | 花をよく見ていると面白いです。虫や鳥もやってきます。あ、と酔っぱらっている方も。 | |
Ngắm hoa thật thú vị ạ. Côn trùng và chim chóc cũng đến đây. A, cả những người say rượu nữa. | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | 鬼を討ちに向かいます! | |
---|---|---|
Đi tiêu diệt bọn quỷ thôi! | ||
Setsubun (Boss Node) | 鬼です!みんなで力を合わせて行きますよ! | |
Là lũ quỷ! Mọi người cùng hợp lực tiến lên nhé! | ||
Setsubun (Ném Đậu) | 鬼は外ぉー! | |
Quỷ hãy cút điー! | ||
鬼は外ぉー!福は内ぃー! | ||
Quỷ hãy cút điー!Điềm may hãy tớiー! | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | ふぅー、みんなでたくさん豆を投げました! | |
Phù...! Mọi người đã ném rất nhiều đậu ạ! | ||
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | 主君のために! | |
Tất cả vì Chủ quân! | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 1 (Đội trưởng) | さあ、張り切って行きましょう! | |
Nào, chúng ta lên đường thôi! | ||
Dưới Thành Osaka - Chinh phục Tầng 50 (Đội trưởng) | 50階制覇です。やりました!主君! | |
Tầng 50 đã bị chinh phục. Chúng ta làm được rồi, Chủ quân! | ||
Dưới Thành Osaka - Chinh phục Tầng 99 (Đội trưởng) | 99階制覇です。僕、探検できて楽しかったです | |
Ta chinh phục tầng 99 rồi. Em rất vui khi được thám hiểm ạ! | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 10 (Đội viên) | 10階です。どんどん行きましょう | |
Tầng 10 đây ạ. Ta đi tiếp nào. | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 20 (Đội viên) | 20階です。探検みたいで楽しいです! | |
Tầng 20 đây ạ. Trông như một chuyến thám hiểm thú vị vậy! | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 30 (Đội viên) | 30階です。終点までの道は長いですが、着実に | |
Tầng 30 đây ạ. Đường đến đích vẫn còn dài, cứ giữ vững tiến độ ạ. | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 40 (Đội viên) | 40階です。だいぶ小判がたまってきましたね | |
Tầng 40 đây ạ. Ta đã thu thập được nhiều koban rồi nhỉ? | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 50 (Đội viên) | 50階です。真ん中まできましたよ | |
Tầng 50 đây ạ. Chúng ta đến giữa đường rồi. | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 60 (Đội viên) | 60階です。このお城ってとんでもなく深いですよね | |
Tầng 60 đây ạ. Căn hầm này sâu một cách khó tin nhỉ? | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 70 (Đội viên) | 70階です。地上を考えると、とんでもないところに来てしまいました | |
Tầng 70 đây ạ. So với vị trí mặt đất, chúng ta đã đi được một quãng đường dài không thể ngờ rồi. | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 80 (Đội viên) | 80階です。息苦しいのは気のせいですよね?深呼吸しましょう | |
Tầng 80 đây ạ. Cảm giác khó thở này chỉ là do em tưởng tượng thôi nhỉ? Hít thở sâu nào. | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 90 (Đội viên) | 90階です。いよいよ終盤ですよ! | |
Tầng 90 đây ạ. Cuối cùng cũng đến kết thúc rồi. | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 99 (Đội viên) | 99階です。もう少しですよ!よーし! | |
Tầng 99 đây ạ. Chỉ một chút nữa thôi, nào! | ||
Dưới Thành Osaka - Tìm được Hộp Koban ngẫu nhiên (Đội viên) | あの千両箱を手に入れましょう! | |
Nhặt lấy rương báu vật thôi! | ||
Ghi chú:
千両箱 (senryoubako): Hòm chứa 1000 ryou (tiền cổ Nhật Bản) |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ hai (2017) | 僕たちも二周年むかえました。季節の移り変わりもこれで二周したんですね | |
---|---|---|
Chúng ta đã đến Kỉ niệm Năm thứ Hai. Các mùa cũng đã luân phiên thay đổi được hai lần rồi nhỉ? | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ ba (2018) | いつの間にか僕たち、三周年を迎えてしまいました。これからも、僕らを頼ってくださいね | |
Trước khi ta nhận ra, Kỉ niệm Năm thứ Ba đã đến rồi. Từ giờ, xin Ngài hãy vẫn tiếp tục tin tưởng ở bọn em. | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ tư (2019) | これで四周年なんですね。月日の流れって、思った以上に早いものですね | |
Đây là Kỉ niệm Năm thứ Tư của chúng ta. Thời gian trôi nhanh hơn chúng ta nghĩ rất nhiều. | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ năm (2020) | ついに、僕たちも五周年です。僕たちの旅はこれからも続きます。主君、いつまでもお付き合いくださいね | |
Cuối cùng chúng ta cũng đến Kỉ niệm Năm thứ Năm. Chuyến hành trình của ta vẫn sẽ tiếp tục. Chủ quân, xin hãy đồng hành với bọn em mãi mãi nhé! | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) | 僕たちも六周年を迎えました。節目を超えてから、僕は新しい旅出みたいな気持ちになってわくわくしています。主君はどうですか? | |
Chúng ta đến Kỉ niệm Năm thứ Sáu rồi. Vượt qua một cột mốc cứ như bắt đầu một hành trình mới, em thấy thật thú vị. Chủ quân thì sao ạ? | ||
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | 主君、就任一周年おめでとうございます。 今日は鳥の声も、主君をお祝いしているように聞こえますね。 | |
Chủ quân, chúc mừng Kỉ niệm Một năm Nhậm chức của Ngài. Ngay cả tiếng chim rít rít hôm nay cũng như thể đang chung vui nhỉ? | ||
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | 主君、就任二周年おめでとうございます。思えば、色々な場所へ行きましたね | |
Chủ quân, chúc mừng Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức của Ngài. Ngẫm lại thì, chúng ta đã đặt chân tới rất nhiều nơi nhỉ? | ||
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | 就任三周年おめでとうございます。これから先も、いろいろな場所に行ってみたいですね | |
Chúc mừng Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức của Ngài. Cùng nhau đi đến thật nhiều nơi khác nữa nhé! | ||
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | 就任四周年のお祝いの日が来ました。僕たちだけじゃなく、風や、鳥たちも主君をお祝いしているみたいです | |
Ngày Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức đã đến. Không chỉ riêng chúng ta mà cả làn gió, cả chim chóc cũng như đang chúc mừng Chủ quân vậy. | ||
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | 主君、ついに就任五周年を迎えましたね。はじめてここに来たときと今では、色々なものの見え方、きっと違いますよね | |
Chủ quân, cuối cùng cũng đến Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức rồi. Hiện tại, so với khi Ngài vừa đến đây, hẳn là cảm nhận của Ngài về nhiều thứ đã khác trước rồi nhỉ? | ||
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | 就任六周年おめでとうございます。特別な日だって、鳥も、風も、きっと覚えているんですよ | |
Chúc mừng Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức của Ngài. Ngày đặc biệt thế này, chắc chắn cả chim chóc và những cơn gió cũng nhớ rõ đấy ạ. | ||
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
主君へ
主君。今僕はあのお屋敷にいます。
強くなる前に自由に行動しても良いと言われたら、思わず足がここに向いてしまいました。
閉じられた門の向こうに、前の主君がいらっしゃいます。
なんとかあの人のところに忍び込んで、外の景色のお話ができればと思います。
Gửi chủ quân,
Chủ quân, hiện giờ em đang ở trước một toà dinh thự.
Em đã được dặn là có thể đi bất cứ đâu em muốn trước khi trở nên mạnh hơn, vậy nên em đã vô thức đặt chân đến nơi này.
Người chủ trước của em hiện giờ đang ở phía bên kia của cánh cửa đóng kín.
Bằng mọi cách, em muốn lẻn vào trong và kể cho ngài ấy nghe về thế giới bên ngoài.
主君へ
主君。僕はまだあのお屋敷の前にいます。
警備が厳しくて、お屋敷に近寄ることもできません。
召し取られて打ち首になることも覚悟しないといけないかな。
まあ 頑張ってみますね。
僕が折れても、気にしないでください。
Gửi Chủ quân,
Chủ quân, em vẫn còn ở trước dinh thự đó.
Em không thể đến gần vì an ninh xung quanh quá chặt.
Có lẽ em nên chuẩn bị tinh thần cho việc bị bắt và đưa đi xử trảm.
Em vẫn sẽ cố gắng hết sức của mình.
Nếu em có bị gãy, xin Ngài cũng đừng bận tâm.
主君へ
主君。前に教えていただいた折り紙で紙飛行機を作って、あの人の庭に投げ入れました。
これも歴史改変になるようなら、僕は潔く折れようと思います。
外の景色を文にしたため、紅葉を一枚、挟みました。
これから時を飛んで修行して帰ります。もし折れずに済んだら、今度こそずっとおそばでお守りします。
Gửi Chủ quân,
Chủ quân, em đã gấp một chiếc máy bay bằng giấy như cách mà em đã được dạy và thả vào trong sân nhà người đó.
Nếu như hành động này khiến cho dòng lịch sử thay đổi, em sẵn sàng bị bẽ gãy.
Trên chiếc máy bay đó, em đã viết về cảnh sắc bên ngoài và kẹp một chiếc lá phong đỏ vào.
Em sẽ trở về ngay để tiếp tục luyện tập. Nếu như lần này em không bị gãy, em nhất định sẽ ở bên bảo vệ Ngài mãi mãi.
Chi tiết về Nhân vật[]
Tin tức | Cập nhật gần đây • Chiến dịch • Sự kiện • Trạng thái Server || Phụ kiện || Touken Ranbu Pocket |
---|---|
Danh sách nhân vật | Các nhân vật • Danh sách phân loại kiếm • Thống kê thuộc tính • Chiều cao || Biểu tượng kiếm • Danh sách Kiếm rơi || Minh họa và Lồng tiếng || Konnosuke |
Nội thành | Xuất chinh • Viễn chinh • PvP || Rèn • Binh lính • Trang bị • Đội ngũ • Sửa chữa • Cường hóa • Loạn Vũ • Nội phiên || Nhiệm vụ || Chiến tích • Thư viện Kiếm • Hồi ức • Bản ghi thoại || Cửa hàng • Background • BGM Cận thần • Âm nhạc • Koban || Tản bộ |
Hướng dẫn | Đăng ký • Truy cập & Khắc phục sự cố • Trợ giúp • Cách Chơi • Thuật ngữ • Vật phẩm |
Cơ chế | Cơ chế chiến đấu • Điểm Kinh nghiệm • Trạng thái • Nâng cấp || Danh sách kẻ thù • Kebiishi |
Truyền thông | Touken Ranbu Hanamaru • Zoku Touken Ranbu Hanamaru • Katsugeki Touken Ranbu || Kịch • Nhạc kịch • Movie || Okkii Konnosuke no Touken Sanpo |
Cộng đồng | Quy định • Đóng góp • Đề xuất • Thăm dò ý kiến || Quản Trị Viên • Diễn đàn Wiki • Tán gẫu |