Thông tin về Nhân vật[]
Lời thoại[]
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | どうも、すいまっせん。明石国行言います。どうぞ、よろしゅう。いちおー、自分、来派の祖の出なんですけどなぁ、基本、なーんもやる気せーへんので。まっ、お手柔らかに? | |
Xin chào, thứ lỗi nhé. Tôi là Akashi Kuniyuki. Rất vui được gặp ngài. Dù sao thì, dù tôi được rèn bởi người sáng lập ra nhà Rai, cơ bản là tôi chẳng có tí động lực làm gì cả. Vậy nên, đối xử nhẹ nhàng với tôi nhé? | ||
Xuất hiện | どうも、すいまっせん。明石国行言います。どうぞ、よろしゅう。まっ、お手柔らかにな? | |
Xin chào, thứ lỗi nhé. Tôi là Akashi Kuniyuki. Rất vui được gặp ngài. Đối xử tốt với tôi nhé, được chứ? | ||
Mở đầu | ||
Đăng nhập (đang tải) | 刀剣乱舞 | |
---|---|---|
Touken Ranbu. | ||
Đăng nhập (tải xong) |
刀剣乱舞、始まるで | |
Touken Ranbu, bắt đầu. | ||
Bắt đầu chơi | さてさて。肩の力抜いて、気楽にやりましょ | |
Nào nào, thả lỏng vai và cứ thong thả đi. |
Thành | ||
Thành | 自分、やる気ないのが売りですからなぁ。なーんも期待したらあきまへん | |
---|---|---|
Ngài thấy đấy, thiếu động lực thực sự là điểm chí mạng của tôi. Nên đừng trông mong bất cứ điều gì ở tôi hết. | ||
あぁ……蛍丸と愛染国俊を見かけたら、よろしゅうなあ。自分、二人の保護者なんですわ | ||
Aah……Nếu ngài thấy Hotarumaru và Aizen Kunitoshi thì hãy chăm sóc chúng nhé. Dù sao thì, tôi là người giám hộ của chúng mà. | ||
何言われても、自分は働きまへん。あー、蛍丸がらみなら考えますわ | ||
Giục tôi thế nào cũng được-- Tôi cũng không làm việc đâu. Ahh……nhưng nếu làm cùng Hotarumaru thì tôi sẽ suy nghĩ lại. | ||
Thành (rảnh rỗi) | いーですなあ。働かない時間。最高ですわ | |
Tuyệt thật. Không phải làm gì là tuyệt nhất. | ||
Thành (bị thương) | 治療もせんと放置するとは……やる気ないのは自分の専売特許のつもりなんですけどなぁ | |
Bỏ tôi lại đây mà còn chẳng thèm chữa trị……Thế mà tôi cứ tưởng thiếu động lực làm việc phải là điểm nổi trội của tôi rồi chứ. | ||
Tiễn kiếm tu hành | あー…うん… 自分じゃあるまいし、ちゃんと帰ってきますから…不安そうな顔せんと… | |
À… ờ… Cậu ấy chứ có phải tôi đâu, nên chắc về sớm thôi…Đừng có làm cái vẻ mặt bồn chồn kia chứ… | ||
Đội ngũ (đội viên) | はぁー、自分に「働け」言いますか? 参りましたなぁ。 | |
Haa--, ngài bảo tôi đi làm việc à? Đành thế vậy. | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | 自分なんかに隊長を任せて、ほんまにええんですか? 知らんで。 | |
Thật sự ổn khi người như tôi làm đội trưởng chứ? Đừng trách tôi nếu có chuyện xảy ra đó. | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | 蛍丸や愛染国俊じゃあるまいし……自分はお菓子じゃ釣られまへん | |
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | ||
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | ||
Trang bị | はいはい、おおきに | |
Vâng vâng, cảm ơn nhiều. | ||
おやおや、自分になんか期待でもしてるんかな? | ||
Ồ ồ, ngài đang mong điều gì ở tôi sao? | ||
うん、わかりましたわ | ||
Ừm, tôi hiểu rồi. | ||
Viễn chinh | ほな、行ってきますわ | |
Vâng, tôi đi đây. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | いやー、えろう疲れましたわ。これで休んでもええでっしゃろ? | |
Dù sao tôi cũng mệt đừ người rồi. Giờ tôi đi nghỉ được chứ? | ||
Viễn chinh hoàn thành (Cận Thần) | おーおー、遠征の連中が帰ってきたようですなぁ。みんなよう働くわ | |
Ồ-- ồ--, có vẻ như đội viễn chinh đã về. Mọi người vất vả rồi. | ||
Rèn kiếm | お、新入りがいらっしゃったようですなあ | |
Ô, hình như có người mới đến. | ||
Tạo lính | ま、こんな感じでええんと違いますか? | |
Vâng, vậy là tốt rồi, phải không? | ||
Sửa (thương nhẹ) | おーおー、ありがたいですわ。これで休む口実が……いや、怪我はほんとやで? | |
Ồ-- ồ--, tôi rất biết ơn. Giờ tôi đã có lý do để đi nghỉ……Nghiêm túc đấy. Tôi bị đau thật. | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | だから言うたやないですか……自分、やる気ないのが売りなんやから、こうなっても仕方ないんやで | |
Tôi đã nói rồi đúng không……? Điểm chí mạng của tôi là thiếu động lực, nên những gì ngài mong đợi chỉ có vậy thôi. | ||
Cường hóa | んー、いいですやん | |
Hmm--, tốt đấy. | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | お、何やら終わった任務があるようですなぁ | |
Ồ, dường như chúng ta đã hoàn thành nhiệm vụ nào đó. | ||
Chiến tích | なんぞ連絡が届いてはりますよ | |
Chúng ta nhận được vài tin nhắn. | ||
Cửa hàng | おやおや、どうしますのん? 欲望にかられて、手当たり次第に買ってしまうとか? | |
Ồ ồ, gì đây? Ngài bị chi phối bởi ham muốn và sẵn sàng mua tất cả những gì có thể sao? |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | ま、肩の力抜いていきましょか | |
---|---|---|
Vậy, giảm bớt căng thẳng thì sao? | ||
Thấy tài nguyên | おおきに、おおきに | |
Cảm ơn, cảm ơn. | ||
Trinh sát | 状況報告、頼むで | |
Trông cậy vào mấy cậu báo cáo tình hình. | ||
Bắt đầu trận đấu | さすがに命のやり取りで、やる気ないとか言ってられまへんなあ | |
Đây là một cuộc chiến sinh tử nên tôi đâu thể lấy cớ mình không có động lực hay bất cứ điều gì khác.
| ||
PvP | 訓練くらい手ぇ抜いても許されるんと違いますか? ……おお、怖い顔されてもうた | |
Vì đây chỉ là luyện tập thôi, nên làm qua loa chắc cũng không sao nhỉ? ……Ồ, ngài đang làm bộ mặt hằn học gì kia. | ||
Tấn công | そこや | |
Kia kìa! | ||
油断大敵や | ||
Đừng có tự phụ! | ||
Đòn chí mạng | えろうすんまへんなあ! | |
Xin lỗi nhé! | ||
Thương nhẹ | あっちゃあ | |
Accha! | ||
うあってってっ! | ||
Ầy! Đau đau đau! | ||
Thương vừa/ nặng | こりゃあかん、思った以上に深手だ | |
Vết thương nặng hơn tôi nghĩ. | ||
Chân kiếm tất sát | 参りましたなあ……ここまでされては、本気を出すより他ないやんか | |
Ngươi đánh được đấy……Đã đẩy ta đến mức này, ta không còn cách nào khác ngoài nghiêm túc thật sự. | ||
Đấu tay đôi | 狙うは一発大逆転。いかんなぁ、そういうの向いてへんのに | |
Ngươi muốn đảo lộn mọi thứ hả?! Đáng tiếc, ta sẽ không để điều đó xảy ra đâu. | ||
Boss | おー、怖。殺気が漂ってきてますやん | |
Ô--, sợ quá. Sát khí đang bao trùm khắp nơi. | ||
Thắng trận (MVP) | えろうすんまへん。やる気ないのが売りなのに、活躍してしまいましたわ | |
Xin lỗi nhé. Điểm yếu của tôi là thiếu động lực, nhưng kết quả lại là tôi đánh hết mình. | ||
Nâng cấp | おやおや、自分みたいにやる気ない奴がこんなに強くてええんですかなぁ? | |
Ồ ồ, một kẻ lười biếng như tôi cũng mạnh hơn được hả?
| ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | すまない、蛍丸…帰れそうも…ない…… | |
Xin lỗi, Hotarumaru… Anh không thể về nhà… được rồi…… |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | 馬は普段何考えてるんでっしゃろなあ | |
---|---|---|
Tôi tự hỏi mấy con ngựa thường nghĩ về điều gì. | ||
Chăm ngựa (xong) | 馬はな~んも文句言わへんけど、こんなもんと違いますか | |
Ngựa không than phiền gì cả, nhưng đó là một vấn đề khác phải không? | ||
Làm ruộng | 自分、食べる専門が理想なんやけどなぁ…… | |
Tôi muốn chuyên tâm ăn uống, nhưng…… | ||
Làm ruộng (xong) | えろう骨が折れましたわ。お百姓さんは偉大やなぁ | |
Tôi thề tôi đã gãy mất vài cái xương rồi. Nông dân không phải như ngài nghĩ đâu…… | ||
Đấu tập | やる気ないわけでは…あるけど、これは自然体の構えや。問題ないんや | |
Không phải tôi…lười lắm đâu, nhưng dáng đứng của tôi đã sẵn thế này rồi. Đừng có lo nghĩ nhiều. | ||
Đấu tập (xong) | 手ぇ抜くとかえって手間が増えますからなぁ。困りましたわ | |
Thay vì chỉ đánh qua loa, việc của tôi lại nhiều lên rồi. Thật khó chịu. |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
そんなに急かされても、自分は働きまへ~ん | |
---|---|---|
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
うっ……怪我の具合は、やる気に関係あらへん……。急かしても無駄やで…… | |
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
おっ、鍛刀が終わったようやで | |
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
手入部屋が空いたようやねぇ | |
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
なんぞ知らせが届いてましたわぁ | |
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv4】 Kích hoạt tự chiến |
||
【Lv5】 Đổi Background |
ええんやないですか? | |
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
あっはっはっは | |
しゃーないしゃーない | ||
いやー……すいまっせん | ||
難しなあ | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
今日は頼むで | |
【Lv5】 Trang bị Omamori |
こないなもん付けんと、自分は死んでまうと思ってるん? | |
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
ほな | |
Vậy thì. |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | おっ、帰ってきましたな。自分の長期休暇も終わりですかー | |
---|---|---|
Ồ, ngài về rồi. Thế tức là chuyến nghỉ dài ngày của tôi cũng đi tong luôn rồi nhỉ? | ||
Mừng Năm mới | ほら、主はんもお年玉を配ってまわりまひょ。これは保護者の努めやで | |
Nào Chủ nhân, dạo vài vòng cho tiền mừng tuổi thôi. Trách nhiệm của người giám hộ là thế đấy. | ||
Omikuji | ほな、適当に | |
小吉や。そないな怖い顔それても | ||
中吉や | ||
大吉や | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | 花見はただ花の下で、ぼーっとするのが醍醐味しただろう? | |
Tanabata | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Tản bộ (Báo cáo tiến trình) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | 鬼やなんて、そんな殺生なぁ… | |
---|---|---|
Setsubun (Boss Node) | 鬼の殺気が漂ってきますやん | |
Setsubun (Ném Đậu) | あー鬼やらー福やらー | |
鬼さんこちらやー | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | …はあ、この豆まきいう労働は、なんですのん | |
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | さあ、みなさん頑張ってくださいな......自分も? | |
Nào, mọi người cố lên nhé...! Hả, tôi cũng phải làm ư? |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ nhất (2016) | いやー、自分ら、一周年なんやて。ぼにゃりしてる間にそないなことに | |
---|---|---|
Chà~, đã là kỉ niệm một năm rồi cơ đấy. Tôi thiếu giao tiếp đến thế rồi sao. | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ hai (2017) | 二周年やからって、自分は特に変わリまへん。そういう変化、望んでないやろ? | |
Đã được hai năm rồi, cơ mà nhìn chung tôi vẫn chưa thay đổi là bao. Nhưng chắc ngài cũng không trông mong thay đổi gì ở tôi nhỉ? | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ ba (2018) | いや一、自分らも三周年。自分は頑張リませんが、他の連中はきっと気を引き締めるはずですわ | |
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ tư (2019) | おっ、四周年ですかー。自分は無理に頑張ったりせず、今年もゆるゆるやっていきますわ | |
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ năm (2020) | なんと、五周年を迎えてしまったんですなあ。いやー、自分がだらけている間にも世間は進んでいるんですなあ | |
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) | 六周年ですかー。いやー、他の刀もぎょうさん顕現して、これなら自分も楽できそうですわ | |
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | 自分、やる気ないからなぁ。一年間続けるとか、感服ですわ | |
Tôi chẳng có tí động lực nào cả. Nên việc tiếp tục duy trì sau một năm dài hẳn rất ấn tượng đấy. | ||
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | いやー、二周年も頑張ってきた主はんに、自分が偉そうに言えることはもうありませんわ | |
Chà, giờ thì chẳng nói được câu nào trịch thượng với chủ nhân, người đã làm việc vất vả suốt hai năm qua nữa rồi. | ||
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | 主はん、これで就任三周年や。えらいこっちゃ | |
Chủ Nhân, hôm nay là ngày kỉ niệm Ba năm Nhậm chức của Ngài đấy! Rắc rối lớn rồi đây... | ||
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | 主はんは優しいなあ。自分みたいなやる気ないのにも声かけとは、さすがやね | |
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | おおー、就任五周年ですか。五年も一つのことに打ち込むとか、自分には無理ですわ | |
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | んー……ああ、就任六周年ですか。いやー、頑張ってらっしゃいますなあ | |
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Chín năm Nhậm chức | ||
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | どうも、すいまっせん。出戻りの明石国行言います。どうぞ、よろしゅう。 ……まあ、珍しい、貴重、昔のままとか言われてますけど、 それはそれとしてやる気はないんで適当にお願いしますわ | |
Xuất hiện | さて、山城国が来派の太祖、国行の真価を見せましょか。……うーん、やめましょやめましょ。辛気臭い | |
Thành | ||
Thành | 昼行燈? なんのことやら。自分はやる気ないのが売りなだけ。よろしい? | |
---|---|---|
自分みたいなのを近侍にしてる時に、そんなやる気を出すなんてなぁ | ||
まーそうですなぁ。主はんがどうしてもって言うなら、少しくらいならやる気出してもええかなぁ | ||
Thành (rảnh rỗi) | おーおー、小休憩やな。このまま大休憩にしてもよろしい? | |
Thành (bị thương) | おやおや、これはどういうご趣向なんでっしゃろ? それとも、自分を休ませる余裕すらないんか? | |
Tiễn kiếm tu hành | ああうん。自分じゃあるまいし、ちゃんと帰ってきますから。不安そうな顔せんと | |
Đội ngũ (đội viên) | はいはい、仕方ないですなぁ。そこまで頼まれてしまっては | |
Đội ngũ (đội trưởng) | えろう困りましたわ。隊長になんかされたら、ちゃらんぽらん出来へんですやん | |
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | なんや?お菓子やったら、蛍丸や愛染国俊にやってくださいな。……自分は休みますんで | |
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | 食べてすぐ動くと、健康に悪いんやで? | |
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | ||
Trang bị | おおきに、使わせてもらいますわ | |
おやおや、自分の扱い方わかってるつもりなんかなぁ | ||
了解したで | ||
Viễn chinh | しゃーないなぁ、留守は任せますわ | |
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | こんなもんでええでっしゃろ? ほな、休みますわ | |
Viễn chính hoàn thành (Cận Thần) | 遠征の連中が帰って来はりましたわ | |
Rèn kiếm | 優秀な刀が来るとええですなぁ、自分も楽出来るようになりますし | |
Tạo lính | コツは、勘と力の抜き加減。つまり適当や | |
Sửa (thương nhẹ) | あいったたたたた……! 怪我が酷いんで、休ませてもらいますわぁ。……芝居がドぎついでっしゃろか? | |
Sửa (thương vừa/ nặng) | えろうすんまへん、冗談抜きで、休ませてもらいますわ。流石に洒落にならん | |
Cường hóa | 上手くいったようですなぁ。おおきに | |
Nhiệm vụ hoàn thành | 折角任務終わったんですから、報酬もらいにいきましょ。ただ働きは損や | |
Chiến tích | 現状の戦績はこんな感じやねぇ。目標には達せてるんか? | |
Cửa hàng | 商人の口車に乗って、家計が火の車になっても自分は知らんで? ははは…… | |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | いくら怖い顔しても、勝てる時は勝つ。負ける時は負ける。それだけの話や | |
---|---|---|
Thấy tài nguyên | ほ、これは儲けましたなぁ | |
Trinh sát | ん……布陣を展開や、敵の油断に乗じるんやで | |
Bắt đầu trận đấu | えろうすんまへん、これも戦の習い。容赦はせえへん | |
| ||
PvP | はいはい、ちゃちゃっと終わらせましょか。そんな訳で、手加減せえへんで | |
Tấn công | 見えとるで | |
くらってや | ||
Đòn chí mạng | もろたわ | |
Thương nhẹ | おぉー怖い怖い | |
おっと | ||
Thương vừa/ nặng | くっ、ちょいと油断しすぎたか | |
Chân kiếm tất sát | 来派が太祖、その恐ろしさを実感してもらいましょうか | |
Đấu tay đôi | こうなれば、サシで勝負つけまひょ。こちとら、負ける訳にはいかへんのや | |
Boss | さ、そろそろ本番やで。切り替えましょか | |
Thắng trận (MVP) | えろうすんまへん、やる気ないのが売りなのに活躍してしまいましたわ | |
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | 主、私がいなくなっても…… | |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | 馬みたいにな~んも難しいこと考えんと、お気楽に過ごしたいですわ | |
---|---|---|
Chăm ngựa (xong) | うんうん、この馬はよう働くで。自分とは大違いや | |
Làm ruộng | ひぃ、ひぃ……、えろうしんどいわ…… | |
Làm ruộng (xong) | やっぱり自分に畑仕事は向いてへんなぁ…… | |
Đấu tập | やる気ないわけでは……あるけど、これは自然体の構えや。問題ないんや | |
Đấu tập (xong) | 手ぇ抜くとかえって手間が増えますからなぁ。困りましたわ | |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
あんまりせかせかしても、健康に悪いで | |
---|---|---|
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
……主はん、もうちょい平常心、鍛えましょ?……な? | |
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
お、鍛刀が終わったようやで | |
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
手入部屋が空いたようやねぇ | |
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
困りましたわ…… 催し物やったら、自分も出番が来てしまうやないか | |
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv5】 Đổi Background |
お、模様替えですかー。気分変わってよろしいですなぁ | |
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
予想ついてたやろ | |
すいまっせん、駄目みたいですわ | ||
いまいちですなぁ | ||
次いきまひょ、次 | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
今日は頼むで | |
【Lv5】 Trang bị Omamori |
こういうんは、自分より先に蛍丸に着けてください | |
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
さ、いきましょか | |
Vậy, chúng ta đi thôi chứ? |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | 主はん。自分、今まで留守番してた分、これから休んでもええですか? | |
---|---|---|
Mừng Năm mới | 蛍丸にお年玉あげたら、愛染国俊が自分がいらん言うたのに物欲しそうな目で見ててなぁ。 やっぱりまだまだ子供やね | |
Omikuji | ほな、適当に | |
小吉や。そないな怖い顔されても | ||
中吉や | ||
大吉や | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | 動きまへーん。こっから一歩も動きまへーん | |
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | 主はん、鬼なんてまた無茶言いますなあ | |
---|---|---|
Setsubun (Boss Node) | さ、いらんこと言わず、切り替えましょか | |
Setsubun (Ném Đậu) | あー鬼やらー福やらー…… | |
鬼さんこちらやー…… | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | ほんまもんの鬼さんは、どこやろね | |
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | さ、皆さん頑張りましょ。準備はよろしい? | |
Kỉ niệm các năm | ||
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | そうですなぁ。一年続けるともしや、刀たちの保護者めいた感覚も生まれてきてます? | |
---|---|---|
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | 主はん、二年も頑張ってきたんやねぇ。集めてきた刀を見渡して、どない思います? | |
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | 主はん、これで就任三周年や。よっ、日本一 | |
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | 就任四周年やねえ。自分みたいなもんをここまで鍛えるとか、さすがやね | |
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | おおー、就任五周年ですか。一つのことに打ち込む主はんのこと、自分はそっと支えるだけですわ | |
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | んー……ああ、就任六周年。いやいや、ちゃんと覚えてますわ。忘れたりしたらあとが怖い | |
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
主はんへ
自分、今どこにいると思います?
そうそう、明石明石。なにせ自分の名前の由来ですからなあ。
Gửi Chủ Nhân.
Ngài, nghĩ xem giờ tôi hiện đang ở đâu này?
Ừm đúng rồi đấy, tôi đang đứng tại Akashi, Akashi đây. Dù sao đó cũng chính là nơi mà tên của tôi đã được đặt theo nhỉ.
主はんへ
今日の、紫陽花は何色ですか。
Gửi Chủ Nhân.
Hôm nay, những đóa hoa cẩm tú mang sắc gì thế nhỉ?
主はんへ
いやあ、もう修行なんてこりごりですわ。
早く本丸で蛍丸の顔でも見ないとやってられまへん。
修行しても自分は自分。これからもゆるゆるとよろしゅう。
Gửi Chủ Nhân.
Ôi thôii, chuyến tu hành này với tôi nó đã chán ngấy lắm rồi.
Nếu không mau được nhìn thấy gương mặt của Hotarumaru tại Bản doanh thì hẳn là tôi sẽ không thể tiếp tục hành trình này thêm được nữa đâu.
Kể cả khi đã đi tu hành, tôi vẫn là chính mình thôi. Mong Ngài vẫn sẽ tiếp tục thong thả chiếu cố tôi nhé.
Chi tiết về nhân vật[]
Tin tức | Cập nhật gần đây • Chiến dịch • Sự kiện • Trạng thái Server || Phụ kiện || Touken Ranbu Pocket |
---|---|
Danh sách nhân vật | Các nhân vật • Danh sách phân loại kiếm • Thống kê thuộc tính • Chiều cao || Biểu tượng kiếm • Danh sách Kiếm rơi || Minh họa và Lồng tiếng || Konnosuke |
Nội thành | Xuất chinh • Viễn chinh • PvP || Rèn • Binh lính • Trang bị • Đội ngũ • Sửa chữa • Cường hóa • Loạn Vũ • Nội phiên || Nhiệm vụ || Chiến tích • Thư viện Kiếm • Hồi ức • Bản ghi thoại || Cửa hàng • Background • BGM Cận thần • Âm nhạc • Koban || Tản bộ |
Hướng dẫn | Đăng ký • Truy cập & Khắc phục sự cố • Trợ giúp • Cách Chơi • Thuật ngữ • Vật phẩm |
Cơ chế | Cơ chế chiến đấu • Điểm Kinh nghiệm • Trạng thái • Nâng cấp || Danh sách kẻ thù • Kebiishi |
Truyền thông | Touken Ranbu Hanamaru • Zoku Touken Ranbu Hanamaru • Katsugeki Touken Ranbu || Kịch • Nhạc kịch • Movie || Okkii Konnosuke no Touken Sanpo |
Cộng đồng | Quy định • Đóng góp • Đề xuất • Thăm dò ý kiến || Quản Trị Viên • Diễn đàn Wiki • Tán gẫu |